Thuế là khoản tiền bắt buộc phải trả cho một tổ chức chính phủ để thực hiện các hoạt động tài trợ cho các khoản chi tiêu công. Vậy giá tính thuế tài nguyên là gì? Và bảng giá tính thuế tài nguyên ra sao? Dưới đây sẽ là những thông tin hữu ích để bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Mục lục bài viết
1. Thuế tài nguyên là gì? Căn cứ tính thuế tài nguyên?
Thuế tài nguyên là một loại thuế gián thu, đây là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp cho nhà nước khi khai thác tài nguyên thiên nhiên. Nói cách khác, thuế tài nguyên là một loại thuế điều tiết thu nhập về hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
Giá tính thuế tài nguyên áp dụng theo quy định tại Điều 6
* Giá tính thuế tài nguyên
Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không được thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định; Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định thì tính thuế tài nguyên theo giá do UBND cấp tỉnh quy định.
Trường hợp sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển.
* Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế đơn vị tài nguyên, thuế suất thuế tài nguyên.
2. Giá tính thuế tài nguyên và cách tính giá thuế tài nguyên?
* Giá tính thuế tài nguyên:
Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, nhưng không được thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì tính thuế tài nguyên theo giá do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Trường hợp sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển.
Đối với tài nguyên khai thác không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến mới bán ra (bán trong nước hoặc xuất khẩu) thì giá tính thuế tài nguyên được định theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Đối với loại tài nguyên xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên: Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên có cùng phẩm cấp, chất lượng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và được áp dụng cho toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác trong tháng; Giá bán của một đơn vị tài nguyên được tính bằng tổng doanh thu (chưa có thuế GTGT) của loại tài nguyên bán ra chia cho tổng sản lượng tài nguyên tương ứng bán ra trong tháng.
Đối với loại tài nguyên không xác định được giá bán đơn vị tài nguyên khai thác do có chứa nhiều chất khác nhau: Giá tính thuế là giá bán đơn vị tài nguyên của từng chất, được xác định căn cứ tổng doanh thu bán tài nguyên trong tháng (chưa có thuế GTGT) tính cho từng chất có trong tài nguyên khai thác theo tỷ lệ hàm lượng của từng chất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và sản lượng tài nguyên bán ra ghi trên chứng từ bán hàng tương ứng với từng chất. Trường hợp nếu thấp hơn giá tính thuế đơn vị sản phẩm tài nguyên cùng loại (cùng phẩm cấp, chất lượng) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì áp dụng giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định để tính thuế tài nguyên.
* Công thức tính thuế tài nguyên được tính như sau:
Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ | = | Sản lượng tài nguyên tính thuế | x | Giá tính thuế đơn vị tài nguyên | x | Thuế suất thuế tài nguyên |
Trường hợp được cơ quan nhà nước ấn định mức thuế tài nguyên phải nộp trên một đơn vị tài nguyên khai thác thì số thuế tài nguyên phải nộp được xác định như sau:
Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ | = | Sản lượng tài nguyên tính thuế | x | Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên khai thác
|
Việc ấn định thuế tài nguyên được thực hiện căn cứ vào cơ sở dữ liệu của cơ quan Thuế, phù hợp với các quy định về ấn định thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
* Công thức tính thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ:
Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ | = | Sản lượng tài nguyên tính thuế | x | Giá tính thuế đơn vị tài nguyên | x | Thuế suất thuế tài nguyên |
Hoặc nếu trong trường hợp được cơ quan nhà nước ấn định mức thuế tài nguyên phải nộp trên một đơn vị tài nguyên khai thác thì:
Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ | = | Sản lượng tài nguyên tính thuế | x | Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên khai thác |
Cách tính thuế tài nguyên trong đối với từng trường hợp cụ thể được quy định như sau:
Trường hợp 1: Đối với loại tài nguyên xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên
Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên có cùng phẩm cấp, chất lượng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và được áp dụng cho toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác trong tháng.
Giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên = Tổng doanh thu (chưa có thuế GTGT)/ Tổng sản lượng tài nguyên tương ứng bán ra
Giá tính thuế tài nguyên là giá tính thuế đơn vị tài nguyên bình quân gia quyền của tháng trước gần nhất có doanh thu (nếu trong tháng có khai thác tài nguyên nhưng không phát sinh doanh thu bán tài nguyên).
