Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Giáo án bài Nước Đại Việt ta Ngữ văn 8 dành cho giáo viên

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Chúng tôi xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Ngữ văn 8 Nước Đại Việt ta sách Cánh diều theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Ngữ văn 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mục tiêu:
      • 2 2. Thiết bị dạy học và học liệu:
      • 3 3. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:

      1. Mục tiêu:

      1. Kiến thức: Thấy được đoạn văn có ý nghĩa như lời tuyên ngôn của dân tộc ta ở thế kỉ XV; Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi: Lập luận chặt chẽ kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn.

      2. Năng lực: Rèn cho HS có năng đọc, phân tích tìm hiểu tác phẩm văn nghị luận chính trị.Năng lực cảm thụ văn học.

      3. Phẩm chất: HS biết phát huy truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc.

      2. Thiết bị dạy học và học liệu:

      1. Chuẩn bị của giáo viên:

      •  Kế hoạch bài học.
      • Sách giáo khoa, sách giáo viên, chân dung Nguyễn Trãi.
      • Tham khảo một số tài liệu liên quan đến bài học.

      2. Chuẩn bị của học sinh: soạn bài theo nội dung được phân công.

      3. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:

      HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU: (3 phút)

      1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS tìm hiểu bài.

      2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp

      3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng

      4. Tiến trình hoạt động

      * Chuyển giao nhiệm vụ:

      •  GV: nêu câu hỏ

      Trong chương trình văn học lớp 7, em đã được học các tác phẩm nào của Nguyễn Trãi?

      • HS: tiếp nhận

       * Thực hiện nhiệm vụ

      • Học sinh: trả lời 
      • Giáo viên: quan sát giúp đỡ Hs
      • Dự kiến sản phẩm:

      * Báo cáo kết quả: Học sinh trả lời miệng

      * Đánh giá kết quả:

      • HS nhận xét, bổ sung đánh giá
      • GV nhận xét đánh giá

       -> GV gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Trong chương trình ngữ văn 7, các em đã được làm quen với tác giả Nguyễn Trãi qua văn bản “Bài ca Côn Sơn”- được ông sáng tác trong thời gian ông lui về Côn Sơn ở ẩn. Hôm nay, chúng ta sẽ lại 1 lần nữa được gặp lại ông trong 1 cương vị, một sứ mạng lịch sử vô cùng quan trọng và mới mẻ qua việc tìm hiểu VB: “Nước Đại Việt ta”.

              Hoạt động của giáo viên và học sinh

      Nội dung
        HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

       

      Hoạt động 1: Giới thiệu chung

      1. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Nguyễn Trãi và văn bản Nước Đại Việt ta.

      2. Phương thức thực hiện: Hoạt động giao dự án

      3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của học sinh

      4. Phương án kiểm tra, đánh giá

      • Học sinh tự đánh giá.
      • Học sinh đánh giá lẫn nhau.
      • Giáo viên đánh giá.

      5. Tiến trình hoạt động

      * Chuyển giao nhiệm vụ

      Giáo viên: nêu yêu cầu

      1. Nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Trãi?

      2. Nêu những hiểu biết của em về văn bản “Nước Đại Việt ta”

      3. Trình bày những hiểu biết của em về thể loại của văn bản? So sánh với các thể loại trước.

      Hs: tiếp nhận

      * Thực hiện nhiệm vụ:

      • Học sinh: làm việc cá nhân.
      • Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs
      • Dự kiến sản phẩm:

      * Hình thức:   

       1. Tác giả:

      • Nguyễn Trãi là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới.
      • Là người có tài năng lỗi lạc: về chính trị, quân sự, ngoại giao, một tác giả lớn của nền văn học trung đại.
      • Luôn kề vai sát cánh cùng Lê Lợi trong cuộc kháng chiến chống quân Minh.
      • Trong sự nghiệp văn chương của Nguyễn Trãi, văn chính luận có vị trí đặc biệt quan trọng.

