Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

  • 20/08/202420/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    20/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O được biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử FeS2 tác dụng H2SO4 đặc nóng bẳng phương pháp thăng bằng electron. Chất khử sinh ra sau phản ứng thu được khí lưu huỳnh đioxit thoát ra.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng FeS2 tác dụng với H2SO4 đặc nóng: 
      • 2 2. Phân tích Phương trình phản ứng hóa học:
        • 2.1 2.1. Điều kiện phản ứng FeS2 + H2SO4 đặc nóng:
        • 2.2 2.2. Cân bằng phương trình phản ứng FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O:
        • 2.3 2.3. Hiện tượng phản ứng FeS2 tác dụng H2SO4 đặc nóng:
        • 2.4 2.4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng:
        • 2.5 2.5. Các phương trình hóa học khác:
        • 2.6 2.6. Tính chất hóa học:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:
      • 4 4. Hướng dẫn lời giải:

      1. Phương trình phản ứng FeS2 tác dụng với H2SO4 đặc nóng: 

      FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      2. Phân tích Phương trình phản ứng hóa học:

      2.1. Điều kiện phản ứng FeS2 + H2SO4 đặc nóng:

      Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ thường

      2.2. Cân bằng phương trình phản ứng FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O:

      Xác định số oxi hóa của các nguyên tố để tìm chất oxi hóa và chất khử.

      Fe+2S-12 + H2S+6O4 → Fe+32(SO4)3 + S+4O2 + H2O

      Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình:

      2x

       

      15x

      FeS2 → Fe3+ + 2S+6 + 15e

       

      S+6 + 2e → S+4

      Đặt hệ số của các chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng

      Vậy Phương trình hóa học được phản ứng là

      2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 15SO2 + 14H2O

      2.3. Hiện tượng phản ứng FeS2 tác dụng H2SO4 đặc nóng:

      Cho FeS2 tác dụng với dung dịch axit Sunfuric, có khí không màu mùi sốc thoát ra.

      2.4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng:

      • Bản chất của FeS2 (Pirit)

      Trong phản ứng trên, FeS2 là chất khử.

      FeS2 mang tính chất hóa học của muối thể hiện tính khử khí tác dụng với chất oxi hóa mạnh như axit HNO3, HCl, H2SO4,…

      • Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)

      Trong phản ứng trên, H2SO4 là chất oxi hóa.

      Trong H2SO4 thì S có mức oxi hoá +6 cao nhất nên H2SO4 đặc có tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và háo nước.

      2.5. Các phương trình hóa học khác:

      FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

      KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O

      Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O

      H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl

      Cu+ H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + H2O

      2.6. Tính chất hóa học:

      • Tính chất hóa học của FeS2

      ‐ Mang tính chất hóa học của muối.

      ‐ Thể hiện tính khử khí tác dụng với chất oxi hóa mạnh:

      Tác dụng với axit:

      FeS2 + 8HNO3 → 2H2O + 2H2SO4 + 5NO + Fe(NO3)3

      FeS2 + 2HCl → FeCl2 + H2S + S

      Tác dụng với oxi:

      4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

      • Tính chất hoá học của H2SO4:

      ‐ H2SO4 loãng:

      Axit sunfuric là 1 axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

      • Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.

      • Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat.

      Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

      • Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước.

      FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

      • Axit sunfuric tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước.

      H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

      H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

      • H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới.

      Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

      H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

      ‐ H2SO4 đặc:

      • Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và khí bay ra với mùi sốc.

      Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

      • Tác dụng với phi kim tạo thành ô xít phi kim + H2O + SO2.

      C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

      2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

      • Tác dụng với các chất khử khác

      2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

      • H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng như đưa H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang màu đen và phun trào với phương trình hóa học như sau

      C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1: Cho phản ứng FeS2 + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3+ SO2 + H2O. Tỉ lệ số phân tử bị khử và số phân tử bị oxi hóa là

      A: 15:1

      B: 15:2

      C: 1:15

      D: 14:1

      Câu 2: Hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ một ít dung dịch KMnO4 vào dung dịch có chứa FeSO4 và H2SO4?

