Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Giảng viên là gì? Các loại giảng viên? Tiêu chí làm giảng viên?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Giảng viên là người thực hiện hoạt động giảng dạy ở các cơ sở giáo dục đại học. Pháp luật có quy định cụ thể trong công tác giảng dạy tại bậc đại học. Qua đó cũng quy định cụ thể các tiêu chuẩn, điều kiện để được trở thành giảng viên. Cùng tìm hiểu các tiêu chí của giảng viên mới nhất.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Giảng viên là gì?
      • 2 2. Giảng viên tiếng Anh là gì?
      • 3 3. Phân loại giảng viên?
      • 4 4. Tiêu chí làm giảng viên?
        • 4.1 4.1. Tiêu chí chung cho các hạng giảng viên:
        • 4.2 4.2. Tiêu chuẩn riêng đối với các hạng giảng viên:

      1. Giảng viên là gì?

      Trước tiên, cùng tìm hiểu các quy định trong Điều 54 Luật Giáo dục Đại học, về Giảng viên như sau:.

      – Giảng viên trong cơ sở giáo dục đại học là người có nhân thân rõ ràng; có phẩm chất, đạo đức tốt; có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; có trình độ đáp ứng quy định của Luật này, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục đại học.

      – Chức danh giảng viên bao gồm trợ giảng, giảng viên, giảng viên chính, phó giáo sư, giáo sư. Cơ sở giáo dục đại học bổ nhiệm chức danh giảng viên theo quy định của pháp luật, quy chế tổ chức và hoạt động, quy định về vị trí việc làm và nhu cầu sử dụng của cơ sở giáo dục đại học.

      – Trình độ tối thiểu của chức danh giảng viên giảng dạy trình độ đại học là thạc sĩ, trừ chức danh trợ giảng; trình độ của chức danh giảng viên giảng dạy trình độ thạc sĩ, tiến sĩ là tiến sĩ. Cơ sở giáo dục đại học ưu tiên tuyển dụng người có trình độ tiến sĩ làm giảng viên; phát triển, ưu đãi đội ngũ giáo sư đầu ngành để phát triển các ngành đào tạo.

      – Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn và việc bổ nhiệm chức danh giảng viên theo thẩm quyền; tỷ lệ giảng viên cơ hữu tối thiểu của cơ sở giáo dục đại học; quy định tiêu chuẩn giảng viên thực hành/giảng viên của một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù.

      Như vậy:

      Giảng viên là các chủ thể thực hiện công việc giảng dạy tại các cơ sở giáo dục đại học. Trong đó các tiêu chuẩn được đặt ra về bằng cấp, trình độ chuyên môn cũng như kỹ năng giảng dạy. Bên cạnh đó là các giá trị đạo đức, các tư cách của người nhà giáo. Để đảm bảo các hiệu quả tổ chức cũng như mục tiêu giảng dạy.

      Ở bậc đại học, việc nghiên cứu tập chung với lý luận và các nghiên cứu khoa học. Cho nên giảng viên phải có trình độ từ thạc sĩ trở lên (trừ trợ giảng). Trong đó, cũng ưu tiên tuyển dụng các giảng viên có năng lực, chất lượng giảng dạy và thành tích tốt. Qua đó cống hiến nhiều hơn cho sự nghiệp giáo dục cũng như chất lượng nguồn lao động tương lai.

      Các tiêu chuẩn cũng như điều kiện tuyển dụng được quy định cụ thể bởi Bộ trưởng Bộ giáo dục. Từ đó mang đến tiêu chuẩn được áp dụng đồng bộ, hiệu quả trong các tổ chức giáo dục đại học. Cần quan tâm đến chất lượng đào tạo, cũng như mang đến triển vọng nghề nghiệp của môi trường đào tạo đó.

      Xem thêm:  Mẫu hợp đồng hợp tác giữa khách sạn và Công ty du lịch

      2. Giảng viên tiếng Anh là gì?

      Giảng viên tiếng Anh là Lecturers.