      2. Văn bản:

      • Đầu năm 1428 cuộc kháng chiến chống giặc Minh xâm lược của nhân dân ta hoàn toàn thắng lợi. 
      • “Bình Ngô đại cáo” đã được Nguyễn Trãi thay mặt Lê Lợi soạn thảo và công bố ngày 17 tháng Chạp năm Đinh Mùi (đầu năm 1428).
      • Thể cáo.
      • Cáo: thể văn chính luận có tính chất quy phạm chặt chẽ thời trung đại, có chức năng công bố kết quả một sựu nghiệp của vua chúa hoặc thủ lĩnh; có bố cục bốn phần.

       So sánh thể cáo, hịch, chiếu

      • Giống: thể văn nghị luận cổ, thường dùng văn biền ngẫu, được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng.
      • Khác nhau về chức năng:…

        Văn bản “Bình Ngô đại cáo” được coi là bản tuyên ngôn độc lập của nước ta.

      Đoạn trích nằm ở phần đầu của văn bản.

      Bố cục: 3 phần

       P1: Hai câu đầu: Nêu nguyên lí nhân nghĩa.

       P2: 8 câu tiếp: chân lí về sự tồn tại độc lập và chủ quyền của dân tộc.

       P3: còn lại: sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa và sức mạnh của chân lí độc lập dân tộc.

      * Báo cáo kết quả: Hs trả lời

      * Đánh giá kết quả:

      • Học sinh: các nhóm nhận xét, bổ sung, đánh giá
      • Giáo viên nhận xét, đánh giá

      -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng    

      Gv:

      – Nguyễn Trãi (1380 -1442) hiệu là Ức Trai, con của Nguyễn Phi Khanh, quê gốc ở thôn Chi Ngại, xã Cộng Hoà, huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương, sau dời đến làng Nhị Khê huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. ông tham gia khởi nghĩa lam Sơn và có vai trò rất lớn bên Lê Lợi. Nguyễn Trãi trở thành 1 nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có. Nhưng cuối cùng ông đã bị giết hại rất oan khốc và thảm thương vào năm 1442. Mãi đến năm 1464, mới được vua Lê Thánh Tông giải oan.

           Nguyễn Trãi để lại 1 sự nghiệp văn chương đồ sộ ông là người VN đầu tiên được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới (năm 1980).

      • Tháng 11/1406 nhà Minh xâm lược nước ta. Đến năm 1418, Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa chống giặc Minh ở Lam Sơn- Thanh Hoá. Đến cuối năm 1427 thì giành thắng lợi. Nguyễn Trãi cùng Lê Lợi sát cánh bên nhau từ những ngày đầu khởi nghĩa cho đến ngày giành thắng lợi,-> Nguyễn Trãi đã thừa lệnh Lê Lợi viết bài “Bình Ngô đại cáo” vào khoảng năm 1428 để ban bố cho nhân dân cả nước biết sự nghiệp bình Ngô phục quốc của đất nước ta đã giành thắng lợi.
      • Bố cục của bài cáo gồm 4 phần lớn (như kết cấu chung của thể cáo): phần đầu nêu luận đề chính nghĩa, phần 2 lập bảng cáo trạng tội ác của giặc Minh, phần 3 phản ánh quá trình cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ những ngày đầu gian khổ đến khi tổng khởi nghĩa thành công, phần 4 là lời tuyên bố kết thúc, khẳng định nền độc lập vững chắc, đất nước mở ra một kỉ nguyên mới đồng thời nêu lên bài học lịch sử.

      Hoạt động 2: Đọc- Hiểu văn bản:

      1. Mục tiêu:

      + Thấy được ý nghĩa tuyên ngôn đôc lập của dân tộc ta ở thế kỷ XV và bước đầu hiểu được một vài nét đặc sắc nghệ thuật của Bình Ngô đại cáo qua đoạn trích đầu tiên sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận của Nguyễn Trãi; lập luận chặt chẽ, sự kết hợp giữ lí lẽ và thực tiễn.

      + Nhận ra và hiểu được sực thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận của tác giả.

      + Lập luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lý lẽ và thực tiễn.

      2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, cặp đôi, hoạt động nhóm.