      A. Xuất hiện màu tím hồng của dung dịch KMNO4.

      B. Mất màu tím hồng của dung dịch KMnO4 và xuất hiện màu vàng.

      C. Mất màu vàng và xuất hiện màu tím hồng.

      D. Sau phản ứng mất màu dung dịch.

      Câu 3: Phản ứng nào sau đây xảy ra xuất hiện khí lưu huỳnh đioxit.

      A.  FeSO4 + KMnO4+ H2SO4 →

      B. H2S + O2 thiếu →

      C. FeS2+ H2SO4đặc nóng →

      D. Na2SO3 + Ca(OH)2 →

      Câu 4: Phản ứng hóa học nào sau đây tạo ra ô xít bazơ?

      A. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư phản ứng với SO2

      B. Cho dung dịch KOH phản ứng với dung dịch H2SO4

      C. Cho Fe(OH)3 phản ứng với HCl

      D. Nung nóng Fe(OH)3

      Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng?

      A. Quặng giàu Fe nhất trong tự nhiên là quặng pirit FeS2.

      B. Trong công nghiệp sản xuất gang, dùng chất khử CO để khử ô xít sắt ở nhiệt độ cao.

      C. Oxi hóa các tạp chất trong gang (Si, Mn, S, P…) thành oxit để giảm hàm lượng của chúng ra thu được thép.

      D. Phèn chua có công thức hóa học K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O để làm trong nước đục.

      Câu 6: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học của hiđro sunfua?

      A. Tính axit mạnh và tính khử yếu.

      B. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa mạnh.

      C. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa yếu.

      D. Tính axit yếu và tính khử mạnh.

      Câu 7: Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch bazơ NaOH tạo 2 muối nào?

      A. Na2S2 và NaHS

      B. Na2S2 và Na2S

      C. Na2S và NaHS

      D. NaS và NaHS

      Câu 8: Tính chất hóa học đặc trưng của dung dịch H2S là

      A. Tính axit yếu, tính khử mạnh

      B. Tính axit yếu, tính oxi hóa mạnh

      C. Tính axit mạnh, tính khử yếu

      D. Tính axit mạnh, tính oxi hóa yếu

      Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,25M thu được dung dịch X có chứa 12,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

      A. 4,48 lít.

      B. 5,60 lít.

      C. 3,36 lít.

      D. 4,032 lít.

      Câu 10: Cho các phát biểu sau:

      (1) Trong điều kiện thường, dung dịch H2S tiếp xúc với O2 trở nên vẩn đục màu vàng.

      (2) Khí H2S tác dụng với FeCl3 tạo bột màu vàng.

      (3) Người ta sản xuất khí H2S trong công nghiệp, bằng cách cho axit HCl tác dụng với FeS.

      (4) Khí sunfuro là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.

      (5) Lưu huỳnh đioxit là khí độc, tan nhiều trong nước.

      (6) Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S có hiện tượng vẩn đục màu xanh.

      (7) Khí H2S tác dụng với FeCl3 tạo bột màu vàng.

      Số phát biểu đúng là:

      A. 3.

      B. 7.

      C. 6.

      D. 4.

      Câu 11: Cho phản ứng H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl.

      Phát biểu nào là đúng trong các phát biểu sau?

      A. H2O là chất oxi hoá, H2S là chất khử

      B. H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử

      C. H2O là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá

      D. H2S là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá

      Câu 12: Tiến hành các thí nghiệm sau:

      (1) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2.

      (2) Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl.

      (3) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.

      (4) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.

      Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử

      A. 2.

      B. 3.

      C. 4.

      D. 1.

      Câu 13: Hòa tan một oxit sắt FexOy bằng một lượng H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A. Dung dịch A hòa tan hoàn toàn được bột Cu tạo thành dung dịch có màu xanh lam và cũng hấp thụ được khí Clo tạo thành dung dịch có màu vàng nâu nhạt.

