Bài giải cho bài tập Toán lớp 4 Bài 1: Ôn tập các số đến 100000 để ôn lại và củng cố kiến thức về các số trong phạm vi từ 1 đến 100000. Bài tập này giúp bạn rèn luyện kỹ năng tính toán, xác định giá trị và thao tác với các số lớn. Hãy cùng nhau làm và kiểm tra kết quả của mình nhé!
Mục lục bài viết
1. Giải bài tập Toán lớp 4 Bài 1: Ôn tập các số đến 100000:
Viết số | Hàng chục nghìn | Hàng nghìn | Hàng trăm | Hàng chục | Hàng đơn vị | Đọc số |
36 515 | 3 | 6 | 5 | 1 | 5 | Ba mươi sáu nghìn năm trăm mười lăm |
? | 6 | ? | 0 | 3 | ? | Sáu mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư |
? |
| 7 | 9 | ? | ? | Bảy nghìn chín trăm bốn mươi mốt |
? | ? | 0 | ? | ? | 9 | Hai mươi nghìn tám trăm linh chín |
Lời giải:
Ta điền như sau:
Viết số | Hàng chục nghìn | Hàng nghìn | Hàng trăm | Hàng chục | Hàng đơn vị | Đọc số |
36 515 | 3 | 6 | 5 | 1 | 5 | ba mươi sáu nghìn năm trăm mười lăm |
61 034 | 6 | 1 | 0 | 3 | 4 | sáu mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư |
7 941 |
| 7 | 9 | 4 | 1 | bảy nghìn chín trăm bốn mươi mốt |
20 809 | 2 | 0 | 8 | 0 | 9 | hai mươi nghìn tám trăm linh chín |
Giải Toán lớp 4 trang 6 Bài 2: Viết rồi đọc số, biết số đó gồm:
a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục
b) 8 nghìn, 8 trăm, 8 chục và 8 đơn vị.
c) 5 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.
d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị.
Lời giải:
a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục
Viết số: 42 530
Đọc số: Bốn mươi hai nghìn năm trăm ba mươi.
b) 8 nghìn, 8 trăm, 8 chục và 8 đơn vị.
Viết số: 8 888
Đọc số: Tám nghìn tám trăm tám mươi tám
c) 5 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.
Viết số: 50 714
Đọc số: Năm mươi nghìn bảy trăm mười bốn.
d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị.
Viết số: 94 005
Đọc số: Chín mươi tư nghìn không trăm linh năm.
Giải Toán lớp 4 trang 6 Bài 3: Số?
a) 6 825 = 6 000 + 800 + 20 + ?
b) 33 471 = 30 000 + 3 000 + ? + 70 + 1
c) 75 850 = 70 000 + 5 000 + 800 + ?
d) 86 209 = 80 000 + 6 000 + ? + 9
Lời giải:
a) 6 825 = 6 000 + 800 + 20 + 5
b) 33 471 = 30 000 + 3 000 + 400 + 70 + 1
c) 75 850 = 70 000 + 5 000 + 800 + 50
d) 86 209 = 80 000 + 6 000 + 200 + 9
Giải Toán lớp 4 trang 7
Giải Toán lớp 4 trang 7 Bài 4: Số?
Lời giải:
Quan sát dãy số a) ta thấy: Theo chiều từ trái sang phải, mỗi số đứng sau luôn lớn hơn số đứng trước một đơn vị. Để điền số mới, em chỉ cần cộng thêm 1 vào số đứng trước nó. Ví dụ, nếu số đứng trước là 5, số tiếp theo sẽ là 6, sau đó là 7, 8, và tiếp tục như vậy. Nếu em muốn tăng dãy số này lên thêm, em có thể cộng thêm 2, 3, 4, và tiếp tục như vậy. Điều này cho phép em tạo ra một dãy số ngày càng lớn và đa dạng hơn.
Quan sát dãy số b) ta thấy: Theo chiều từ trái sang phải, mỗi số đứng sau luôn lớn hơn số đứng trước 10,000 đơn vị. Để điền số mới, em cần cộng thêm 10,000 vào số đứng trước nó. Ví dụ, nếu số đứng trước là 20,000, số tiếp theo sẽ là 30,000, sau đó là 40,000, và tiếp tục như vậy. Nếu em muốn tăng dãy số này lên thêm, em có thể cộng thêm 20,000, 30,000, 40,000, và tiếp tục như vậy. Điều này cho phép em tạo ra một dãy số lớn hơn và có sự gia tăng đáng kể giữa các số.
Ta điền như sau:
Giải Toán lớp 4 trang 7 Bài 5: Số?