      3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời, phiếu học tập của nhóm

      4. Phương án kiểm tra, đánh giá

      • Học sinh tự đánh giá.
      • Học sinh đánh giá lẫn nhau.
      • Giáo viên đánh giá.

      5. Tiến trình hoạt động

      * Chuyển giao nhiệm vụ

      Giáo viên: nêu yêu cầu

      1. Em hiểu nhân nghĩa ở đây ntn? Cốt lõi tư tưởng ấy trong bài cáo là gì?

      2. Em hiểu thế nào “yên dân”, “trừ bạo”? Dân ở đây là ai? Kẻ bạo ngược là ai? Qua đó cho ta hiểu tư tưởng nhân nghĩa mà Nguyễn Trãi muốn nói ở đây là gì

      Hs: tiếp nhận

      * Thực hiện nhiệm vụ:

      • Học sinh: thảo luận cặp đôi.
      • Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs
      • Dự kiến sản phẩm:

      1.Nhân nghĩa: tình thương giữa con người với con người, lòng nhân ái.

      Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là “yên dân, trừ bạo”.

      2. – Yên dân: giữ yên cuộc sống cho dân, làm cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh phúc.

      • Trừ bạo: diệt trừ kẻ thù độc ác, tàn bạo 
      • Dân: là người dân nước Đại Việt.
      • Kẻ bạo ngược: chính là giặc Minh cướp nước.

      => Trừ giặc Minh bạo ngược để làm cho cuộc sống nhân dân yên ổn, thái bình.

      * Báo cáo kết quả: Hs trả lời

      * Đánh giá kết quả:

      – Học sinh: các nhóm nhận xét, bổ sung, đánh giá

      – Giáo viên nhận xét, đánh giá

      -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng    

      Gv: Như vậy… Nguyễn Trãi nhân nghĩa không chỉ trong quan hệ giữa người với người mà còn trong quan  hệ dân tộc với dân tộc -> Đây chính là sự phát triển tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi so với Nho giáo.

      * Chuyển giao nhiệm vụ

      Giáo viên: nêu yêu cầu

      a. Những câu bạn vừa đọc khẳng định điều gì?

      b. Tác giả đã dựa vào những yếu tố nào để khẳng định chủ quyền độc lập của DT ta? Em có nhận xét gì về những yếu tố được đưa ra?

      c. Những chứng cớ này đã tạo nên điều gì? Những chứng cớ đó có sức thuyết phục không?

       d. Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì đặc sắc? Tác dụng của nó?

      Hs: tiếp nhận

      * Thực hiện nhiệm vụ:

      • Học sinh: thảo luận cặp đôi.
      • Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs
      • Dự kiến sản phẩm:

      a . Quyền độc lập:

      b. + Quốc hiệu

        + Nền văn hiến lâu đời.

        + Lãnh thổ riêng

        + Phong tục riêng

        + Lịch sử riêng

        + Chế độ, chủ quyền riêng

        + Nhân tài

       c.Tạo nên sức mạnh của chính nghĩa.

       d. Liệt kê, so sánh đối lập

       -> Rất cơ bản và chủ đạo để khẳng định 1 quốc gia độc lập.

      -> Có. Vì dựa vào lịch sử có sẵn, không hề mang tính hão huyền.

      * Báo cáo kết quả: Hs trả lời

      * Đánh giá kết quả:

      • Học sinh: các nhóm nhận xét , bổ sung, đánh giá
      • Giáo viên nhận xét, đánh giá

      -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng                   

          Gv: Năm 1077, Lí Thường Kiệt đã viết bài thơ “Nam quốc sơn hà”- đây được coi là “bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên” của đất nước ta, trong đó, Lí Thường Kiệt đã khẳng định chủ quyền về mặt lãnh thổ và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược. Và gần 400 năm sau, Vb “Bình Ngô đại cáo” – VB được coi là “bản tuyên ngôn độc lập thứ hai” đã ra đời.

