Bài viết này sẽ giới thiệu về giáo án môn Toán lớp 1 theo chương trình Giáo dục Phổ thông mới 2023. Bài viết sẽ trình bày các nội dung chính của giáo án, bao gồm các chủ đề, kiến thức cần học và các hoạt động dạy học, giúp giáo viên có thể xây dựng được giáo án chất lượng và phù hợp với chương trình mới.
Mục lục bài viết
1. Môn Toán lớp 1 theo chương trình GDPT mới:
Môn Toán lớp 1 là môn học được giảng dạy trong chương trình Giáo dục Phổ thông mới tại Việt Nam. Trong môn Toán lớp 1, các học sinh được học các khái niệm toán học cơ bản như số và phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Họ cũng học cách sử dụng số và phép tính trong các vấn đề thực tế, trong đó có tính toán tiền tệ.
Ngoài ra, các học sinh lớp 1 còn học cách sử dụng đồng hồ để đọc giờ và phút. Họ cũng được giới thiệu các khái niệm cơ bản về hình học, bao gồm hình tròn, hình vuông, hình tam giác và hình chữ nhật. Các hoạt động và bài tập thường được thiết kế để giúp học sinh phát triển các kỹ năng như tư duy logic, tập trung và sáng tạo.
2. Lưu ý và cách xây dựng giáo án môn Toán lớp 1 theo chương trình GDPT mới:
2.1. Cách xây dựng giáo án môn Toán lớp 1:
Để xây dựng một giáo án môn Toán lớp 1 chất lượng, giáo viên cần tuân theo các bước sau:
– Xác định mục tiêu bài học: Giáo viên cần xác định rõ mục tiêu mà học sinh cần đạt được qua bài học. Ví dụ: Học sinh sẽ biết cách đếm số đến 20 và sử dụng các số đó trong các phép tính đơn giản.
– Lựa chọn phương pháp giảng dạy: Giáo viên cần chọn phương pháp giảng dạy phù hợp với khả năng và sự hiểu biết của học sinh. Ví dụ: Phương pháp giảng dạy bằng hình ảnh và trò chơi để giúp học sinh hứng thú và nắm vững kiến thức.
– Lựa chọn tài liệu giảng dạy: Giáo viên cần lựa chọn các tài liệu giảng dạy phù hợp với mục tiêu bài học và phương pháp giảng dạy. Ví dụ: Bảng số, đồ dùng hỗ trợ giảng dạy, tài liệu học tập.
– Thiết kế các hoạt động học tập: Giáo viên cần thiết kế các hoạt động học tập phù hợp với mục tiêu bài học và phương pháp giảng dạy. Ví dụ: Hoạt động tìm hiểu số, vận dụng số trong các bài toán đơn giản, trò chơi học tập.
– Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập: Sau khi hoàn thành bài học, giáo viên cần kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh để đánh giá hiệu quả của giáo án và đưa ra các điều chỉnh cần thiết. Ví dụ: Kiểm tra việc đếm số đến 20 và vận dụng số trong các bài toán đơn giản.
Tóm lại, để xây dựng một giáo án môn Toán lớp 1 chất lượng, giáo viên cần có kế hoạch cụ thể và tuân theo các bước trên để đảm bảo giảng dạy hiệu quả và giúp học sinh phát triển toàn diện.
2.2. Lưu ý:
Để giảng dạy môn toán lớp 1 hiệu quả, giáo viên cần tạo môi trường học tập tích cực, hấp dẫn và thú vị để truyền đạt kiến thức một cách dễ hiểu nhất cho học sinh. Ngoài ra, giáo viên cần phải có kiến thức chuyên môn sâu về toán học và kỹ năng giảng dạy tốt để có thể tạo động lực học tập cho học sinh.
Giáo án toán lớp 1 cần được xây dựng bằng cách phân tích chương trình học, tìm hiểu nhu cầu học tập của học sinh, thiết kế các hoạt động và bài tập phù hợp với độ tuổi và trình độ của học sinh. Giáo viên cần sử dụng phương pháp giảng dạy đa dạng để giúp học sinh hiểu bài toán một cách dễ dàng hơn. Ngoài ra, việc đánh giá kết quả học tập của học sinh là một bước quan trọng giúp giáo viên nắm bắt được tiến độ học tập của học sinh và đưa ra các biện pháp hỗ trợ phù hợp.
Trong môn toán lớp 1, các kỹ năng toán học cơ bản là rất quan trọng, chúng là nền tảng cho sự phát triển của học sinh trong các năm tiếp theo. Vì vậy, giáo viên cần chú ý đến từng bước phát triển của học sinh và đưa ra những bài tập phù hợp để giúp học sinh cải thiện kỹ năng toán học của mình.
3. Mẫu giáo án môn Toán theo chương trình GDPT mới:
THIẾT KẾ BÀI DẠY MÔN TOÁN LỚP 1
BÀI: So sánh các số có hai chữ số
I. MỤC TIÊU:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
– MT1: So sánh các số có hai chữ số.
– MT2: Sắp xếp số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
2. Phẩm chất, năng lực:
2.1. Phẩm chất:
– MT3: Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
2.2. Năng lực:
– MT4: Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học.
– MT5: Học sinh sử dụng được que tính để hỗ trợ hoạt động học tập.
