Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

FeSO4 + NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4

  • 25/10/202425/10/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    25/10/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Phương trình ion rút gọn là một phần quan trọng trong phản ứng hoá học bởi vì nó sẽ biểu thị được những thành phần đã biến đổi trong phản ứng hoá học. Chúng được dùng phổ biến nhất trong phản ứng oxi hoá - khử, phản ứng oxy hoá và phản ứng cân bằng axit - bazơ.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phân tử phản ứng NaOH + FeSO4
        • 1.1 1.1. Phương trình phản ứng:
        • 1.2 1.2. Một số lưu ý khi viết phương trình ion rút gọn:
        • 1.3 1.3. Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion phải có 1 trong 3 yêu cầu sau:
      • 2 2. Cách viết phương trình ion rút gọn và nhanh chóng:
      • 3 3. Hiện tượng khi cho FeSO4 tác dụng NaOH
      • 4 4. Bản chất của từng chất tham gia phản ứng:
        • 4.1 4.1. Bản chất của FeSO4 (Sắt sunfat):
        • 4.2 4.2. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit):
      • 5 5. Tìm hiểu về FeSO4:
        • 5.1 5.1. Tính chất vật lí và nhận biết:
        • 5.2 5.2. Tính chất hoá học
        • 5.3 5.3. Điều chế:
      • 6 6. Tính chất hoá học của NaOH:
      • 7 7. Dạng bài tập ứng dụng liên quan:

      1. Phương trình phân tử phản ứng NaOH + FeSO4

       FeSO4 + 2NaOH → Fe (OH) 2 ↓ trắng xanh  + Na2SO4

      1.1. Phương trình phản ứng:

      Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li.

      1.2. Một số lưu ý khi viết phương trình ion rút gọn:

      – Để viết được phương trình ion thu gọn, học sinh phải nắm rõ được bảng tính tan, tính bay hơi và chất điện li yếu của từng chất và thứ tự các chất xảy ra trong dung dịch.

      – Các chất rắn, khí, nước khi viết phương trình ion là viết dưới dạng cation. Những chất tan được trong dung dịch thì viết dưới dạng ion

      – Phương trình ion rút gọn là phương trình hoá học trong đó có sự liên kết các ion với nhau.

      1.3. Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion phải có 1 trong 3 yêu cầu sau:

      +) Có kết tủa -> Cần xem bảng tính tan sẽ hiểu rõ hơn.

      +) Có khí bốc ra (CO 2/SO 2/H 2 S/NH 3, . ..).

      +) Tạo ra chất điện li yếu (H 2 O/axit yếu), cần nhớ 7 axit mạnh là: HCl, HBr, HI, H2SO4, HNO3, HClO3, HClO4 để suy ra axit yếu.

      Phương trình ion rút gọn cho biết tính chất của phản ứng hoá học trong dung dịch các chất điện li.

      – Cách chuyển đổi phương trình dưới dạng phân tử sang phương trình ion rút gọn:

      + Chuyển toàn bộ các hợp chất vừa dễ tan và vừa dẫn điện mạnh sang ion; những chất khí dễ tan và dẫn điện yếu giữ nguyên dưới dạng phân tử. Ta thu được phương trình ion đầy đủ.

      + Lược bỏ các ion không gia nhập phản ứng, ta được phương trình ion rút gọn.

      2. Cách viết phương trình ion rút gọn và nhanh chóng:

       – Bước 1: Viết phương trình phản ứng hoá học có các chất tham gia và sản phẩm dưới dạng phân tử (cân bằng phương trình);

      Xem thêm:  NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl (Phương trình ion)

       – Bước 2: Các chất axit mạnh được viết dưới dạng ion; các chất không tan trong nước và axit nhẹ được viết dưới dạng phân tử => phường trình ion rút gọn;

       – Bước 3: Lược bỏ những ion giống hệt nhau ở hai vế => phương trình ion rút gọn.

