Giá CIF và giá FOB không còn xa lạ gì với hoạt động xuất nhập khẩu, mua bán hàng hóa. Vậy Giá CIF là gì? Giá FOB là gì? Phân biệt giá CIF và giá FOB?
Mục lục bài viết
1. Quy định về giá CIF:
1.1. Giá CIF là gì?
CIF được viết tắt của Cost, Insurance ,Freight dịch ra nghĩa là chi phí, bảo hiểm, cước tàu được hiểu là điều kiện giao hàng tại cảng dỡ hàng hay cảng đến. thời điể khi tàu cập bên, người bán sẽ không còn trách nhiệm gì và trách nhiệm sẽ được chuyển giao cho người mua.
Nơi mà hàng hóa được bốc xuống ở cảng dỡ hàng chính là điểm chuyển giao rủi ro giữa người bán và người mua.
1.2. Hướng dẫn tính giá CIF:
Công thức tính giá CIF:
Giá CIF = Giá FOB + Cước vận tải biển + Phí bảo hiểm đường biển
Trong đó:
– Phí bảo hiểm xác định như sau:
+ IF = (C+F) / (1-R)
+ I = CIF x R
Cụ thể:
- I: phí bảo hiểm
- C: giá hàng hóa nhập khẩu ( giá FOB )
- R: tỷ lệ phí bảo hiểm(do công ty bảo hiểm quy định)
- F: giá cước vận chuyển.
Giá CIF là mức giá được tính tại cầu cảng của nước nhập khẩu, nghĩa là bên bán chịu mọi chi phí cho đến khi hàng hóa được giao tại cảng của bên mua theo qui định.
Giá CIF là giá tại cửa khẩu của bên mua hàng, đã bao gồm chi phí vận chuyển và bảo hiểm hàng hóa đến cửa khẩu bên nhận hàng.
1.3. Trách nhiệm của người mua và người bán trong CIF:
Thông thường, điều kiện CIF sẽ có nhiều điểm trái ngược so với điều kiện FOB, vì thế hai điều kiện này thường được so sánh với nhau. Người bán là người chịu trách nhiệm thuê tàu, mua bảo hiểm nếu chọn xuất khẩu theo điều kiện CIF. Và khi đó, chi phí có thể tính cho người mua trong số tiền mà người mua thanh toán.
Với điều kiện CIF, người bán và người mua sẽ có trách nhiệm như sau:
– Trách nhiệm của người bán bao gồm:
+ Cung cấp hàng hóa: người bán có trách nhiệm giao hàng và cung cấp mọi chứng từ trong việc giao nhận mua bán hàng hóa như hóa đơn hợp lệ, hợp pháp; vận đơn đường biển;….
+ Thuê tàu.
+ Đặt booking đóng các khoản phí gồm: phí tàu biển, phí bảo hiểm và các loại local charges như THC, Seal. Bill fee hoặc telex Release (nếu có).
+ Trucking và làm các thủ tục hải quan, thanh lý hải quan để thông quan cho lô hàng.
+ Trách nhiệm trong việc thanh toán toàn bộ phí để đưa hàng lên tàu, chuyển hàng đến cảng dỡ, khai báo hải quan, làm bảo hiểm và đóng thuế xuất khẩu.
+ Cung cấp giấy phép xuất khẩu cùng với các giấy tờ ủy quyền từ địa phương một cách đầy đủ và hợp lệ cho lô hàng xuất khẩu.
+ Có trách nhiệm ký hợp đồng bảo hiểm cho lô hàng và chi trả phí vận chuyển lô hàng đó đến cảng đích được chỉ định.
+ Rủi ro sẽ được chuyển giao từ bên bán sang bên mua sau khi lô hàng được đưa qua lan can tàu.
+ Thanh toán những chi phí cho việc kiểm tra hàng hóa, quản lý chất lượng hàng hóa, đóng gói.
– Trách nhiệm của người mua gồm:
+ Nhận hàng tại cảng đến.
+ Lấy vận đơn và các chứng từ liên quan đến tiền hàng.
+ Phải chịu mọi rủi ro tổn thất và rủi ro hàng hóa khi hàng hóa đã được đưa qua lan can tàu.
+ Trách nhiệm phải làm thủ tục thông quan cho lô hàng và xin giấy phép nhập khẩu cho lô hàng đó.
+ Người mua sẽ phải tiếp nhận rủi ro về hàng hóa sau khi hàng đã được giao xuống boong tàu.
+ Trách nhiệm thanh toán các chi phí về công tác kiểm dịch tại nước xuất khẩu.
+ Phải chịu chi phí dỡ hàng, làm hàng, cầu tàu (ngoại trừ trường hợp người bán chịu theo hợp đồng quy định).
+ Lấy giấy cho phép nhập khẩu và các giấy tờ liên quan khác.
Người bán và người mua chuyển giao rủi ro và trách nhiệm tại một thời điểm. Lưu ý trong hợp đồng, CIF được viết gắn với tên cảng dỡ hàng. Ví dụ: CIF Hải Phòng Port tức là cảng Hải Phòng là nơi dỡ hàng.
2. Quy định về giá FOB:
2.1. Giá FOB là gì?
Giá FOB là viết tắt của Free on board được hiểu là giá tại cửa khẩu bên nước người bán (bên xuất khẩu). Giá FOB là giá đã bao gồm chi phí vận chuyển lô hàng ra cảng, thuế xuất khẩu và thuế làm thủ tục xuất khẩu.