      Xác định công thức phân tử của ô xít sắt.

      A. Fe3O4

      B. FeO

      C. Fe2O3

      D. FeO, Fe2O3

      4. Hướng dẫn lời giải:

      Câu 1:

      Đáp án: B. 15:2.

      Phương trình phản ứng hóa học:

      2FeS2+ 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O

      Câu 2:

      Đáp án: B. Mất màu tím hồng của dung dịch KMnO4 và xuất hiện màu vàng.

      10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4+ MnSO4 + 8H2O

      Câu 3:

      Đáp án: C. FeS2+ H2SO4đặc nóng →

      Phương trình phản ứng minh họa

      10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + 8H2O

      2H2S + O2→ 2S + 2H2O

      2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O

      Ca(OH)2 + Na2SO3 → CaSO3 + 2NaOH

      Câu 4:

      Đáp án: D. Nung nóng Fe(OH)3

      Phương trình phản ứng minh họa

      Ba(OH)2 + SO2→ H2O + BaSO3↓

      2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

      Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

      2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

      Câu 5:

      Đáp án: A. Quặng giàu Fe nhất trong tự nhiên là quặng pirit FeS2.

      Quặng manhetit chứa Fe3O4 là quặng giàu sắt nhất nhưng hiếm có trong tự nhiên.

      Câu 6:

      Đáp án: C. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa yếu.

      Tính chất hóa học của hiđro sunfua: tính axit yếu và tính khử mạnh.

      Câu 7:

      Đáp án: C. Na2S và NaHS

      Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo tỷ lệ sinh ra muối trung hòa hay muối axit.

      H2S + NaOH → NaHS + H2O

      H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

      Câu 8:

      Đáp án: A. Tính axit yếu, tính khử mạnh.

      Tính chất hóa học đặc trưng của dung dịch H2S là Tính axit yếu, tính khử mạnh.

      Câu 9:

      Đáp án: A. 4,48 lít.

      nNaOH = 0,2.1,25 = 0,25 mol

      +) Thu được hỗn hợp muối gồm NaHS (x mol) và Na2S (y mol)

      => mmuối = 56x + 78y = 12,3 (1)

      +) Bảo toàn nguyên tố Na:

      nNaOH = nNaHS+ 2.nNa2S=> x + 2y = 0,25 (2)

      Từ (1) và (2) => x = 0,15 mol; y = 0,05 mol

      +) Bảo toàn nguyên tố S:

      nH2S = nNaHS + nNa2S = 0,15 + 0,05 = 0,2 mol

      => V = 4,48 lít

      Câu 10:

      Đáp án: A. 3

      (1) Trong điều kiện thường, dung dịch H2S tiếp xúc với O2 trở nên vẩn đục màu vàng.

      (5) Lưu huỳnh đioxit là khí độc, tan nhiều trong nước.

      (7) Khí H2S tác dụng với FeCl3 tạo bột màu vàng.

      Câu 11:

      Đáp án: D. H2S là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá.

      Câu 12:

      Đáp án: A. 2.

      Câu 13:

      Đáp án: A. Fe3O4

      Hòa tan được Cu là tính chất của muối Fe (III), hấp thụ được khí Cl2 là tính chất của muối Fe(II). FexOy hòa ta trong H2SO4 loãng tạo ra đồng thời muối Fe (III) và muối Fe (II) là sắt từ oxit Fe3O4.

      Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

      Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

      Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

      6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl2.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Phân tích văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng
      • Bàn tay mở rộng trao ban tâm hồn mới tràn ngập vui sướng
      • Viết một sáng kiến kinh nghiệm nhằm thúc đẩy việc đọc sách
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      • Thiên Địa Hội là gì? Nghĩa Hoà Đoàn là gì? Có vai trò gì?
      • Trình bày ý kiến về: Những lưu ý khi sử dụng ChatGPT
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34230