Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Cân bằng phản ứng hoá học: FeS + HCl → FeCl2 + H2S

  • 19/08/202419/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    19/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phản ứng FeS + HCl → FeCl2 + H2S đây là loại phản ứng trao đổi. Để nắm được nội dung phương trình và vận dụng tốt vào các dạng bài tập câu hỏi có liên quan, xin mời các bạn cùng theo dõi ngay bài viết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình hóa học của phản ứng FeS tác dụng với HCl:
      • 2 2. Phương trình ion thu gọn của phản ứng FeS tác dụng với HCl:
      • 3 3. Tính chất vật lý và tính chất hóa học của FeS:
        • 3.1 3.1. Tính chất vật lý của FeS:
        • 3.2 3.2. Tính chất hóa học của FeS:
      • 4 4. Tính chất vật lý và tính chất hóa học của HCl:
        • 4.1 4.1. Tính chất vật lý của HCl:
        • 4.2 4.2. Tính chất hóa học của HCl:
      • 5 5. Bài tập vận dụng:

      1. Phương trình hóa học của phản ứng FeS tác dụng với HCl:

      FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑

      Điều kiện để phản ứng hóa học diễn ra là ở điều kiện thường

      Hiện tượng xảy ra: Chất FeS tan dần, có thoát ra khí không màu và có mùi trứng thối.

      2. Phương trình ion thu gọn của phản ứng FeS tác dụng với HCl:

      FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S↑

      Cách viết:

      Bước 1: Viết phương trình phân tử: FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑

      Bước 2: Chuyển thành ion các chất vừa có tính dễ tan, vừa có tính điện li mạnh. Để nguyên các chất kết tủa, chất khí và chất điện li yếu dưới dạng phân tử, từ đó ta có phương trình hóa học ion đầy đủ như sau:

      FeS + 2H+ + 2Cl– → Fe2+ + 2Cl– + H2S↑

      Bước 3: Ở 2 vế bỏ bớt đi các ion giống nhau ta được phương trình ion thu gọn như sau:

      FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S↑

      3. Tính chất vật lý và tính chất hóa học của FeS:

       Định nghĩa: Sắt (II) sunfua là một trong các khoáng chất được tạo từ 2 nguyên tố Sắt (Fe) và lưu huỳnh (S)

       – Công thức hóa học: FeS.

      – Công thức cấu tạo: Fe=S

      3.1. Tính chất vật lý của FeS:

      – Sắt (II) sunfua là chất tồn tại dưới dạng rắn, có màu đen, không tan trong nước tuy nhiên lại tan khi ở trong dung dịch axit.

      – Sắt (II) sunfua không gây ra độc hại do không tan trong nước.

      Cách nhận biết: Dùng dung dịch HCl tác dụng với FeS, thấy khí thoát ra có mùi trứng thối.

      Phương trình:    FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

      3.2. Tính chất hóa học của FeS:

      Sắt (II) sunfua có các tính chất hóa học của muối.

      Sắt (II) sunfua ( FeS) tác dụng với axit: FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

      4. Tính chất vật lý và tính chất hóa học của HCl:

      Axit Clohidric có công thức hóa học là HCl, đây là một loại hợp chất vô cơ có tính axit mạnh, tồn tại dưới hai dạng đó là dạng lỏng (tạo ra bởi sự hòa tan của khí hydro clorua khi ở trong nước) và dạng khí.

      Xem thêm:  Phản ứng: MgO + HCl → MgCl2 + H2O | MgO ra MgCl2

      Axit Clohidric còn được gọi với một số tên gọi khác như: Axit clohydric, Axit muriatic, Axit hidrocloric, Cloran.

      Axit Clohidric là chất được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp dược phẩm, hóa học, chế tạo các chế phẩm,…. Tuy nhiên, khi sử dụng Axit Clohidric cần phải cẩn thận bởi loại chất này có khả năng ăn mòn các mô của con người, gây ra thương tổn các cơ quan hô hấp, ruột, mắt và da.

      4.1. Tính chất vật lý của HCl:

      Axit Clohidric khi ở dạng khí, không có màu, có mùi xốc, là chất nặng hơn so với không khí và tan nhiều khi trong ở nước tạo thành dung dịch có tính axit mạnh.

      Axit Clohidric khi ở dạng lỏng, không có màu và loãng.

      Axit Clohidric khi ở dạng đậm đặc 40%, có màu vàng ngả màu xanh lá và có thể tạo ra sương mù axit, loại chất này còn có khả năng ăn mòn và gây ra tổn thương các mô của con người.

      – Độ hòa tan trong nước của HCl là: 725g/l ở 20 độ C.

      – Trọng lượng phân tử của HCl là: 36,5 g/mol.

      – Dung dịch Axit Clohidric (HCl) dễ bị bay hơi.

