Phản ứng FeS + HCl → FeCl2 + H2S đây là loại phản ứng trao đổi. Để nắm được nội dung phương trình và vận dụng tốt vào các dạng bài tập câu hỏi có liên quan, xin mời các bạn cùng theo dõi ngay bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Phương trình hóa học của phản ứng FeS tác dụng với HCl:
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
Điều kiện để phản ứng hóa học diễn ra là ở điều kiện thường
Hiện tượng xảy ra: Chất FeS tan dần, có thoát ra khí không màu và có mùi trứng thối.
2. Phương trình ion thu gọn của phản ứng FeS tác dụng với HCl:
FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S↑
Cách viết:
Bước 1: Viết phương trình phân tử: FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
Bước 2: Chuyển thành ion các chất vừa có tính dễ tan, vừa có tính điện li mạnh. Để nguyên các chất kết tủa, chất khí và chất điện li yếu dưới dạng phân tử, từ đó ta có phương trình hóa học ion đầy đủ như sau:
FeS + 2H+ + 2Cl– → Fe2+ + 2Cl– + H2S↑
Bước 3: Ở 2 vế bỏ bớt đi các ion giống nhau ta được phương trình ion thu gọn như sau:
FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S↑
3. Tính chất vật lý và tính chất hóa học của FeS:
Định nghĩa: Sắt (II) sunfua là một trong các khoáng chất được tạo từ 2 nguyên tố Sắt (Fe) và lưu huỳnh (S)
– Công thức hóa học: FeS.
– Công thức cấu tạo: Fe=S
3.1. Tính chất vật lý của FeS:
– Sắt (II) sunfua là chất tồn tại dưới dạng rắn, có màu đen, không tan trong nước tuy nhiên lại tan khi ở trong dung dịch axit.
– Sắt (II) sunfua không gây ra độc hại do không tan trong nước.
Cách nhận biết: Dùng dung dịch HCl tác dụng với FeS, thấy khí thoát ra có mùi trứng thối.
Phương trình: FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
3.2. Tính chất hóa học của FeS:
Sắt (II) sunfua có các tính chất hóa học của muối.
Sắt (II) sunfua ( FeS) tác dụng với axit: FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
4. Tính chất vật lý và tính chất hóa học của HCl:
Axit Clohidric có công thức hóa học là HCl, đây là một loại hợp chất vô cơ có tính axit mạnh, tồn tại dưới hai dạng đó là dạng lỏng (tạo ra bởi sự hòa tan của khí hydro clorua khi ở trong nước) và dạng khí.
Axit Clohidric còn được gọi với một số tên gọi khác như: Axit clohydric, Axit muriatic, Axit hidrocloric, Cloran.
Axit Clohidric là chất được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp dược phẩm, hóa học, chế tạo các chế phẩm,…. Tuy nhiên, khi sử dụng Axit Clohidric cần phải cẩn thận bởi loại chất này có khả năng ăn mòn các mô của con người, gây ra thương tổn các cơ quan hô hấp, ruột, mắt và da.
4.1. Tính chất vật lý của HCl:
Axit Clohidric khi ở dạng khí, không có màu, có mùi xốc, là chất nặng hơn so với không khí và tan nhiều khi trong ở nước tạo thành dung dịch có tính axit mạnh.
Axit Clohidric khi ở dạng lỏng, không có màu và loãng.
Axit Clohidric khi ở dạng đậm đặc 40%, có màu vàng ngả màu xanh lá và có thể tạo ra sương mù axit, loại chất này còn có khả năng ăn mòn và gây ra tổn thương các mô của con người.
– Độ hòa tan trong nước của HCl là: 725g/l ở 20 độ C.
– Trọng lượng phân tử của HCl là: 36,5 g/mol.
– Dung dịch Axit Clohidric (HCl) dễ bị bay hơi.
4.2. Tính chất hóa học của HCl:
– Axit HCl tác dụng với quỳ tím làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ (đây cũng là dấu hiệu để nhận biết dung dịch HCl)
– HCl tác dụng với kim loại đứng trước nguyên tố hidro (H) ở trong dãy hoạt động hóa học (trừ nguyên tố Pb) sản phẩm tạo thành muối và khí Hidro
Phương trình: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Phương ttrình: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
– HCl tác dụng với oxit kim loại tạo thành muối clorua và nước (hóa trị của kim loại không bị thay đổi)
Phương trình: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
– HCl tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước
Phương trình: Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
Phương trình: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
– HCl tác dụng với muối có gốc anion hoạt động yếu hơn sản phẩm tạo thành là muối mới và axit mới, có thể kết tủa, có khí thoát hoặc tạo thành một axit mới nhưng yếu hơn
Phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
Phương trình: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
– HCl tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh: KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, … tạo thành axit clohydric có tính khử.
6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O
2HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + H2O
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2↑ + 7H2O
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O
– HCl không tác dụng với chất nào
+ Kim loại đứng sau nguyên tố hidro (H) trong dãy điện hóa như các nguyên tố: Cu, Ag, Au,….
+ Muối không tan có gốc là CO3 và PO4, trừ dung dịch K2CO3 và dung dịch Na2CO3, K3PO4 và Na3PO4.
+ HCl không tác dụng với tất cả các loại axit, phi kim, oxit kim loại và oxit phi kim.