      Lưu ý:

      + Trước khi viết phương trình ion rút gọn phải cahcw schawns rằng phương trình phân tử đã được cân bằng. Để cân bằng phương trình ta thêm hệ số phía trước hợp chất làm sao cho nguyên tử các nguyên tố đều nhau ở cả hai vế của phương trình. Đếm lại số nguyên tử ở các vế phương trình để đảm bảo chúng đã cân bằng.

      + Trong bài tập nhiều khi có thêm từ khoá để xác định trạng thái của hợp chất. Có một vài quy tắc để xác đinh trạng thái của một nguyên tố hay hợp chất:

      Nếu người ta không cung cấp trạng thái của nguyên tố có thể sử dụng trạng thái tìm được trong phương trình nếu hợp chất được định nghĩa là ion thì có thể viết nó là dung dịch nước hoặc viết “dd”. Nếu có nước trong phương trình thì xác định được hợp chất ion có tan được trong nước không bằng việc sử dụng bảng tính tan. Nếu có độ tan cao thì hợp chất sẽ ở thể nước “dd”, nếu có độ tan thấp thì hợp chất ở thể rắn;

      Nếu không có nước thì hợp chất ion ở thể rắn

      Nếu bài viết axit hay bazơ thì hợp chất ở thể lỏng.

      + Khi chất hay hợp chất phân ly thì nó sẽ phân li giữa ion có điện tích dương (cation) và ion có điện tích âm (anion). Đây là những ion sẽ được cân bằng sau cùng của phương trình ion rút gọn. Chất rắn, chất lỏng, khí, hợp chất phân tử ion có độ tan thấp, ion đơn nguyên tử và axit yếu sẽ không bị phân li. Các  chất ion có độ tan cao và axit mạnh sẽ ion hoá 100%. Và dù ion nguyên tử không phân li được nữa nhưng nếu là thành phần của hợp chất đó nó sẽ phân li khỏi hợp chất.

      + Kim loại sẽ tạo nên ion dương còn phi kim sẽ tạo nên ion âm. Sử dụng phương trình ion để tính điện tích của nguyên tố.

      + Bất cứ thứ gì phân li hoặc ion hoá sẽ phân tách thành hai ion riêng biệt;

      Xem thêm:  Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH

      + Loại bỏ ion cân bằng và các ion giống hệt nhau ở các vế phương trình. và sau đó viết lại phương trình để không có những chất đã bị loại bỏ. Nếu như viết đúng thì tổng điện tích mặt chất phản ứng sẽ phải bởi tổng điện tích mặt chất trong phương trình ion rút gọn. Phương trình ion rút gọn FeSO4 + NaOH

       Fe 2 + + 2 OH – → Fe (OH) 2 ↓

      3. Hiện tượng khi cho FeSO4 tác dụng NaOH

       Khi cho dung dịch FeSO4 vào ống nghiệm chứa sẵn NaOH thì thấy xuất hiện kết tủa màu trắng xanh, sau đó kết tủa xanh chuyển sang kết tủa có màu nâu đỏ.

      4. Bản chất của từng chất tham gia phản ứng:

      4.1. Bản chất của FeSO4 (Sắt sunfat):

      FeSO4 mang đủ tính chất hoá học của muối nên tác dụng tốt với dung dịch kiềm.

      4.2. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit):

      NaOH là một bazo mạnh tác dụng được với muối.

      5. Tìm hiểu về FeSO4:

      5.1. Tính chất vật lí và nhận biết:

      – Tính chất vật lý: Có khả năng hút ẩm cao và hay tồn tại ở trạng thái ngậm nước. Tan tốt trong dầu cho dung dịch không màu.

      – Nhận biết: Dùng dung dịch BaCl2 quan sát thấy xuất hiện kết tủa trắng:

       FeSO4 + BaCl2 → BaSO4 + FeCl 2.

      5.2. Tính chất hoá học

      – Mang đủ tính chất hoá học của muối.