Lan can tàu là điểm chuyển rủi ro của điều kiện FOB. Giá FOB không bao gồm chi phí vận chuyển, bảo hiểm tới điểm đến, người mua phải chịu phí thuê phương tiện chuyên chở, phí bảo hiểm hàng hoá và các chi phí phát sinh khác trong quá trình chuyên chở. Thông thường thực tế gọi là hợp đồng FOB, giá FOB….thì có nghĩa là hợp đồng ngoại thương đang áp dụng theo điều kiện FOB trong Incoterms.
Ví dụ: Doanh nghiệp mua hàng từ cảng Singapore nhập khẩu về Việt Nam qua cảng Đà Nẵng. Doanh nghiệp sẽ phải thanh toán chi phí vận chuyển hàng, cùng lúc đó phải mua bảo hiểm cho lô hàng khi lô hàng di chuyển từ cảng Singapore về cảng Đà Nẵng.
2.2. Hướng dẫn tính giá FOB:
Công thức tính giá FOB:
Giá FOB = Giá hàng hóa thành phẩm + phí nâng hạ container + phí kéo container nội địa + phí mở tờ khai hải quan + phí xin giấy chứng nhận xuất xứ ( nếu yêu cầu) + phí kẹp trì + phí hun trùng kiểm dịch.
2.3. Trách nhiệm của người mua và người bán trong FOB:
– Trách nhiệm của người mua:
+ Có trách nhiệm thanh toán toàn bộ chi phí tiền hàng cho người bán đúng như cam kết đã ghi rõ trong hợp đồng các bên đã ký kết.
+ Nhằm mục đích đảm bảo rằng lô hàng được phép nhập khẩu vào quốc gia và vùng lãnh thổ của bên mua thì bên mua phải có trách nhiệm chuẩn bị giấy phép xuất khẩu, đồng thời, hoàn tất thủ tục hải quan theo quy định pháp luật hiện hành.
+ Có trách nhiệm thanh toán chi phí vận chuyển hàng từ cảng đi chỉ định đến cảng đến cuối cùng.
+ Người mua có thể không phải mua hợp đồng bảo hiểm nếu như không có nhu cầu.
+ Có trách nhiệm nhận hàng hóa sau khi lô hàng được bốc lên tại cảng đến.
+ Có trách nhiệm tiếp nhận những rủi ro được chuyển giao từ bên người bán sau khi hàng được đưa qua lan can tàu (bao gồm cả những rủi ro nhưng việc mất mất trong quá trình vận chuyển hàng hóa).
+ Có trách nhiệm thông báo hàng đã được chất lên tàu, cần cung cấp thông tin về tên tàu, cảng chỉ định.
+ Có trách nhiệm cung cấp bằng chứng vận chuyển hàng hoá cho người bán, thông thường sẽ là vận đơn.
+ Nếu như lô hàng được hải quan của nước xuất khẩu kiểm tra thì người mua phải có trách nhiệm chi trả mọi chi phí phát sinh.
+ Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định.
– Trách nhiệm của người bán:
+ Có trách nhiệm giao hàng lên tàu tại cảng , đồng thời phải cung cấp kèm theo các chứng từ, hóa đơn hợp lệ, hợp pháp, các giấy tờ như vận đơn đường biển để làm cơ sở giao nhận hàng hóa.
+ Chủ động thực hiện thủ tục xuất khẩu, bên cạnh đó cung cấp đầy đủ giấy phép xuất khẩu để đảm bảo lô hàng đủ điều kiện xuất khẩu đi.
+ Người bán phải đảm bảo chịu các khoản chi phí và những rủi ro trong hợp đồng khi vận chuyển hàng hóa từ kho nội địa đến cảng.
+ Có trách nhiệm chi trả chi phí cho việc lô hàng được đưa lên tàu.
+ Có trách nhiệm thông báo hàng đã được chuyển giao qua lan can tàu hoàn toàn cho người mua nắm được.
+ Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định.
3. Phân biệt giá CIF và giá FOB?
3.1. Điểm giống nhau giữa giá CIF và giá FOB:
– Đều là các điều kiện nằm trong Incoterm năm 2020.
– Đây là hai điều kiện thường xuyên sử dụng và đều được khuyến cáo sử dụng cho vận tải đường biển và thuỷ nội bộ không phù hợp khi hàng hóa được giao cho người chuyên chở trước khi được giao lên tàu.
– Người bán sẽ có trách nhiệm làm thủ tục hải quan xuất khẩu, và người mua làm thủ tục nhập khẩu để lấy hàng.
– Cảng xếp hàng chính là điểm chuyển giao rủi ro giữa các bên mua và bên bán.
3.2. Điểm khác nhau giữa giá CIF và giá FOB:
Các tiêu chí | Giá CIF | Giá FOB |
Điều kiện giao hàng | CIF (cost, Insurance, Freight) – tiền hàng, bảo hiểm, cước tàu | FOB (Free on Board) – giao hàng lên tàu |
Chi phí bảo hiểm | Bên bán phải mua bảo hiểm cho hàng hoá xuất khẩu, với quy định hợp đồng bảo hiểm tối thiểu 110% giá trị hàng hoá | Bên bán không phải mua bảo hiểm cho hàng hoá |
Địa điểm cuối cùng để kết thúc nghĩa vụ | Người bán phải có trách nhiệm cuối cùng khi hàng đã cập cảng | Vị trí chuyển rủi ro là lan can tàu hoặc cảng đi |
Trách nhiệm vận tải thuê tàu | Trách nhiệm thuê tàu vận chuyển thuộc về bên bán. Người mua không cần có trách nhiệm này | Trách nhiệm thuê tàu vận chuyển thuộc về bên mua. Người bán không cần có trách nhiệm này |