5. Bài tập vận dụng:
Câu 1. Cho các nhận định như sau:
1. Để điều chế ra khí H2S trong phòng thí nghiệm người ta thường sử dụng muối sunfua phản ứng với các dung dịch có tính axit mạnh như: HCl, HNO3, H2SO4 đặc.
2. Dung dịch HCl đặc, S, SO2 và FeO vừa thể hiện được tính khử, vừa tính oxi hóa.
3. Silic đơn chất có khả năng tan mạnh khi tác dụng với dung dịch kiềm và giải phóng ra khí H2.
4. Hỗn hợp của dung dịch BaO và dung dịch Al2O3 có thể hòa tan được hoàn toàn trong nước.
5. Cho dung dịch NaOH có dư phản ứng với dung dịch Ca(HCO3)2 không thấy hiện tượng xuất hiện kết tủa.
6. Hỗn hợp bột của Cu và Fe3O4 có thể hòa tan được hoàn toàn khi tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
Có bao nhiêu câu nhận định đúng:
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải: Đáp án D
Giải thích:
1. Sai. Vì S2- khi phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc tạo thành các sản phẩm có tính khử như S, SO2 và không thu được khí H2S
2. Đúng. Vì dung dịch HCl có thể tạo thành khí H2 (tính oxi hóa), tạo thành Cl2 có tính khử. Các chất S, SO2, FeO thì các nguyên tố S và Fe có số oxi hóa trung gian do đó vừa thể hiện được tính khử vừa thể hiện được tính oxi hóa
2. Đúng
2. Đúng
Phương trình: BaO + H2O → Ba(OH)2
Phương trình: Al2O3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2+ H2O
Như vậy hỗn hợp của dung dịch BaO và dung dịch Al2O3 với tỉ lệ mol là 1:1 hòa tan hoàn toàn trong nước.
5. Sai. Vì phản ứng tạo thành kết tủa
Phương trình: 2NaOH dư + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O
6. Đúng.
Phương trình: Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Phương trình: Cu + Fe2(SO4)3→ 2FeSO4 + CuSO4
Như vậy hỗn hợp gồm có Cu và dung dịch Fe3O4 với tỉ lệ là 1:1 hòa tan hoàn toàn khi tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
=> Kết luận: Có 4 nhận định đúng
Câu 2. Cho mẫu khí thải gồm có các chất như sau: H2S, NO2, SO2, CO2 tác dụng với dung dịch CuSO4, có hiện tượng kết tủa màu đen. Vậy chất nào có trong khí thải gây ra hiện tượng ?
A. H2S
B. NO2
C. SO2
D. CO2
Hướng dẫn giải: Đáp án A
Giải thích: Phương trình phản ứng: CuSO4 + H2S → CuS↓ đen + H2SO4
Câu 3. Cho các nhận định như sau:
1. Để điều chế ra dung dịch H2S, người ta sẽ sử dụng các muối sunfua (FeS, PbS, CuS,…) cho phản ứng với dung dịch H2SO4loãng.
2. SO2 được điều chế trong phòng thí nghiệm chủ yếu dùng từ S hoặc FeS2.
3. SO3 là một oxit axit có tính oxi hoá mạnh.
4. H2O2 và H2S vừa có tính oxi hoá và vừa có tính khử.
5. Trên thực tế, dung dịch H2SO4 thu được bằng cách sử dụng dung dịch SO3 phản ứng với H2O.
6. Các muối BaSO4 và PbSO4 đều là chất kết tủa có màu trắng và không hòa tan trong dung dịch H2SO4 đặc.
7. Dẫn khí H2S dư lần lượt vào trong ống nghiệm chứa các dung dịch lần lượt như sau: Ba(NO3)2, Fe(NO3)3, Pb(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3, hiện tượng xảy ra là có 4 phản ứng xuất hiện kết tủa.
8. Để có thể phân biệt được hai khí không màu là khí CO2 và khí SO2 ta dùng dùng dung dịch H2S.
Có bao nhiêu câu nhận định đúng:
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải: Đáp án D
Giải thích:
3. SO3 là một oxit axit có tính oxi hoá mạnh.
4. Hiđro peoxit và hiđrosunfua vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
7. Dẫn khí H2S dư lần lượt vào trong ống nghiệm chứa các dung dịch lần lượt như sau: Ba(NO3)2, Fe(NO3)3, Pb(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3, hiện tượng xảy ra là có 4 phản ứng xuất hiện kết tủa.
8. Để có thể phân biệt được hai khí không màu là khí CO2 và khí SO2 ta dùng dùng dung dịch H2S.
Câu 4. Dẫn khí H2S vào trong ống nghiệm có chứa dung dịch KMnO4 và dung dịch H2SO4 loãng, hiện tượng phản ứng xảy ra là:
A. Dung dịch không có màu hóa thành màu tím.
B. Dung dịch có màu tím bị vẩn đục chuyển thành màu vàng.
C. Dung dịch KMnO4 có màu tím bị chuyển thành màu vàng.
D. Dung dịch KMnO4 có màu tím bị chuyển thành không màu và bị vẩn đục màu vàng.
Hướng dẫn giải: Đáp án D
Giải thích: Dẫn khí H2S vào trong ống nghiệm có chứa dung dịch KMnO4 và dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch KMnO4 có màu tím bị chuyển thành không màu và bị vẩn đục màu vàng
Phương trình: 5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 8H2O + 5S + 2MnSO4 + K2SO4