Số liền trước | Số đã cho | Số liền sau |
8 289 | 8 290 | 8 291 |
? | 42 135 | ? |
? | 80 000 | ? |
? | 99 999 | ? |
Lời giải:
Khi bạn muốn tìm số liền trước hoặc số liền sau của một số, bạn có thể áp dụng các phép toán cộng và trừ đơn giản. Dưới đây là cách để tìm số liền trước và số liền sau của một số:
Để tìm số liền trước của một số, bạn chỉ cần lấy số đó và trừ đi 1 đơn vị. Ví dụ, nếu số ban đầu là 5, số liền trước của nó sẽ là 4.
Để tìm số liền sau của một số, bạn chỉ cần lấy số đó và cộng thêm 1 đơn vị. Ví dụ, nếu số ban đầu là 5, số liền sau của nó sẽ là 6.
Điều này có nghĩa là để tìm số liền trước của một số, bạn chỉ cần trừ đi 1 đơn vị và để tìm số liền sau của một số, bạn chỉ cần cộng thêm 1 đơn vị.
Tuy nhiên, hãy nhớ kiểm tra ràng buộc của số ban đầu và giới hạn của số liền trước và số liền sau để đảm bảo tính chính xác của kết quả.
Em điền được như sau:
Số liền trước | Số đã cho | Số liền sau |
8 289 | 8 290 | 8 291 |
42 134 | 42 135 | 42 136 |
79 999 | 80 000 | 80 001 |
99 998 | 99 999 | 100 000 |
2. Luyện tập bài 1: Ôn tập các số đến 100000:
Giải Toán lớp 4 trang 7 Bài 1: >>, <, =?
a) 9 897 … 10 000
68 534 … 68 499
34 000 … 33 979
b) 8 563 … 8 000 + 500 + 60 + 3
45 031 … 40 000 + 5 000 + 100 + 30
70 208 … 60 000 + 9 000 + 700 + 9
Lời giải:
a) 9 897 < 10 000
(số 9 897 có 4 chữ số, số 10 000 có 5 chữ số)
68 534 > 68 499
(số 68 534 có chữ số hàng trăm là 5; số 68 499 có chữ số hàng trăm là 4)
34 000 > 33 979
(số 34 000 có chữ số hàng nghìn là 4; số 33 979 có chữ số hàng nghìn là 3)
b) 8 563 = 8 000 + 500 + 60 + 3
45 031 < 40 000 + 5 000 + 100 + 30
(Vì: 40 000 + 5 000 + 100 + 30 = 45 130)
70 208 > 60 000 + 9 000 + 700 + 9
(Vì: 60 000 + 9 000 + 700 + 9 = 69 709)
Giải Toán lớp 4 trang 8 Bài 3: Số?
Lời giải:
Ta điền như sau:
6 547 = 6 000 + 500 + 40 + 7
35 802 = 30 000 + 5 000 + 800 + 2
50 738 = 50 000 + 700 + 30 + 8
96 041 = 90 000 + 6 000 + 40 + 1
Giải Toán lớp 4 trang 8 Bài 4: Trong bốn ngày đầu của tuần chiến dịch tiêm chủng mở rộng, thành phố A đã tiêm được số liều vắc-xin phòng COVID – 19 như sau:
Thứ Hai: 36 785 liều vắc-xin
Thứ Ba: 35 952 liều vắc-xin
Thứ Tư: 37 243 liều vắc-xin
Thứ Năm: 29 419 liều vắc-xin
a) Ngày nào thành phố A tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất? Ngày nào thành phố A tiêm được ít liều vắc-xin nhất?
b) Viết tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất.
Lời giải:
a) Ngày Thứ Tư thành phố A tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất (37 243 liều). Ngày Thứ Năm thành phố A tiêm được ít liều vắc-xin nhất (29 419 liều)
b) Viết tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất: Thứ Năm, Thứ Ba, Thứ Hai, Thứ Tư
* Giải thích
So sánh các số sau đây: 36 785; 35 952; 37 243; 29 419
Trong số 29 419, chữ số hàng chục nghìn là 2, trong khi các số còn lại có chữ số hàng chục nghìn là 3
Với các số 36 785, 35 952, và 37 243, chữ số hàng nghìn tương ứng là: 6, 5, và 7
Chúng ta có thể nhận thấy rằng số 29 419 có chữ số hàng chục nghìn là 2, trong khi các số còn lại đều có chữ số hàng chục nghìn là 3. Điều này cho thấy sự khác biệt trong giá trị chữ số hàng chục nghìn giữa các số này.
Ngoài ra, khi so sánh chữ số hàng nghìn của các số 36 785, 35 952, và 37 243, ta thấy rằng chúng lần lượt là 6, 5, và 7. Điều này cho thấy sự đa dạng trong giá trị chữ số hàng nghìn của các số này.
Do 5 < 6 < 7 nên 35 952 < 36 785 < 37 243
Vậy: 29 419 < 35 952 < 36 785 < 37 243
3. Luyện tập thêm đố mẹo:
Số 28 569 được xếp bởi các tính như sau:
Hãy chuyển một que tính để tạo thành số bé nhất
Lời giải:
Em tiến hành chuyển que tính để tạo thành số: 20 568