Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phương trình phản ứng: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

  • 16/06/202516/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Phản ứng FeS2 + O2 tạo ra Fe2O3 và SO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất.Cùng theo dõi bài viết của chúng minh để nắm rõ nhé.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình đốt cháy quặng pirit:
      • 2 2. Tìm hiểu về FeS2 và O2:
        • 2.1 2.1. Tìm hiểu về FeS2:
        • 2.2 ​2.2.Tìm hiểu về O2:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phương trình đốt cháy quặng pirit:

      4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2↑ 

      – Điều kiện phản ứng FeS2 ra SO2:

      Điều kiện xảy ra phản  ứng trên là: Nhiệt độ

      – Cách tiến hành phản ứng cho FeS2 O2 Fe2O3SO2:

      Phản ứng được tiền hanh bằng cách Đốt cháy quặng pirit ở nhiệt độ cao

      – Hiện tượng Hóa học:

      Khi phản ứng xảy ra Xuất hiện màu nâu đỏ của sắt (III) oxit Fe2O3

      2. Tìm hiểu về FeS2 và O2:

      2.1. Tìm hiểu về FeS2:

      a. Khái niệm:

      – Định nghĩa: Pirit sắt là một chất của sắt có công thức FeS2. Nó có ánh kim loại và màu vàng đồng từ sáng đến tối. Khi đánh bằng thép hoặc đá lửa, than hồng tạo ra tia lửa.

      – Công thức phân tử: FeS

      – Công thức cấu tạo: S-Fe-S.

      b. Tính chất vật lí:

      – Là chất rắn, có ánh kim loại, có màu vàng đồng.

      – Chất này Không tan trong nước.

      c. Tính chất hóa học:

      – Tính chất hóa học của muối.

      – Thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh

      Phản ứng với axit

             FeS2 + 8HNO3 → 2H2O + 2H2SO4 + 5NO + Fe(NO3)

             FeS2 + 2HCl → FeCl2 + H2S + S

      Phản ứng với oxi

             4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

      d. Ứng dụng của FeS2:

      – Thường dùng để làm bánh xe đánh lửa trong các loại súng cổ.

      Pyrite được sử dụng thương mại trong sản xuất sulfur dioxide, với các ứng dụng công nghiệp như sản xuất giấy và axit sulfuric, mặc dù vai trò của các ứng dụng này đang suy giảm.

      ​2.2.Tìm hiểu về O2:

      a.Khái niệm:

      Khí O2 là nguyên tố thứ 8 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố. Phân tử O2, hay khí oxy, có thể tồn tại dưới dạng chất lỏng ở nhiệt độ cực thấp.

      O2 chiếm khoảng 21% lượng khí trong khí quyển. May mắn thay, tỷ lệ này nằm trong khoảng 17% mà nhiều sinh vật cần để duy trì sự sống và 25%; Tính dễ cháy của oxy trở thành một mối quan tâm.

      O2 tinh khiết chủ yếu xuất hiện trong y học, sản xuất và hàng không vũ trụ trong thế giới hiện đại. Tầm quan trọng của oxy vượt ra ngoài hệ thống hô hấp của con người và động vật

      Tất cả các tế bào sống đều liên quan đến O2, vì tất cả các tế bào sống của con người cần được cung cấp O2 liên tục nếu không chúng sẽ chết trong vòng vài phút. Tế bào chết trên diện rộng trong cùng một khu vực dẫn đến chết hoặc hoại tử mô

      Xem thêm:  Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2 | từ Al ra Al2(SO4)3

      O2, được Joseph Priestly phát hiện vào năm 1774, cần thiết cho quá trình đốt cháy, do đó oxy được sử dụng trong luyện kim, đòi hỏi nhiệt độ cực cao để tạo ra các phản ứng hóa học cần thiết.

      ​b.Tính chất vật lí:

      Oxy không màu, không mùi và ít tan trong nước.

      Oxi có phân tử khối bằng 32 nên oxi nặng hơn không khí.

      Oxy khi hóa lỏng ở -183 ºC sẽ có màu xanh nhạt và có thể bị nam châm hút.

      ​c.Tính chất hóa học:

      *Oxy phản ứng với kim loại

      *Tác dụng Oxi với Phi kim

      *Oxy phản ứng với các hợp chất khác

      Oxy phản ứng với kim loại

      – Oxy có thể phản ứng với hầu hết các kim loại dưới tác dụng của nhiệt độ tạo ra oxit (trừ một số kim loại như vàng (kí hiệu: Au) hay bạch kim (kí hiệu: Pt). không phản ứng ).