      – Có tính khử và tính oxi hoá:

      Tính khử: Fe 2 + → Fe 3 + + 1e

      Tính oxi hoá: Fe 2 + + 1e → Fe a. Tính chất hoá học của muối:

       – Tác dụng với dung dịch axit:

       FeSO4 + KOH → K2SO4 + Fe (OH) 2

       – Tác dụng với muối:

       FeSO4 + BaCl2 → BaSO4 + FeCl 2. b. Tính khử:

       FeSO4 + Cl2 → FeCl3 + Fe 2 (SO 4) 3

       2FeSO4 + 2H2SO4 đặc nóng → Fe 2 (SO 4) 3 + SO2 + 2H2O

       10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5 Fe 2 (SO 4) 3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O c. Tính oxi hoá:

       FeSO4 + Mg → MgSO4 + Fe

      5.3. Điều chế:

      – Cho kim loại Fe dư tác dụng với axit HNO3

      3Fe + 8HNO3 → 4H2O + 2NO + 3 Fe (NO 3) 2

      6. Tính chất hoá học của NaOH:

      NaOH là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh lục và dung dịch phenolphtalein có màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được trình bày ngay dưới đây.

       Phản ứng với axit tạo nên muối + axit:

      NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

      Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2. ..

      2 NaOH + SO 2 → Na2SO3 + H2O

      NaOH + SO 2 → NaHSO3

      Phản ứng với axit béo tạo nên muối và thuỷ phân este, peptit:

      NaOH phản ứng với axit béo tạo muối và peptit

      Xem thêm:  Phương trình ion rút gọn FeS + HCl như thế nào?

      Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo được chất kết tủa hoặc bay hơi):

      2 NaOH + CuCl 2 → 2NaCl + Cu (OH) 2 ↓

       Tác dụng với chất dị tính:

      2 NaOH + 2Al + 2 H 2 O→ 2NaAlO2 + 3 H 2 ↑

      2 NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H 2 ↑

      Tác dụng với chất dị tính:

      NaOH + Al (OH) 3 → NaAl (OH) 4

      2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

      7. Dạng bài tập ứng dụng liên quan:

       Câu 1. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeSO4 hiện tượng xảy ra là

       A. Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh

       B. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ

       C. Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh và chuyển sang kết tủa màu nâu đỏ.

       D. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ rồi chuyển sang kết tủa màu trắng xanh

       Lời giải:

       Đáp án: C

       Câu 2. Trong những cặp chất dưới đây thì cặp chất làm sao không tồn tại trong dung dịch?

       A. Al (OH) 3 và NaOH

       B. HNO3 và KHCO3

       C. NaAlO2 và KOH

       D. KCl và AgNO3

       Lời giải:

       Đáp án: C

       Câu 3. Cho 13,4 gam hỗn hợp A chứa CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl vừa đủ thì sinh ra 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch B có a gam muối clorua. Giá trị của m là:

       A. 30,1.

       B. 31,7.

       C. 15,09.

       D. 31.9

       Lời giải:

       Đáp án: C

       2 H + + CO 32 – → CO 2 + H2O

       nCl – = nH + = 2nCO2 = 0,3 mol

       m = mX – mCO 32 – + mCl – = 13,4 – 0,15.60 + 0,3.35,5 = 15,09 gam

      Một số phương trình phản ứng có liên quan:

       FeSO4 + HNO3 → Fe (NO 3) 3 + H2SO4 + NO2 + H2O

       FeSO4 + H2SO4 → Fe 2 (SO 4) 3 + SO2 + H2O

       Fe (OH) 2 + HNO3 → Fe (NO 3) 3 + NO2 + H2O

       Fe (OH) 2 + H2SO4 → Fe 2 (SO 4) 3 + H2S + H2O

       Fe (OH) 3 → Fe2O3 + H2O

      NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO | NaClO ra NaHCO3 | NaClO ra HClO | CO2 ra NaHCO3 | CO2 ra HClO

       NaCl → Na + Cl2 ↑ | NaCl ra Na | NaCl ra Cl2

       NaAlO2 + HCl → AlCl3 + H2O + NaCl | NaAlO2 ra AlCl3 | NaAlO2 ra NaCl

       Na2O + SO2 → Na2SO3 | Na2O ra Na2SO3 | SO2 ra Na2SO3

       Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O | Na2O ra Na2SO4 | H2SO4 ra Na2SO4