           Nếu như trong “Nam quốc sơn hà” Lí Thường Kiệt mới chỉ khẳng đinh chủ quyền của DT ở lãnh thổ riêng, hoàng đế riêng và nền độc lập riêng thì ở “Bình ngô đại cáo” quan niệm về chủ quyền của DT đã có sự tiến bộ rất nhiều…..(chỉ bảng)

          Và hơn thế nữa, nếu trong “NQSHà”. LTKiệt cho rằng chủ quyền là do “Sách trời”, do thần linh, thì đến bây giờ N.Trãi đã khẳng định: Nó là do sức mạnh DT, dựa trên tư tưởng nhân nghĩa.

      Chuyển ý: Và để minh chứng rõ hơn, để khẳng định độc lập chủ quyền của DT ta là do sức mạnh chính nghĩa, N.Trãi đã kể ra một loạt những chứng cứ lich sử thật tiêu biểu.

      * Mục tiêu : HS nắm được sức mạnh của những chứng cớ lịch sử khẳng định sự thất bại của kẻ thù

      * Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV.

      * Phương thức thực hiện: HĐ chung, cặp đôi

      * Yêu cầu sản phẩm: vở ghi HS.

      * Cách tiến hành:

      1. GV chuyển giao nhiệm vụ:

      HS tiếp nhận, thực hiện

       * Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối.

      ? Nguyễn Trãi đã dẫn ra những sự kiện và chứng cớ lịch sử nào?

      ? Kết quả của các sự kiện đó?

      nhục nhã.

      ? Việc dẫn ra một loạt các chứng cớ như trên nhằm mục đích gì?

      ? Sức mạnh ấy, lòng tự hào ấy đã được thể hiện qua biện pháp nghệ thuật nào?

      ? Hai câu cuối của trích đoạn này tiếp tục khẳng định với chúng ta điều gì?

      ? Từ nội dung VB “Nước Đại Việt ta”, em hiểu được điều gì về tác giả Nguyễn Trãi?

      • Dự kiến trả lời:
      • Lưu Cung-> thất bại
      • Triệu Tiết-> tiêu vong
      • Toa Đô-> bắt sống
      • Ô Mã-> giết tươi

       -> Quân ta đều đại thắng. Bọn giặc đều thất bại

       * Ở đây có 2 câu văn biền ngẫu, mỗi câu có 2 vế sóng đôi rất tương xứng. Các câu văn biền ngẫu này đã làm nổi bật các chiến công của ta và thất bại của địch; tạo sự cân đối nhịp nhàng cho câu văn.

       -> Tiếp tục khẳng định độc lập của nước ta và tự hào về truyền thống đấu tranh vẻ vang được ghi lại đầy đủ trong sử sách nước ta.

      => Một DT có quốc hiệu, có nền văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử…đều riêng biệt, tồn tại ngang hàng với các quốc gia, lãnh thổ khác. Điều hiển nhiên đó đã được tuyên bố 1 cách đầy tự hào. Vì vậy VB như 1 bản TNĐL

      -> Yêu nước

      Có tư tưởng nhân nghĩa, tiến bộ

      Giàu tình cảm và lòng tự hào DT…

      GV chốt:

      Hoạt động 5: Tổng kết

      1. Mục tiêu: Nêu được những đặc sắc trong cách kết thúc vấn đề của tác giả.

      2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân

      3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs

      4. Phương án kiểm tra, đánh giá

      • Học sinh tự đánh giá.
      • Học sinh đánh giá lẫn nhau.
      • Giáo viên đánh giá.

      5. Tiến trình hoạt động

      * Chuyển giao nhiệm vụ

      Giáo viên: nêu yêu cầu

      Khái quát nội dung và nghệ thuật của văn bản

      Hs: tiếp nhận

      * Thực hiện nhiệm vụ:

      • Học sinh: thảo luận cặp đôi.
      • Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs
      • Dự kiến sản phẩm:

       Nghệ thuật: Đoạn đầu bài cáo so sánh đối lập từ khái quát đến cụ thể, giàu chứng cứ lịch sử, cảm xúc tự hào, giọng thơ hào hùng, lời văn nhịp nhàng ngân vang.