      Oxi tác dụng với phi kim

      Oxy cũng có thể phản ứng trực tiếp với hầu hết các phi kim, trừ nhóm halogen (Fluorine, Clo, Brom, Iot và Atatin) là không phản ứng với Oxy và sản phẩm tạo thành là các oxit axit.

      Oxy phản ứng với các hợp chất khác

      Oxy cũng có thể phản ứng với các chất khử hoặc các hợp chất hữu cơ để tạo ra các hợp chất mới.

      c. Ứng dụng của O2

      Các công cụ chính của oxy được tóm tắt tốt nhất bằng cách tách chúng thành ba ứng dụng sau:

      *Công dụng sinh lý của oxy – Oxy hỗ trợ quá trình hô hấp:

      Trong các tế bào, oxy cần thiết cho quá trình hô hấp hiếu khí, cho phép lấy năng lượng từ thức ăn ăn vào. Vì vậy, bổ sung oxy tại nhà và trong bệnh viện là rất quan trọng đối với những người bị rối loạn hô hấp như khí phế thũng.

      Bình chứa khí nén được sử dụng bởi những người leo núi ở độ cao lớn để chống lại sự sụt giảm áp suất cao này trong O2, vì càng lên núi cao, khí nén càng ít.

      Oxy bổ sung là cần thiết cho bệnh nhân phẫu thuật tự chọn được liệt kê trong các quy trình y tế trong đó “máy thở” giúp duy trì các chức năng quan trọng của họ.

      Oxy có thể được sử dụng như một chất khử trùng để tiêu diệt một số vi khuẩn đảm bảo khí bị tiêu diệt khi tiếp xúc đủ với khí.

      Xem thêm:  Ca(OH)2 + HCl → CaCl2 + H2O

      *Sử dụng O2 trong Công nghiệp

      O2 cần thiết cho phản ứng chuyển đổi carbon thành khí carbon dioxide trong quá trình luyện thép, diễn ra ở nhiệt độ cao trong lò cao. Khí CO sinh ra cho phép khử oxit sắt thành các hợp chất sắt tinh khiết hơn.

      O2 được sử dụng trong các ứng dụng khác liên quan đến kim loại và yêu cầu nhiệt độ cao, chẳng hạn như mỏ hàn.

      *Sử dụng oxy trong không gian:

      Ở dạng lỏng lẻo, oxy được sử dụng rộng rãi làm chất oxy hóa để sử dụng trong tên lửa, nơi nó phản ứng với hydro lỏng để tạo ra lực đẩy cực lớn cần thiết cho công việc của nhà cánh. Bộ đồ vũ trụ bao gồm một dạng oxy gần như tinh khiết.

      O2 được sử dụng để phân hủy các hợp chất hydrocacbon, các hợp chất này bị phân hủy bằng cách đun nóng chúng. Điều này được sử dụng để tạo ra quá trình đốt cháy thông thường giải phóng nước và carbon dioxide, nhưng cũng có thể tạo ra axetylen, propylen và hydrocacbon etylen.

      Oxy được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước thải và máy lọc nước gia đình. Nó ép qua nước để tăng sản xuất vi khuẩn chuyển hóa chất thải trong nước.

      Oxy (O2) là cần thiết để tạo ra năng lượng trong những thứ không liên quan đến nguồn cung cấp năng lượng của chúng, chẳng hạn như máy phát điện và phương tiện (ví dụ: tàu, máy bay và ô tô).

      Nó cũng được sử dụng trong sản xuất epoxy ethane (ethylene oxide), được sử dụng làm chất chống đông và sản xuất polyester, và chloroethene, tiền thân của PVC. Khí oxy được dùng để hàn cắt kim loại bằng oxy-axetylen.

      Các ứng dụng phổ biến của oxy bao gồm sản xuất thép, nhựa và thêu, hàn, hàn và cắt thép và các kim loại khác, phóng tên lửa, liệu pháp oxy và hệ thống hỗ trợ sự sống trong máy bay, tàu hỏa, tàu vũ trụ và lặn.

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1: Cho các chất dưới đây : FeS, FeS2 , FeO, Fe2O3. Chất chứa hàm lượng sắt lớn nhất là:

      A. FeS

      B. FeS2

      C. FeO

      D. Fe2O3

      Đáp án C

      Hàm lượng Fe trong FeO là lớn nhất:

      %Fe = 56/(56 + 16).100=77,78%

      Câu 2: Để nhận biết khí O2 và O3 ta sử dụng hóa chất nào dưới đây?