      3. Phân loại giảng viên?

      Trong một môi trường đào tạo đại học, các giảng viên được tuyển có tiêu chí chung. Tuy nhiên, chất lượng đánh giá năng lực, trình độ hay bằng cấp của các giảng viên có thể không giống nhau. Tùy thuộc vào chức năng của giảng viên cũng như trình độ của họ, mà có quy định phân hạng chức danh nghề nghiệp. Nội dung này được triển khai trong Điều 2 Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT như sau:

      “Điều 2. Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp

      Chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập bao gồm:

      1. Giảng viên cao cấp (hạng I)- Mã số: V.07.01.01

      2. Giảng viên chính (hạng II)- Mã số: V.07.01.02

      3. Giảng viên (hạng III) – Mã số: V.07.01.03

      4. Trợ giảng (hạng III) – Mã số: V.07.01.23“

      Trong đó:

      Tùy thuộc vào các đánh giá chuyên môn và bằng cấp để xác định hạng giảng viên. Giảng viên và trợ giảng được xếp ở hạng III.

      Giảng viên chính được thể hiện trong chuyên môn cũng như nghiệp vụ ổn định. Được phân công lên lớp thường xuyên để đảm bảo chất lượng của công tác giảng dạy. Có vai trò chủ chốt trong giảng dạy và đào tạo ở bậc đại học, cao đẳng và sau đại học, thuộc một chuyên ngành đào tạo của trường đại học, cao đẳng.

      Trong khi các giảng viên cao cấp mang đến tiêu chuẩn và trình độ chuyên môn cao hơn. Đảm nhiệm vai trò chủ trì, tổ chức chỉ đạo và thực hiện giảng dạy và đào tạo ở bậc đại học và sau đại học. Chuyên trách giảng dạy về một chuyên ngành đào tạo ở trường đại học.

      4. Tiêu chí làm giảng viên?

      4.1. Tiêu chí chung cho các hạng giảng viên:

      Pháp luật có quy định chung trong tiêu chuẩn và đạo đức nghề nghiệp của người giảng viên. Cụ thể là nội dung Điều 3 Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT. Trong đó, thể hiện với các tiêu chuẩn sau:

      – Thực hiện đánh giá các tiêu chuẩn trong nghề nghiệp của họ. Thực hiện trong mối liên hệ với công tác giảng dạy, với đồng nghiệp và với người học. Qua đó mang đến các tiêu chuẩn chung cần đảm bảo thực hiện.

      + Tâm huyết với nghề, nghề giáo là một nghề cao quý. Ở đó, người học có nhu cầu tiếp cận tri thức. Người dạy sử dụng kiến thức, chuyên môn và kinh nghiệm của mình để thực hiện truyền đạt kiến thức tốt nhất. Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự nhà giáo;

      Xem thêm:  Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có được mua nhà đất tại Việt Nam?

      + Có tinh thần đoàn kết, tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp trong cuộc sống và trong công tác. Thực hiện xây dựng hiệu quả các mối quan hệ với đồng nghiệp. Để có nhiệm vụ riêng, bên cạnh hiệu quả chung trong công tác giảng dạy.

      + Có lòng nhân ái, bao dung, độ lượng, đối xử hòa nhã với sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh (sau đây gọi chung là người học). Cũng như tâm huyết trong giảng dạy.

      + Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người học, đồng nghiệp và cộng đồng.

      – Tận tụy với công việc. Thực hiện đúng nội quy, quy chế của cơ sở giáo dục đại học công lập và các quy định pháp luật của ngành. Người giảng dạy phải thể hiện cái tâm của mình, hướng đến lợi ích và hiệu quả học tập tốt nhất cho sinh viên.

      – Công bằng trong giảng dạy và giáo dục. Đánh giá đúng thực chất năng lực của người học. Có phương pháp tốt nhất để tiến hành giảng dạy. Thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích, chống tham nhũng, lãng phí. Hướng đến môi trường lành mạnh, ổn định và hiệu quả trong học tập.

      – Các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khác theo quy định của pháp luật. Gắn với chuyên môn, năng lực cũng như thực tế thực hiện nhiệm vụ giảng dạy.

      4.2. Tiêu chuẩn riêng đối với các hạng giảng viên:

      Các tiêu chuẩn riêng được xác định đối với các hạng giảng viên. Trong đó quan tâm đến tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng. Và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ. Để qua đó phản ánh các yêu cầu, đòi hỏi từ phía người dạy. Mang đến chất lượng giảng dạy cũng như năng lực đáp ứng.