       H2O + Na2CO3 ⟶ NaHCO3 + NaOH | Na2CO3 ra NaHCO3 | Na2CO3 ra NaOH

       Ca (OH) 2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + NaOH | Ca (OH) 2 ra CaCO3 | Na2CO3 ra CaCO3 | Na2CO3 ra NaOH | Ca (OH) 2 ra NaOH

       Na2CO3 + Ca (NO 3) 2 → NaNO3 + CaCO 3 (↓) | Na2CO3 ra NaNO3 | Na2CO3 ra CaCO3 | Ca (NO 3) 2 ra NaNO3 | Ca (NO 3) 2 ra CaCO3

       Na + O2 → Na2O | Na ra Na2O | O2 ra Na2O

       NaOH + H2S → NaHS + H2O | NaOH ra NaHS | H2S ra NaHS

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về FeSO4 + NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 thuộc chủ đề Phương trình ion, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl (Phương trình ion)

      NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl (Phương trình ion) được chúng mình biên soạn là phản ứng NH4Cl tác dụng với NaOH sau phản ứng có khí mùi khai bay lên, giúp bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng ứng NH4Cl ra NH3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình ion rút gọn FeS + HCl như thế nào?

      Phương trình ion rút gọn FeS + HCl như thế nào? Trong phản ứng này, sắt sulfua phản ứng với axit clohidric để tạo ra cloua sắt (II) và khí hydro sulfua. Đây là một phản ứng trao đổi ion trong đó cation Fe(II) từ FeS và H⁺ từ axit HCl trao đổi để tạo ra muối FeCl₂ và anion sulfua từ FeS kết hợp với proton H⁺ để tạo thành H₂S khí. Mời bạn đọc tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH

      Tổng kết lại, phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH là một công cụ quan trọng trong việc hiểu về phản ứng giữa hai chất này và có nhiều ứng dụng hữu ích trong lĩnh vực hóa học, công nghiệp và tiện ích hàng ngày. Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH, mời bạn đọc tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl (Phương trình ion)

      NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl (Phương trình ion) được chúng mình biên soạn là phản ứng NH4Cl tác dụng với NaOH sau phản ứng có khí mùi khai bay lên, giúp bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng ứng NH4Cl ra NH3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình ion rút gọn FeS + HCl như thế nào?

      Phương trình ion rút gọn FeS + HCl như thế nào? Trong phản ứng này, sắt sulfua phản ứng với axit clohidric để tạo ra cloua sắt (II) và khí hydro sulfua. Đây là một phản ứng trao đổi ion trong đó cation Fe(II) từ FeS và H⁺ từ axit HCl trao đổi để tạo ra muối FeCl₂ và anion sulfua từ FeS kết hợp với proton H⁺ để tạo thành H₂S khí. Mời bạn đọc tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH

      Tổng kết lại, phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH là một công cụ quan trọng trong việc hiểu về phản ứng giữa hai chất này và có nhiều ứng dụng hữu ích trong lĩnh vực hóa học, công nghiệp và tiện ích hàng ngày. Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH, mời bạn đọc tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      Phương trình ion


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl (Phương trình ion)

      NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl (Phương trình ion) được chúng mình biên soạn là phản ứng NH4Cl tác dụng với NaOH sau phản ứng có khí mùi khai bay lên, giúp bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng ứng NH4Cl ra NH3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình ion rút gọn FeS + HCl như thế nào?

      Phương trình ion rút gọn FeS + HCl như thế nào? Trong phản ứng này, sắt sulfua phản ứng với axit clohidric để tạo ra cloua sắt (II) và khí hydro sulfua. Đây là một phản ứng trao đổi ion trong đó cation Fe(II) từ FeS và H⁺ từ axit HCl trao đổi để tạo ra muối FeCl₂ và anion sulfua từ FeS kết hợp với proton H⁺ để tạo thành H₂S khí. Mời bạn đọc tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH

      Tổng kết lại, phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH là một công cụ quan trọng trong việc hiểu về phản ứng giữa hai chất này và có nhiều ứng dụng hữu ích trong lĩnh vực hóa học, công nghiệp và tiện ích hàng ngày. Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH, mời bạn đọc tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