Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Ghi chú ly hôn là gì? Hồ sơ và thủ tục ghi chú ly hôn?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Ghi chú ly hôn là một trong nhưng thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch mà được Luật Hộ tịch quy định. Vậy ghi chú ly hôn là gì? Hồ sơ và thủ tục ghi chú ly hôn như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Ghi chú ly hôn là gì?
      • 2 2. Hồ sơ và thủ tục ghi chú ly hôn:
      • 3 3. Lệ phí khi thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn:

      1. Ghi chú ly hôn là gì?

      Khoản 1, 2 Điều 37 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hộ tịch quy định về Ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn như sau:

      – Ghi vào sổ hộ tịch những giấy tờ ly hôn sau: Bản án, quyết định ly hôn, hủy kết hôn, văn bản thỏa thuận ly hôn mà đã có hiệu lực pháp luật hoặc các giấy tờ khác công nhận việc ly hôn do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp

      – Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó quay trở về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì sẽ phải ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy kết hôn đã được giải quyết ở nước ngoài (được gọi là ghi chú ly hôn). Trong trường hợp đã nhiều lần ly hôn hoặc hủy việc kết hôn thì chỉ làm thủ tục ghi chú ly hôn gần nhất.

      Theo quy định này, khi công dân Việt Nam quay trở về nước thường trú và trước đó đã thực hiện thủ tục ly hôn ở nước ngoài nếu như muốn đăng ký kết hôn với người khác tại Việt Nam thì người này phải thực hiện ghi chú ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam. Trong đó, điều kiện để được ghi chú ly hôn là bản án, quyết định ly hôn, văn bản thỏa thuận ly hôn mà đã có hiệu lực pháp luật do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, không bi phạm quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình.

      Như vậy, qua các quy định trên, có thể hiểu Ghi chú ly hôn chính là việc ghi vào sổ hộ tịch việc một người đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài đối với công dân Việt Nam mà từ nước ngoài quay trở về Việt Nam thường trú hoặc thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn ở Việt Nam. Lưu ý rằng, trong trường hợp người này đã nhiều lần ly hôn hoặc hủy việc kết hôn thì chỉ làm thủ tục ghi chú ly hôn gần nhất.

      Xem thêm:  Mẫu tờ khai ghi chú ly hôn

      2. Hồ sơ và thủ tục ghi chú ly hôn:

      Căn cứ Điều 39 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hộ tịch thủ tục ghi chú ly hôn được thực hiện như sau:

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ghi chú ly hôn

      Người thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn chuẩn bị hồ sơ ghi chú ly hôn bao gồm những giấy tờ sau:

      – Tờ khai theo mẫu Nhà nước quy định;

      – Giấy tờ ly hôn đã có hiệu lực pháp luật (Bản sao);

      – Căn cước công dân/chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu (bản sao có chứng thực).

      Bước 2: Nộp hồ sơ

      Người thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn gửi hồ sơ đã chuẩn bị nêu trên đến cơ quan chức năng có thẩm quyền thực hiện ghi chú ly hôn bằng một trong các phương thức nộp hồ sơ sau:

      – Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ ở trụ sở cơ quan có thẩm quyền giải quyết ghi chú ly hôn.

      – Gửi hồ sơ qua đường bưu điện.

      – Địa phương nào đã thành lập bộ phận một cửa thì gửi hồ sơ tại bộ phận một cửa.

      – Gửi hồ sơ ghi chú ly hôn theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

      Thẩm quyền ghi chú ly hôn được xác định như sau:

      – Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký kết hôn hoặc ghi vào Sổ hộ tịch việc đã kết hôn trước đây thực hiện ghi chú ly hôn.

      + Trường hợp việc kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn trước đây được thực hiện tại Sở Tư pháp thì việc ghi chú ly hôn sẽ do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện.

      + Trường hợp việc kết hôn trước đây đã được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trên thực hiện.

      + Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú tại Việt Nam thì việc ghi chú ly hôn sẽ do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh của công dân Việt Nam thực hiện.

      Xem thêm:  Mẫu tờ khai ghi chú ly hôn

      – Công dân Việt Nam từ nước ngoài về thường trú tại Việt Nam mà có yêu cầu ghi chú ly hôn mà việc kết hôn trước đây đã được đăng ký tại cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly hôn sẽ do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam thường trú thực hiện.

      – Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu ghi chú ly hôn để thực hiện kết hôn mới mà việc kết hôn trước đây đã được đăng ký tại cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly hôn sẽ do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tiếp nhận hồ sơ kết hôn mới thực hiện.

      Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ ghi chú ly hôn

      – Người tiếp nhận hồ sơ ghi chú ly hôn có trách nhiệm kiểm tra các giấy tờ trong hồ sơ để đối chiếu thông tin ở trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ ghi chú ly hôn do người yêu cầu ghi chú ly hôn nộp, xuất trình.

      – Trường hợp hồ sơ ghi chú ly hôn chưa đầy đủ thì hướng dẫn người yêu cầu ghi chú ly hôn bổ sung hoàn thiện.

      – Nếu hồ sơ ghi chú ly hôn đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả.

      Bước 4: Giải quyết hồ sơ ghi chú ly hôn

      – Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ ghi chú ly hôn hợp lệ công chức làm công tác hộ tịch của Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ ghi chú ly hôn.

      – Nếu việc ghi chú ly hôn không vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hộ tịch (giấy tờ ly hôn không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình) hoặc không thuộc trường hợp được đăng tải lên trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp theo các quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hộ tịch (có đơn yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam) thì Trưởng phòng Tư pháp ghi vào sổ và thực hiện báo cáo lên Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp bản chính trích lục hộ tịch cho người yêu cầu ghi chú ly hôn.

      Xem thêm:  Mẫu tờ khai ghi chú ly hôn

      – Nếu yêu cầu ghi chú ly hôn vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hộ tịch (giấy tờ ly hôn không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình) hoặc thuộc trường hợp được đăng tải lên trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp theo các quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hộ tịch (có đơn yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam) thì Trưởng phòng Tư pháp báo cáo lên Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để từ chối.

      – Nếu việc kết hôn trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân Cấp xã hoặc đăng ký tại Sở Tư pháp thì sau khi ghi chú ly hôn, Phòng Tư pháp phải gửi thông báo kèm theo bản sao trích lục hộ tịch cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc gửi cho Sở Tư pháp để ghi chú tiếp vào Sổ hộ tịch; nếu như được đăng ký tại cơ quan đại diện thì gửi cho Bộ Ngoại giao để thông báo cho cơ quan đại diện ghi chú tiếp vào Sổ hộ tịch.

      3. Lệ phí khi thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn:

      Căn cứ khoản 3 Điều 3 và điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư số 85/2019/TT-BTC thì Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là cơ quan thực hiện ban hành quy định lệ phí ghi chú ly hôn theo tình hình thực tế của mỗi địa phương. Do đó, mức tiền mà công dân phải nộp để thực hiện ghi chú ly hôn ở mỗi tỉnh, thành trên cả nước sẽ khác nhau.

      Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hộ tịch;

      – Luật Hộ tịch 2014.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Ghi chú ly hôn là gì? Hồ sơ và thủ tục ghi chú ly hôn? thuộc chủ đề Ghi chú ly hôn, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai ghi chú ly hôn

      Ghi chú ly hôn được dùng để bổ sung giấy tờ xin giấy xác nhận độc thân, hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại: UBND cấp xã: Kết hôn giữa 2 công dân Việt Nam với nhau. Trong đó một người thuộc trường hợp phải làm ghi chú ly hôn ở bên dưới.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai ghi chú ly hôn

      Ghi chú ly hôn được dùng để bổ sung giấy tờ xin giấy xác nhận độc thân, hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại: UBND cấp xã: Kết hôn giữa 2 công dân Việt Nam với nhau. Trong đó một người thuộc trường hợp phải làm ghi chú ly hôn ở bên dưới.

      Xem thêm

      Tags:

      Ghi chú ly hôn

      Thủ tục ghi chú ly hôn


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai ghi chú ly hôn

      Ghi chú ly hôn được dùng để bổ sung giấy tờ xin giấy xác nhận độc thân, hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại: UBND cấp xã: Kết hôn giữa 2 công dân Việt Nam với nhau. Trong đó một người thuộc trường hợp phải làm ghi chú ly hôn ở bên dưới.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