      – Tiêu chuẩn đối với trợ giảng:

      Các tiêu chuẩn này được xác định theo Điều 4 của Nghị định 40. Trong đó:

      “Điều 4. Trợ giảng (hạng III) – Mã số: V.07.01.23

      2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      Có bằng đại học trở lên phù hợp với vị trí việc làm, ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy.

      3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:…“

      Các tiêu chuẩn được xác định cụ thể về bằng cấp và trình độ chuyên môn. Phải đảm bảo theo điều kiện chuyên môn được quy định trong luật. Cũng như dựa trên nhu cầu thực tế, đảm bảo chất lượng học tập của học viên.

      – Tiêu chuẩn đối với giảng viên:

      Giảng viên phải được đào tạo cũng như huấn luyện đảm bảo về công tác chuyên môn. Giảng viên đã thực hiện hoạt động đứng lớp một cách độc lập, cho nên cần tiêu chuẩn cao hơn trợ giảng. Trong đó, các quy định tiêu chuẩn được thể hiện trong Điều 5 của Nghị định 40 như sau:

      “Điều 5. Giảng viên (hạng III) – Mã số: V.07.01.03

      2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      a) Có bằng thạc sỹ trở lên phù hợp với vị trí việc làm, ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy;

      “b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học.”

      3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:…“

      Xem thêm:  Mẫu Đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin người sử dụng

      Như vậy, giảng viên trước tiên phải có trình độ thạc sĩ trong chuyên ngành giảng dạy. Để đảm bảo trong công tác nghiên cứu lý luận cũng như đảm bảo hiệu quả truyền tải kiến thức. Bên cạnh các đòi hỏi trong bồi dưỡng nghiệp vụ để hướng đến chuyên môn giảng dạy hiệu quả.

      – Tiêu chuẩn đối với Giảng viên chính:

      Thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn của Nghị định 40. Trong đó:

      “Điều 6. Giảng viên chính (hạng II) – Mã số: V.07.01.02

      2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      a) Có bằng thạc sỹ trở lên phù hợp với vị trí việc làm, ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy;

      “b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học.”

      3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ;..”

      Có bằng thạc sĩ trở lên, có chuyên môn vững vàng để đảm bảo hiệu quả tốt nhất cho người học. Các tiêu chuẩn được đặt ra mang đến chất lượng cũng như hiệu quả giảng dạy cao.

      – Tiêu chuẩn đối với Giảng viên cấp cao:

      Thực hiện theo các quy định tại Điều 7 của Nghị định 40. Trong đó:

      “Điều 7. Giảng viên cao cấp (hạng 1) – Mã số: V.07.01.01

      2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      a) Có bằng tiến sỹ phù hợp với vị trí việc làm, ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy;

      “b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học.”

      3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ;.…”

      Tiêu chuẩn được đặt ra đối với chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ. Bên cạnh các yêu cầu về năng lực chuyên môn đảm bảo hiệu quả giảng dạy, nghiên cứu. Các giảng viên cao cấp còn thực hiện hoạt động quản lý và tổ chức phân công nhiệm vụ giảng dạy. Cần mang đến hiệu quả thực hiện công việc trong chất lượng quản lý, chất lượng truyền đạt kiến thức.

      Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:

      – Luật Giáo dục đại học năm 2012, sửa đổi, bổ sung năm 2018.

      – Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.

      – Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 10 năm 2020.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Biển báo đi chậm là gì? Đi chậm thì tốc độ là bao nhiêu?
      • Hiệu điện thế là gì? Công thức? So sánh với cường độ dòng điện?
      • Truyền thuyết là gì? Các đặc trưng của truyền thuyết (Lớp 6)?
      • Quân phiệt là gì? Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt?
      • Cách mạng tư sản là gì? Các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu?
      • Từ mượn là gì? Cách nhận biết từ mượn? Ví dụ về từ mượn?
      • Quy luật phân li độc lập của Menđen là gì? Nội dung, ý nghĩa?
      • Mật độ dân số là gì? Công thức và cách tính mật độ dân số?
      • Phương thức biểu đạt là gì? Các phương thức biểu đạt văn bản?
      • Muối Amoni là gì? Tính chất hoá học? Bài tập muối Amoni?
      • Văn chương là gì? Ý nghĩa và nguồn gốc của văn chương?
      • Hào khí Đông A là gì? Biểu hiện Hào khí Đông A qua văn học?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