      A. Dung dịch KI và hồ tinh bột

      B. Kim loại Fe

      C. Đốt cháy cacbon

      D. Tác dụng với SO2

      Đáp án A

      Đầu tiên ta Dẫn lần lượt hai khí vào 2 dung dịch KI có chứa sẵn một ít tinh bột

      Xem thêm:  CH3-CH2-OH + CuO → CH3-CHO + Cu + H2O thuộc loại?

      Mẫu thử nào có dung dịch có màu xanh xuất hiện thì khí dẫn là ozon.

      2KI + O3 + H2O → I2+ O2 + KOH

      I2 + hồ tinh bột → xanh

      Khí còn lại không làm đổi màu là oxi

      Câu 3. Dãy các chất nào dưới đây tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng?

      A. Fe2O3, CuO, Al2O3, MgO

      B. Fe2O3, CuO, Al2O3, CO

      C. P2O5, CuO, Al2O3, MgO

      D. P2O5, CuO, SO3, MgO

      Đáp án A

      Dãy các chất tác dụng với dung dịch axit sunfuric loang là : Fe2O3, CuO, Al2O3, MgO

      Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

      CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

      MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

      Al2O3 + 3H 2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

      Câu 4. Oxit nào dưới đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7?

      A. CO2

      B. SO2

      C. CaO

      D. P2O5

      Đáp án C

      Câu 5. Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng gì:

      A . Giấy quỳ tím ẩm

      B . Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ

      C . Than hồng trên que đóm

      D . Dẫn các khí vào nước vôi trong

      Đáp án B

      Giấy quỳ tím ẩm thì nhận biết được SO2 do SO2 tan trong nước tạo dung dịch axit làm quỳ hóa đỏ

      Dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ nhận biết được khí O2 vì Oxi là chất duy trì sự sống và sự cháy nên sẽ quan sát được hiện tượng là tàn đóm bùng cháy

      Câu 6. Hãy cho biết Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại sử dụng phương pháp đẩy nước

      A. Oxi nặng hơn không khí

      B. Oxi nhẹ hơn không khí

      C. Oxi ít tan trong nước

      D. Oxi tan nhiều trong nước

      Đáp án C

      Câu 7. Từ 1,6 tấn quặng pirit sắt có chứa 60% FeS2 có thể sản xuất được bao nhiêu tấn axit H2SO4? Biết hiệu suất của quá trình phản ứng là 90%. Kết quả gần nhất với đáp án nào dưới đây?

      A. 1,4 tấn

      B. 1,5 tấn

      C. 1,6 tấn

      D. 1,5 tấn

      Đáp án A

      Sơ đồ phản ứng: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4

      120                           196

      1,6.60% = 0,96 tấn → 1,568 tấn

      => khối lượng axit sunfuric thực tế thu được = 1,568.90% = 1,2544 tấn = 1411,2 kg

      Đáp án cần chọn là: A

      Câu 8. Chất nào sau đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?

      A. Cl2

      B. dung dịch HNO3 loãng

      C. dung dịch AgNO3 dư

      D. dung dịch HCl đặc

      Đáp án D

      2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

      Fe + 3HNO3→ 2Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

      Fe + 3AgNO3→ Fe(NO3)3 + Ag

      Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phương trình phản ứng hoá học phức tạp giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử sinh ra tuỳ thuộc độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch HNO3. Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập vận dụng liên quan để học sinh có thể học tốt môn hoá học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phương trình hóa học: CaO + HCl → CaCl2 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: C2H4 + H2 → C2H6
      • Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO
      • Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O
      • Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O
      • NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O
      • Phương trình điện phân NaCl nóng chảy: NaCl → Na + Cl2
      • Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
      • Phản ứng hóa học: H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2
      • Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: C4H4 + H2 → C4H6
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phương trình hóa học: CaO + HCl → CaCl2 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: C2H4 + H2 → C2H6
      • Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO
      • Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O
      • Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O
      • NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O
      • Phương trình điện phân NaCl nóng chảy: NaCl → Na + Cl2
      • Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
      • Phản ứng hóa học: H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2
      • Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
      • Phương trình phản ứng hóa học: C4H4 + H2 → C4H6
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phương trình phản ứng hoá học phức tạp giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử sinh ra tuỳ thuộc độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch HNO3. Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập vận dụng liên quan để học sinh có thể học tốt môn hoá học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phương trình phản ứng hoá học phức tạp giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử sinh ra tuỳ thuộc độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch HNO3. Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập vận dụng liên quan để học sinh có thể học tốt môn hoá học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