Các bài học thể dục trong chương trình giáo dục lớp 1 mới được thiết kế phù hợp với năng lực, phẩm chất của các em học sinh ở độ tuổi này. Dưới đây là bài viết về: Giáo án Giáo dục thể chất lớp 1 sách Cánh Diều mới nhất.
Mục lục bài viết
- 1 1. Giới thiệu về Giáo án Giáo dục thể chất lớp 1 sách Cánh Diều mới nhất:
- 2 2. Tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số:
- 3 3. Bài 2: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số:
- 4 4. Bài 3: Dàn hàng ngang, dồn hàng ngang (3 giờ):
- 5 5. Bài 4: Động tác quay trái, quay phải, quay sau:
1. Giới thiệu về Giáo án Giáo dục thể chất lớp 1 sách Cánh Diều mới nhất:
Mục tiêu của môn học giáo dục là giúp học sinh có thể tự giáo dục và phát triển toàn diện cả về thể chất và trí tuệ. Như vậy có thể thấy giáo dục thể chất là môn học bắt buộc và cần thiết được giảng dạy trong chương trình giáo dục từ lớp 1 đến lớp 12.
Môn thể dục được biên soạn với nội dung chủ yếu và quan trọng nhất là rèn luyện các kỹ năng vận động đồng thời phát triển tố chất thể chất cho các em học sinh thông qua các bài tập thể chất đa dạng, phong phú như bài tập xây dựng hàng đội, bài tập thể dục, trò chơi vận động, các kỹ năng thể thao và biện pháp phòng tránh các chấn thương trong hoạt động thể thao. Sách giáo khoa Thể dục 1 đã chọn lọc các bài học, động tác phù hợp với độ tuổi giúp các em nhanh chóng tiếp thu có hiệu quả và vận dụng các kỹ năng đã được giáo viên trang bị vào học tập cũng như trong các hoạt động đời sống hàng ngày. Ngoài ra còn giúp trẻ hình thành thói quen tập luyện thể thao và biết cách chăm sóc sức khỏe.
Nội dung sách giáo khoa thể dục 1 được biên soạn với nội dung bám sát theo chương trình giáo dục phổ thông. Các chủ đề, bài học gần gũi với cuộc sống và hoạt động thường ngày; Các thao tác đơn giản, không quá phức tạp phù hợp với lứa tuổi học sinh lớp 1 sẽ giúp các em làm quen với việc vận động cùng với đó là nâng cao sức khỏe.
Giáo án Thể dục 1 với các bài học trong sách giáo khoa được lồng ghép đan xen giữa các trò chơi vận động hoặc trò chơi dân gian nhằm mục đích tạo không khí học tập thoải mái cho học sinh trước khi tiết học bắt đầu.
Học mà chơi, chơi mà học diễn ra tự nhiên, luôn lôi cuốn học sinh và giúp các em luôn vui vẻ, tập trung vào bài học một cách thoải mái, không hạn chế. Bằng cách này, các em sẽ vừa tiếp thu kiến thức, vừa rèn luyện thêm các tố chất trí tuệ như óc quan sát, trí nhớ, tư duy, sáng tạo, v.v.
2. Tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số:
1. Phẩm chất: Các tiết học giúp hình thành cho học sinh một số phẩm chất:
– Tích cực trong luyện tập, hoạt động chung.
– Tham gia tích cực vào trò chơi phòng thủ và có trách nhiệm khi chơi.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
– Tự chủ, tự học: tự làm chủ các động tác đi, đứng, ví dụ như dựng hàng dọc, dóng hàng, điểm số trong SGK.
– Giao tiếp và hợp tác: Biết cách kết hợp các nhóm và phối hợp với nhau để thực hiện các động tác và trò chơi.
2.2.Năng lực chuyên biệt:
– Năng lực hỗ trợ: Biết cách vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
– Kỹ năng Vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và có thể tập đứng, nghỉ, nối hàng dọc, dóng hàng, nhận xét. Bạn có thể thực hiện các động tác về động tĩnh, cách nối các đường thẳng đứng, căn chỉnh.
II. Địa điểm và phương tiện
– Địa điểm: Sân trường
– Phương tiện:
+ Giáo viên chuẩn bị các dụng cụ: Tranh ảnh, đồng phục thể thao, còi cho trò chơi.
+ Học sinh chuẩn bị: Đồng phục thể thao, Giày thể thao.
III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
– Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, tập luyện, sử dụng lời nói, trò chơi và thi đấu.
Hình thức dạy học chính: Tập luyện tập thể hoặc theo nhóm, theo cặp.
IV. Tiến trình dạy học
Nội dung | LV Đ | Phương pháp, tổ chức và yêu cầu | |
Hoạt động GIÁO VIÊN | Hoạt động HỌC SINH | ||
I. Phần mở đầu Nhận lớp Khởi động – Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hông,vai, đầu gối,… – Trò chơi “ lộn cầu vồng” II. Phần cơ bản: Hoạt động 1 * Kiến thức. * Đứng nghiêm, đứng nghỉ *Luyện tập Tập đồng loạt Tập theo tổ nhóm Tập theo cặp đôi Thi đua giữa các tổ * Trò chơi vui nhộn “Số chẵn số lẻ”, “ đứng ngồi theo lệnh”.