      Nội dung: Nước ta có độc lập chủ quyền có vua riêng, địa lí riêng, không chịu khuất phục trước quân thù. Có bề dày l.sử đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc, một nền độc lập dân tộc được xây dung trên cơ sở nhân nghĩa vì dân.

      * Báo cáo kết quả: Hs trả lời

      * Đánh giá kết quả:

      • Học sinh: các nhóm nhận xét , bổ sung, đánh giá
      • Giáo viên nhận xét, đánh giá

      -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng                   

      HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

      1. Mục tiêu: 

      Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập

      2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân

      3. Sản phẩm hoạt động: hs làm vào vở bài tập

      4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

      • HS tự đánh giá
      • Hs: đánh giá lẫn nhau
      • Gv: đánh giá hs

      5. Tiến trình hoạt động

      *Chuyển giao nhiệm vụ

      • Gv: Hãy so sánh hai văn bản «Sông núi nước Nam» LTK và «Nước Đại Việt ta » NT?
      • Hs: tiếp nhận 

      *Thực hiện nhiệm vụ

      • Học sinh: làm việc cá nhân
      • Giáo viên: quan sát hs làm việc, hỗ trợ khi cần thiết
      • Dự kiến sản phẩm:….

      So sánh

      Sông núi nước Nam

      Nước Đại Việt ta

      Nước có chủ quyền

       

       

       

      Vua Nam ở

       

      Văn hiến. Cương vực lãnh thổ. Phong tục tập quán. Lịch sử. Chế độ. Văn hiến. Phong tục tập quán. Lịch sử. Chế độ.

      Sức mạnh của nhân nghĩa

      Bị đánh tơi bời

      Lưu Cung, Triệu Tiết, Toa Đô, Ô Mã đều chuốc lấy bại vong.

      Quan điểm tiến bộ

       

      Nhân nghĩa cốt ở yên dân

      Làm nên đất

      nước là hào kiệt đời nào cũng có.

      * Báo cáo kết quả: Hs: trình bày miệng

      * Đánh giá kết quả:

      • Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
      • Giáo viên nhận xét, đánh giá

      ->Giáo viên chốt kiến thức

      I. Giới thiệu chung

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      1.Tác giả:

      – Nguyễn Trãi (1380-1442)

      + Quê: Chí Linh, Hải Dương.

      + Anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.

      2. Văn bản

       

      a. Hoàn cảnh xuất xứ, thể loại :

       Đầu năm 1428 cuộc kháng chiến chống giặc Minh xâm lược của nhân dân ta hoàn toàn thắng lợi.

      – Thể loại: Cáo

      b. Đọc, chú thích bố cục

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      II. Đọc – hiểu văn bản

      1. Nguyên lí nhân nghĩa:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Nhân nghĩa:

      +Yên dân: làm cho dân sống yên ổn, hạnh phúc.

      + Trừ bạo: trừ diệt giặc Minh xâm lược.

      -> Gắn liền với yêu nước, chống xâm lược.

       

      => Cuộc kháng chiến chính nghĩa, phù hợp với lòng dân.

       

       

       

       

       

      2. Khẳng định chủ quyền, độc lập dân tộc:

       

      – Quyền độc lập:

      + Quốc hiệu

      + Nền văn hiến lâu đời.

      + Lãnh thổ riêng

      + Phong tục riêng

      + Lịch sử riêng

      + Chế độ, chủ quyền riêng

      + Nhân tài

      -> Tạo nên sức mạnh của chính  nghĩa.

      – NT: Liệt kê, so sánh đối lập

      => Nước Đại Việt tồn tại là hiển nhiên, như 1 chân lí khách quan.

      – NT: sử dụng câu văn biền ngẫu, so sánh…

      -> Khẳng định chủ quyền dân tộc tồn tại như một chân lí.

       

       

        3. Những chứng cớ lịch sử:

       

       

       

       

       

       

       

      – Lưu Cung-> thất bại

      – Triệu Tiết-> tiêu vong

      – Toa Đô-> bắt sống

      – Ô Mã-> giết tươi

       

      -> Khẳng định sức mạnh của chính  nghĩa, của độc lập, chủ quyền và lòng tự hào dân tộc.