– MT6: Học sinh nghe hiểu và trình bày được vấn đề toán học do giáo viên đưa ra.
3. Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
– Giáo án.
– Que tính: Dùng trong hoạt động 2
– Phiếu học tập: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
– Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
– Que tính, vở, SGK
– Ôn lại cách so sánh các số trong phạm vi 10.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | Đánh giá – YC cần đạt về KT,KN – Biểu hiện PC, NL |
Hoạt động 1: Khởi động | ||
Mục tiêu: – Tạo niềm tin hứng thú học tập cho học sinh. – Giới thiệu vấn đề cần học. Nội dung: “hát múa” Tổ chức hoạt động: | – Hiểu mục tiêu của hoạt động 1. – HĐTQ điều khiển cả lớp hát bài: “Năm ngón tay ngoan” – Hát hay, đều, hứng thú. – Nhận xét. | – Có hứng thú, thoải mái |
– Nhận xét, chốt, chuyển – Giới thiệu bài học. YC HS đọc mục tiêu | – Nghe, viết mục bài vào vở – Làm việc cá nhân, cặp đôi, trình bày trước nhóm | – Chia sẻ được mục tiêu bài học |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới | ||
Mục tiêu: – Biết so sánh các số có hai chữ số. – Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học. – Học sinh sử dụng được que tính để hỗ trợ hoạt động học tập. – Học sinh nghe hiểu và trình bày được vấn đề. Nội dung: – So sánh số có hai chữ số. Phương pháp: – Quan sát – Thực hành. – Trình bày vấn đề Tổ chức hoạt động: – Yêu cầu HS lấy que tính – Gọi HS nêu cách so sánh số có hai chữ số. – Chốt nội dung. | – Hiểu mục tiêu cần đạt trong hoạt động 2. – Lấy, đếm que tính để so sánh số có hai chữ số. – Nêu cách so sánh số có hai chữ số. | |
Hoạt động 3: Thực hành luyện tập | ||
3.1. Bài tập 1: Mục tiêu: – So sánh các số có hai chữ số. Nội dung: >, <, = 34……..38 55……..57 36……..30 55……..55 37……..37 55……..51 25……..30 85……..95 90……..90 97……..92 48……..42 92……..97 Phương pháp: – Hoạt động cá nhân Tổ chức hoạt động: – Phát phiếu học tập – Nhận xét. 3.2. Bài tập 2: Mục tiêu: – Tìm được số lớn nhất trong dãy số có hai chữ số. Nội dung: Khoanh vào số lớn nhất a) 72, 68, 80, 83 b) 97, 94, 92, 89 Phương pháp: – Hoạt động nhóm Tổ chức hoạt động: – Phát bảng nhóm – Nhận xét 3.3. Bài tập 3: Mục tiêu: – Tìm được số bé nhất trong dãy số có hai chữ số. Nội dung: Khoanh vào số bé nhất a) 76, 78, 75, 79 b) 38, 48, 18, 61 Phương pháp: – Hoạt động nhóm Tổ chức hoạt động: – Phát bảng nhóm – Nhận xét 3.4. Bài tập 4: Mục tiêu: – Biết sắp xếp thứ tự các số từ bé đến lớn và ngược lại. Nội dung: Viết các số 72, 38, 64 a) Theo thứ tự từ bé đến lớn b) Theo thứ tự từ lớn đến bé Phương pháp: – Trò chơi Tổ chức hoạt động: – Phát bông hoa cho 2 nhóm Yêu cầu mỗi em 1 bông hoa có ghi số. – Nêu tên trò chơi (Ai nhanh, ai đúng?) cách chơi, luật chơi. Hình thức khen thưởng. – Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng | – Làm bài trên phiếu học tập – Trình bày kết quả 34 < 38 55 < 57 36 > 30 55 = 55 37 = 37 55 > 51 25 < 30 85 < 95 90 = 90 97 > 92 48 > 42 92 > 97 – Thảo luận nhóm đôi để làm bài tập – Làm bảng nhóm – Trình bày kết quả a) 83 b) 97 – Thảo luận nhóm 4 để làm bài tập – Làm bảng nhóm – Trình bày kết quả a) 76, 78, 75, 79 b) 38, 48, 18, 61 – 2 nhóm (mỗi nhóm 1 bộ gồm 3 bông hoa, mỗi em nhận 1 bông hoa ghi số tương ứng) -Nghe GV phổ biến luật chơi -Tham gia chơi.(2 phút) a) 38, 64, 72 b) 72, 64, 38 | – Thông qua bài tập 1 để quan sát, đánh giá HS về mục tiêu 1. – Thông qua bài tập 2 để quan sát, đánh giá HS về mục tiêu 1. – Thông qua bài tập 3 để quan sát, đánh giá HS về mục tiêu 2. – Thông qua bài tập 3 để quan sát, đánh giá HS về mục tiêu 2. |
Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo | ||
3.4. Bài tập 4: Mục tiêu: – Học sinh biết vận dụng bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn Nội dung: So sánh số bạn nam và bạn nữ trong lớp. Phương pháp: – Vấn đáp Tổ chức hoạt động: – Nêu câu hỏi để học sinh trả lời | – Đếm và so sánh theo yêu cầu | – Thông qua bài tập 4 để quan sát, đánh giá HS về mục tiêu 1 và 2. |