Giá tính thuế tài nguyên là giá do Tổng công ty, Tập đoàn quyết định nhưng không được thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh tại địa phương nơi khai thác tài nguyên quy định (nếu các tổ chức là pháp nhân khai thác tài nguyên cho Tập đoàn, Tổng công ty để tập trung một đầu mối tiêu thụ theo hợp đồng thỏa thuận giữa các bên hoặc bán ra theo giá do Tổng công ty, Tập đoàn quyết định).
Trường hợp 2: Đối với loại tài nguyên không xác định được giá bán đơn vị tài nguyên khai thác do có chứa nhiều chất khác nhau
Giá tính thuế là giá bán đơn vị tài nguyên của từng chất, được xác định căn cứ tổng doanh thu bán tài nguyên trong tháng (chưa có thuế GTGT) tính cho từng chất có trong tài nguyên khai thác theo tỷ lệ hàm lượng của từng chất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm phê duyệt và sản lượng tài nguyên bán ra ghi trên chứng từ bán hàng tương ứng với từng chất.
Trường hợp 3: Đối với tài nguyên khai thác không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến mới bán ra (bán trong nước hoặc xuất khẩu)
Trường hợp bán ra sản phẩm tài nguyên thì giá tính thuế là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên (trường hợp bán trong nước) tương ứng với sản lượng tài nguyên bán ra ghi trên chứng từ bán hàng hoặc trị giá hải quan của sản phẩm tài nguyên xuất khẩu (trường hợp xuất khẩu) không bao gồm thuế xuất khẩu tương ứng với sản lượng tài nguyên xuất khẩu ghi trên chứng từ xuất khẩu.
Trường hợp bán ra sản phẩm công nghiệp thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm công nghiệp trừ đi chi phí chế biến phát sinh của công đoạn chế biến từ sản phẩm tài nguyên thành sản phẩm công nghiệp.
Trường hợp tài nguyên khai thác đưa vào chế biến, sản xuất sản phẩm và thu được sản phẩm tài nguyên đồng hành thì áp dụng giá tính thuế đơn vị tài nguyên theo trường hợp 4.
Trường hợp 4: Giá tính thuế tài nguyên đối với một số loại tài nguyên cụ thể
Đối với nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện: Giá tính thuế tài nguyên là giá bán điện thương phẩm bình quân. Giá bán điện thương phẩm bình quân được xác định theo giá bán lẻ điện bình quân do Bộ Công Thương quyết định.
Đối với gỗ: Giá tính thuế tài nguyên là giá bán tại bãi giao (kho, bãi nơi khai thác); trường hợp chưa xác định được giá bán tại bãi giao thì giá tính thuế được xác định căn cứ vào giá tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định.
Đối với nước thiên nhiên (nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp, nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh): Nếu xác định được giá bán ra thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán ra. Nếu không có giá bán ra thì giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định.
Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên không thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo quy định thì cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, ấn định thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp này, sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định căn cứ kết quả kiểm tra, giá tính thuế tài nguyên là giá tại Bảng giá do UBND cấp tỉnh quy định áp dụng tương ứng với từng thời kỳ.
Trường hợp tài nguyên khai thác đưa vào chế biến, sản xuất sản phẩm và thu được sản phẩm tài nguyên đồng hành thì áp dụng giá tính thuế đơn vị tài nguyên theo từng trường hợp cụ thể nêu tại Điều này.