Hoạt động 2 *Kiến thức *Tập hợp hàng dọc
* Luyện tập Hoạt động 3
* Kiến thức *Dóng hàng dọc
*Điểm số hàng dọc
* Luyện Tập
III. Kết thúc * Thả lỏng cơ toàn thân. * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Hướng dẫn HỌC SINH Tự ôn ở nhà Xuống lớp
| 5 – 7’
2 x 8 N
16-18’
2 lần
2 lần
2 lần
1 lần
3-5’
4-5’ | Giáo viên nhận lớp, hỏi về sức khỏe học sinh và phổ biến các nội dung, yêu cầu giờ học
– Giáo viên hướng dẫn học sinh khởi động. – GIÁO VIÊN làm mẫu chơi Cho HỌC SINH quan sát tranh GIÁO VIÊN hướng dẫn động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác.
Hô to khẩu lệnh và thực hiện các động tác mẫu
– Giáo viên hô – HỌC SINH tập theo Giáo viên. – Giáo viên quan sát, sửa sai cho HỌC SINH. – Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực.
– GIÁO VIÊN cho 2 HỌC SINH quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp để tập luyện. – GIÁO VIÊN tổ chức cho HỌC SINH thi đua giữa các tổ.
– GIÁO VIÊN nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HỌC SINH. – Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật
Tổ chức giảng dạy như hoạt động 1
Tổ chức giảng dạy như hoạt động 1
– GIÁO VIÊN hướng dẫn
Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Học sinh. – VN thực hiện lại bài tập: tập hợp hàng dọc, dàn hàng đứng nghiêm, nghỉ cho người thân xem. | Đội hình nhận lớp
– Cán sự làm nhiệm vụ tập trung lớp học, điểm số, báo cáo tình hình lớp, sĩ số cho GIÁO VIÊN.
– Đội hình HỌC SINH quan sát tranh
HỌC SINH quan sát GIÁO VIÊN làm mẫu
– Đội hình tập luyện đồng loạt.
ĐH tập luyện theo tổ
GIÁO VIÊN – ĐH tập luyện theo cặp
– Từng tổ lên thi đua – trình diễn – Chơi theo đội hình hàng ngang
HỌC SINH thực hiện thả lỏng – ĐH kết thúc |
3. Bài 2: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số:
I. Mục tiêu bài
1. Đặc điểm: Bài giúp rèn luyện cho học sinh những nét riêng:
– Tích cực trong các hoạt động đội hình, nhóm.
– Tham gia tích cực vào trò chơi phòng thủ và có trách nhiệm khi chơi.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
– Tự kiểm tra, tự học: Xem trước cách thực hiện thao tác xếp chữ hàng ngang, dóng hàng, điểm số trong SGK.
– Giao tiếp và hợp tác: Biết cách kết hợp các nhóm và phối hợp với nhau để thực hiện các động tác và trò chơi.
2.2. Năng lực chuyên biệt:
– Kỹ năng hỗ trợ: Biết cách vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
– Kỹ năng vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và cách chơi trò chơi hàng ngang, dóng hàng, chấm.
Biết quan sát tranh, tự phát hiện bài, biết quan sát động tác mẫu của giáo viên để tập. Thực hiện được kĩ năng tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay số
II. Địa điểm – phương tiện
– Địa điểm: sân trường
– Xe:
+ GV chuẩn bị: bảng, dụng cụ thể thao, hô.
+ học sinh chuẩn bị: giày thể thao.
III. Phương pháp và tổ chức dạy học
– Các phương pháp dạy học chủ yếu: làm mẫu, dùng từ, luyện tập, trò chơi, thi đua.
– hình thức dạy học chủ yếu: thực hành đồng loạt (tập thể), thực hành nhóm.
4. Bài 3: Dàn hàng ngang, dồn hàng ngang (3 giờ):
I. Mục tiêu bài học
1. Đặc điểm: Bài học nhằm rèn luyện cho học sinh những tính cách cụ thể:
– Tích cực trong thực hành và hoạt động chung.
– Tham gia tích cực vào trò chơi tích cực và có trách nhiệm trong khi chơi
2. Yêu cầu về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
– Tự chủ, tự học: Xem trước cách thực hiện dóng hàng ngang, dồn hàng ngang trong SGK.
– Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công nhóm và cùng nhau thực hiện các động tác, trò chơi.
2.2. Năng lực chuyên biệt:
– Năng lực hỗ trợ: Biết cách vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
– Kỹ năng Vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và cách thực hiện dóng hàng ngang theo khẩu hiệu.
– Biết quan sát tranh, tự phát hiện bài, biết quan sát động tác mẫu của giáo viên để tập.
– Có thể được căn chỉnh và dồn hàng theo chiều ngang.
5. Bài 4: Động tác quay trái, quay phải, quay sau:
I. Mục tiêu bài học
1.Về phẩm chất:
Bài học bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể như sau:
– Tích cực trong hoạt động tập thể và tập luyện.
– Tích cực tham gia các hoạt động, trò chơi vận động và có trách nhiệm tự chủ trong khi tham gia trò chơi.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
– Tự chủ, tự học: Tự xem trước các động tác quay phải, quay trái, quay sau trong sách giáo khoa.
– Giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác, phân công trong nhóm để thực hiện các trò chơi và động tác.
2.2. Năng lực đặc thù:
– NL chăm sóc SK: Biết vệ sinh sân tập, vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn vệ sinh trong tập luyện.
– NL vận động cơ bản: Biết khẩu hiệu, các động tác quay trái, phải, sau đúng hướng.
II. Địa điểm – phương tiện
– Địa điểm: Sân trường
– Phương tiện:
+ Giáo viên chuẩn bị: trang phụ thể thao, tranh ảnh, còi phục vụ trò chơi.
+ Học sinh chuẩn bị cho mình: Giày thể thao.
III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
– Phương pháp dạy học chính: sử dụng lời nói, làm mẫu, luyện tập, trò chơi và thi đấu.
– Hình thức dạy học chính: Tập luyện tập thể, theo nhóm, theo cặp đôi.