      4.2. Tính chất hóa học của HCl:

      – Axit HCl tác dụng với quỳ tím làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ (đây cũng là dấu hiệu để nhận biết dung dịch HCl)

      – HCl tác dụng với kim loại đứng trước nguyên tố hidro (H) ở trong dãy hoạt động hóa học (trừ nguyên tố Pb) sản phẩm tạo thành muối và khí Hidro

      Phương trình: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

      Phương ttrình: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑

      – HCl tác dụng với oxit kim loại tạo thành muối clorua và nước (hóa trị của kim loại không bị thay đổi)

      Phương trình: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

      – HCl tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước

      Phương trình: Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

      Phương trình: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

      – HCl tác dụng với muối có gốc anion hoạt động yếu hơn sản phẩm tạo thành là muối mới và axit mới, có thể kết tủa, có khí thoát hoặc tạo thành một axit mới nhưng yếu hơn

      Phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      Phương trình: CaCO­3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑

      – HCl tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh: KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, … tạo thành axit clohydric có tính khử.

      6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

      2HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + H2O

      14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2↑ + 7H2O

      Xem thêm:  Phản ứng: FeO + HCl → FeCl2 + H2O | FeO ra FeCl2

      16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O

      – HCl không tác dụng với chất nào

      + Kim loại đứng sau nguyên tố hidro (H) trong dãy điện hóa như các nguyên tố: Cu, Ag, Au,….

      + Muối không tan có gốc là CO3 và PO4, trừ dung dịch K2CO3 và dung dịch Na2CO3, K3PO4 và Na3PO4.

      + HCl không tác dụng với tất cả các loại axit, phi kim, oxit kim loại và oxit phi kim.

      5. Bài tập vận dụng:

      Câu 1. Cho các nhận định như sau:

      1. Để điều chế ra khí H2S trong phòng thí nghiệm người ta thường sử dụng muối sunfua phản ứng với các dung dịch có tính axit mạnh như: HCl, HNO3, H2SO4 đặc.

      2. Dung dịch HCl đặc, S, SO2 và FeO vừa thể hiện được tính khử, vừa tính oxi hóa.

      3. Silic đơn chất có khả năng tan mạnh khi tác dụng với dung dịch kiềm và giải phóng ra khí H2.

      4. Hỗn hợp của dung dịch BaO và dung dịch Al2O3 có thể hòa tan được hoàn toàn trong nước.

      5. Cho dung dịch NaOH có dư phản ứng với dung dịch Ca(HCO3)2 không thấy hiện tượng xuất hiện kết tủa.

      6. Hỗn hợp bột của Cu và Fe3O4 có thể hòa tan được hoàn toàn khi tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

      Có bao nhiêu câu nhận định đúng:

      A. 5

      B. 6

      C. 3

      D. 4

      Hướng dẫn giải: Đáp án D

      Giải thích:

      1. Sai. Vì S2- khi phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc tạo thành các sản phẩm có tính khử như S, SO2 và không thu được khí H2S

      2. Đúng. Vì dung dịch HCl có thể tạo thành khí H2 (tính oxi hóa), tạo thành Cl2 có tính khử. Các chất S, SO2, FeO thì các nguyên tố S và Fe có số oxi hóa trung gian do đó vừa thể hiện được tính khử vừa thể hiện được tính oxi hóa

      2. Đúng

      2. Đúng

      Phương trình: BaO + H2O → Ba(OH)2

      Phương trình: Al2O3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2+ H2O

      Như vậy hỗn hợp của dung dịch BaO và dung dịch Al2O3 với tỉ lệ mol  là 1:1 hòa tan hoàn toàn trong nước.

      5. Sai. Vì phản ứng tạo thành kết tủa

      Phương trình: 2NaOH dư + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O

      6. Đúng.

      Phương trình: Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

      Phương trình: Cu + Fe2(SO4)3→ 2FeSO4 + CuSO4

      Như vậy hỗn hợp gồm có Cu và dung dịch Fe3O4 với tỉ lệ là 1:1 hòa tan hoàn toàn khi tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng

      => Kết luận: Có 4 nhận định đúng

      Câu 2. Cho mẫu khí thải gồm có các chất như sau: H2S, NO2, SO2, CO2 tác dụng với dung dịch CuSO4, có hiện tượng kết tủa màu đen. Vậy chất nào có trong khí thải gây ra hiện tượng ?

      Xem thêm:  Phương trình phản ứng: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl

      A. H2S

      B. NO2

      C. SO2

      D. CO2

      Hướng dẫn giải: Đáp án A

      Giải thích: Phương trình phản ứng: CuSO4 + H2S → CuS↓ đen + H2SO4

      Câu 3. Cho các nhận định như sau:

      1. Để điều chế ra dung dịch H2S, người ta sẽ sử dụng các muối sunfua (FeS, PbS, CuS,…) cho phản ứng với dung dịch H2SO4loãng.