      – NT:  Sử dụng câu văn biền ngẫu, lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn.

       

       

      III. Tổng kết:

       

       

       

       

       

      1. Nghệ thuật: ….

      2. Nội dung: ….

       

       

       

       

       

      IV. Luyện tập:

      HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG: (2 phút)

      1. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.

      2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân

      3. Sản phẩm hoạt động: Bài viết của học sinh

      4. Phương án kiểm tra đánh giá:

      – HS tự đánh giá

      – HS đánh giá lẫn nhau

      – Giáo viên đánh giá

      5. Tiến trình hoạt động

      *Chuyển giao nhiệm vụ

      – Gv: “Nước Đại Việt ta” đã cho em cảm nhận gì?

      – Hs: tiếp nhận

      *Thực hiện nhiệm vụ

      • Học sinh: làm việc cá nhân
      • Giáo viên: quan sát hs làm việc, hỗ trợ khi cần thiết
      • Dự kiến sản phẩm: 
      • Lòng yêu nước cao cả, biểu hiện ở ý chí dời đô về Đại La để mở mang phát triển đất nước.
      • Tầm nhìn sáng suốt về một vận mệnh đất nước.
      • Lòng tin mãnh liệt vào tương lai tươi sáng của dân tộc.

      * Báo cáo kết quả: Hs trình bày

      * Đánh giá kết quả:

      • Hs khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
      • GV đánh giá câu trả lời của HS.

      -> GV chốt kiến thức.

      THAM KHẢO THÊM:

      • toa-an-nhan-dan-huyen-tram-tau.png.png
      • Địa chỉ và số điện thoại TAND huyện Văn Chấn (Yên Bái)
      • Giáo án bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu (Giáo án Ngữ văn 12)

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhôm là gì? Tính chất lý hoá, ứng dụng và điều chế nhôm?
      • Phân tích hình ảnh nhân vật bà cụ Tứ trong tác phẩm Vợ nhặt
      • Viết đoạn văn về tình bạn ngắn gọn, siêu hay được điểm cao
      • Phân tích Vợ nhặt của Kim Lân chọn lọc, siêu hay điểm cao
      • Công cơ học là gì? Công thức tính công cơ học? Lấy ví dụ?
      • Viết 4-5 câu kể về công việc của một người thân mà em biết
      • Phân tích nhân vật ông Sáu trong truyện Chiếc lược ngà
      • Phân tích bài thơ Cảnh ngày hè của Nguyễn Trãi siêu hay
      • Viết đoạn văn tả ngôi nhà của em ngắn gọn, chọn lọc siêu hay
      • Mẫu mở bài phân tích, cảm nhận Câu cá mùa thu hay nhất
      • Mặt phẳng nghiêng là gì? Công thức mặt phẳng nghiêng lớp 8?
      • Phân tích nhân vật bé Hồng trong đoạn trích Trong lòng mẹ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Những bài hát về tình bạn bằng tiếng Anh cực hay và tình cảm
      • Hát đám cưới nên hát bài gì? Tổng hợp bài hát hay đám cưới?
      • Các ca khúc gây bão, hay nhất tại The Masked Singer Vietnam
      • Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? TP Đà Lạt thuộc tỉnh nào?
      • Cày ải là gì? Lợi ích cày ải phơi đất? Áp dụng cày ải khi nào?
      • Nhôm là gì? Tính chất lý hoá, ứng dụng và điều chế nhôm?
      • 1 Đôla Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi SGD ở đâu?
      • 1 Riyal Ả Rập Xê Út (SAR) bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
      • 1 SEK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi Krona Thụy Điển ở đâu?
      • 1 NOK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi tiền Krone Na Uy ở đâu?
      • Những câu tỏ tình crush dễ thương, ngọt ngào và lãng mạn
      • Tháng 12 có ngày lễ gì? Các ngày lễ, kỷ niệm trong tháng 12?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