3. Bảng giá tính thuế tài nguyên?
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 14/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Mã nhóm, loại tài nguyên | Tên nhóm, loại tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên (đồng/ĐVT) | ||||
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 | |||
I | Khoáng sản kim loại | ||||||
I3 | Titan | ||||||
I302 | Quặng titan sa khoáng | ||||||
I30201 | Quặng Titan sa khoáng chưa qua tuyển tách | tấn | 1.000.000 | ||||
I30202 | Titan sa khoáng đã qua tuyển tách (tinh quặng titan) | ||||||
I3020201 | Ilmenit | tấn | 1.950.000 | ||||
I3020202 | Quặng Zircon có hàm lượng ZrO2<65% | tấn | 7.000.000 | ||||
I3020203 | Quặng Zircon có hàm lượng ZrO2≥65% | tấn | 16.000.000 | ||||
I3020204 | Rutil | tấn | 11.000.000 | ||||
I3020205 | Monazite | tấn | 24.500.000 | ||||
I3020206 | Manhectic | tấn | 700.000 | ||||
I3020207 | Xỉ titan | tấn | 15.000.000 | ||||
I3020208 | Các sản phẩm còn lại | tấn | 3.000.000 | ||||
II | Khoáng sản không kim loại | ||||||
II1 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | m3 | 27.000 | ||||
II2 | Đá, sỏi | ||||||
II201 | Sỏi | ||||||
II20102 | Các loại cuội, sỏi, sạn khác | m3 | 202.000 | ||||
II202 | Đá xây dựng | ||||||
II20202 | Đá mỹ nghệ (bao gồm tất cả các loại đá làm mỹ nghệ) | ||||||
II2020201 | Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối dưới 0,4m3 | m3 | 850.000 | ||||
II2020202 | Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối từ 0,4m3 đến dưới 1m3 | m3 | 1.700.000 | ||||
II2020203 | Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối từ 1m3 đến dưới 3m3 | m3 | 2.550.000 | ||||
II2020204 | Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối từ 3m3 trở lên | m3 | 3.500.000 | ||||
II20203 | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường | ||||||
II2020301 | Đá hỗn hợp sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác) | m3 | 100.000 | ||||
II2020302 | Đá hộc | m3 | 120.000 | ||||
II2020303 | Đá cấp phối | m3 | 140.000 | ||||
II2020304 | Đá dăm các loại | m3 | 195.000 | ||||
II2020305 | Đá lô ca | m3 | 140.000 | ||||
II2020306 | Đá chẻ | m3 | 370.000 | ||||
II2020307 | Đá bụi, mạt đá | m3 | 100.000 | ||||
II20204 | Đá bazan dạng cục, cột (trụ) | m3 | 1.500.000 | ||||
II5 | Cát | ||||||
II501 | Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn) | m3 | 56.000 | ||||
II502 | Cát xây dựng | ||||||
II50202 | Cát vàng dùng trong xây dựng | m3 | |||||
II5020201 | Cát xây | 105.000 | |||||
II5020202 | Cát tô | 200.000 | |||||
II503 | Cát vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản khai thác) | ||||||
II50301 | Cát làm khuôn đúc | m3 | 150.000 | ||||
II6 | Cát làm thủy tinh (cát trắng) | m3 | 245.000 | ||||
II7 | Đất làm gạch, ngói | m3 | 119.000 | ||||
II8 | Đá Granite | ||||||
II801 | Đá Granite màu ruby | m3 | 6.000.000 | ||||
II802 | Đá Granite màu đỏ | m3 | 4.200.000 | ||||
II803 | Đá Granite màu tím, trắng | ||||||
II80301 | Đá Granite màu tím | m3 | 1.750.000 | ||||
II80302 | Đá Granite màu trắng | m3 | 1.750.000 | ||||
II80303 | Đá Granite màu xám trắng | m3 | 1.750.000 | ||||
II804 | Đá Granite màu khác | m3 | 2.800.000 | ||||
II806 | Đá granite khai thác không đồng nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu hồi | m3 | 900.000 | ||||
V | Nước thiên nhiên | ||||||
V1 | Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp | ||||||
V101 | Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp | ||||||
V10101 | Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (nguyên khai) dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế) | m3 | 237.000 | ||||
V10104 | Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch… | m3 | 26.000 | ||||
V102 | Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp | ||||||
V10201 | Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp | m3 | 150.000 | ||||
V10202 | Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp | m3 | 500.000 | ||||
V2 | Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch | ||||||
V201 | Nước mặt | m3 | 3.000 | ||||
V202 | Nước dưới đất (nước ngầm) | m3 | 4.000 | ||||
V3 | Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác | ||||||
V301 | Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá | ||||||
V30101 | Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát | m3 | 95.000 | ||||
V30102 | Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất nước đá | m3 | 40.000 | ||||
V302 | Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng | m3 | 40.000 | ||||
V303 | Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng) | m3 | 4.000 | ||||
VI | Yến sào thiên nhiên | kg | 51.100.000 |
Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:
– Luật Quản lý Thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 7 năm 2019;
– Thông tư số 174/2016/TT-BTC, ngày 28/10/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 điều 6