      2. SO2 được điều chế trong phòng thí nghiệm chủ yếu dùng từ S hoặc FeS2.

      3. SO3 là một oxit axit có tính oxi hoá mạnh.

      4. H2O2 và H2S vừa có tính oxi hoá và vừa có tính khử.

      5. Trên thực tế, dung dịch H2SO4 thu được bằng cách sử dụng dung dịch SO3 phản ứng với H2O.

      6. Các muối BaSO4 và PbSO4 đều là chất kết tủa có màu trắng và không hòa tan trong dung dịch H2SO4 đặc.

      7. Dẫn khí H2S dư lần lượt vào trong ống nghiệm chứa các dung dịch lần lượt như sau: Ba(NO3)2, Fe(NO3)3, Pb(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3, hiện tượng xảy ra là có 4 phản ứng xuất hiện kết tủa.

      8. Để có thể phân biệt được hai khí không màu là khí CO2 và khí SO2 ta dùng dùng dung dịch H2S.

      Có bao nhiêu câu nhận định đúng:

      A. 5

      B. 6

      C. 3

      D. 4

      Hướng dẫn giải: Đáp án D

      Giải thích:

      3. SO3 là một oxit axit có tính oxi hoá mạnh.

      4. Hiđro peoxit và hiđrosunfua vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

      7. Dẫn khí H2S dư lần lượt vào trong ống nghiệm chứa các dung dịch lần lượt như sau: Ba(NO3)2, Fe(NO3)3, Pb(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3, hiện tượng xảy ra là có 4 phản ứng xuất hiện kết tủa.

      8. Để có thể phân biệt được hai khí không màu là khí CO2 và khí SO2 ta dùng dùng dung dịch H2S.

      Câu 4. Dẫn khí H2S vào trong ống nghiệm có chứa dung dịch KMnO4 và dung dịch H2SO4 loãng, hiện tượng phản ứng xảy ra là:

      A. Dung dịch không có màu hóa thành màu tím.

      B. Dung dịch có màu tím bị vẩn đục chuyển thành màu vàng.

      C. Dung dịch KMnO4 có màu tím bị chuyển thành màu vàng.

      D. Dung dịch KMnO4 có màu tím bị chuyển thành không màu và bị vẩn đục màu vàng.

      Hướng dẫn giải: Đáp án D

      Giải thích: Dẫn khí H2S vào trong ống nghiệm có chứa dung dịch KMnO4 và dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch KMnO4 có màu tím bị chuyển thành không màu và bị vẩn đục màu vàng

      Phương trình: 5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 8H2O + 5S + 2MnSO4 + K2SO4

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Cân bằng phản ứng hoá học: FeS + HCl → FeCl2 + H2S thuộc chủ đề Phản ứng trao đổi, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li (Hóa học 11)

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11. Vậy phản ứng trao đổi ion là gì, đâu là điều kiện xảy ra phản ứng và viết phương trình ion rút gọn như thế nào? Cùng tham khảo bài viết của chúng mình để nắm bắt rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?

      Sự tương tác giữa các chất tham gia, tính chất hóa học của chúng và môi trường phản ứng đều có thể ảnh hưởng đến việc xác định liệu một phản ứng trao đổi cụ thể có thể xảy ra hay không. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al(OH)3 + NaOH tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết sau đây cung cấp cho quý bạn đọc phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất và một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li (Hóa học 11)

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11. Vậy phản ứng trao đổi ion là gì, đâu là điều kiện xảy ra phản ứng và viết phương trình ion rút gọn như thế nào? Cùng tham khảo bài viết của chúng mình để nắm bắt rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?

      Sự tương tác giữa các chất tham gia, tính chất hóa học của chúng và môi trường phản ứng đều có thể ảnh hưởng đến việc xác định liệu một phản ứng trao đổi cụ thể có thể xảy ra hay không. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al(OH)3 + NaOH tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết sau đây cung cấp cho quý bạn đọc phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất và một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng trao đổi


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li (Hóa học 11)

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11. Vậy phản ứng trao đổi ion là gì, đâu là điều kiện xảy ra phản ứng và viết phương trình ion rút gọn như thế nào? Cùng tham khảo bài viết của chúng mình để nắm bắt rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?

      Sự tương tác giữa các chất tham gia, tính chất hóa học của chúng và môi trường phản ứng đều có thể ảnh hưởng đến việc xác định liệu một phản ứng trao đổi cụ thể có thể xảy ra hay không. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al(OH)3 + NaOH tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết sau đây cung cấp cho quý bạn đọc phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất và một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