Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

  • 29/06/202329/06/2023
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    29/06/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O là phản ứng phân hủy của hidroxit sắt (III) thành oxit sắt (III) và nước. Phản ứng này xảy ra khi ta đun nóng hidroxit sắt (III) để tách nước ra khỏi phân tử, còn lại oxit sắt (III) là sản phẩm của phản ứng. Phản ứng này là một ví dụ về phản ứng phân hủy mà sinh ra sản phẩm mới. Trong phản ứng này, ta thấy rằng Fe(OH)3 bị phân hủy thành hai sản phẩm khác nhau: Fe2O3 và H2O.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình nhiệt phân Fe(OH)3:
      • 2 2. Điều kiện để phản ứng Fe(OH)3 ra Fe2O3:
      • 3 3. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit và nước:
      • 4 4. Tính chất hóa học của Fe(OH)3:
        • 4.1 4.1. Fe(OH)3 Bị nhiệt phân:
        • 4.2 4. 2. Tác dụng với axit:
        • 4.3 4.3. Điều chế Fe(OH)3:
      • 5 5. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phương trình nhiệt phân Fe(OH)3:

      2Fe(OH)3 →  Fe2O3 + 3H2O

      2. Điều kiện để phản ứng Fe(OH)3 ra Fe2O3:

      Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ

      3. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit và nước:

      Tương tự như Fe(OH)3, một số bazơ không tan khác như Cu(OH)2, Al(OH)3 cũng bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit và nước. Ngoài ra, quá trình nhiệt phân bazơ không tan này cũng có thể tạo ra các chất khác như hydroxit hay oxyhydroxit. Thậm chí, nếu ta thay đổi điều kiện nhiệt độ, áp suất hay thời gian cho quá trình nhiệt phân, chúng có thể tạo ra các sản phẩm khác nhau. Chẳng hạn, quá trình nhiệt phân Cu(OH)2 có thể tạo ra một số sản phẩm như CuO, Cu2O, Cu, CO2 và H2O. Tuy nhiên, sản phẩm chính của quá trình nhiệt phân Cu(OH)2 là CuO và H2O.

      4. Tính chất hóa học của Fe(OH)3:

      Tính chất của Sắt hidroxit Fe(OH)3

      Sắt hidroxit Fe(OH)3 là một loại hidroxit được tạo ra từ Fe3+ và nhóm OH. Nó tồn tại ở trạng thái rắn và có màu nâu đỏ. Đây là một chất rắn không tan trong nước.

      4.1. Fe(OH)3 Bị nhiệt phân:

      Sắt hidroxit Fe(OH)3 có thể bị nhiệt phân thành Fe2O3 và 3H2O theo phương trình hóa học: 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O. Khi đó, màu nâu đỏ của Sắt hidroxit Fe(OH)3 sẽ biến mất.

      4. 2. Tác dụng với axit:

      Sắt hidroxit Fe(OH)3 có thể tác dụng với axit để tạo ra muối sắt (III) và nước. Chẳng hạn, Fe(OH)3+ 3HCl → FeCl3 + 3H2O và Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O.

      4.3. Điều chế Fe(OH)3:

      Sắt hidroxit Fe(OH)3 có thể được điều chế bằng cách cho dung dịch bazơ vào dung dịch muối sắt (III). Phản ứng diễn ra theo phương trình hóa học: Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3. Ngoài ra, Fe(OH)3 cũng có thể được điều chế bằng cách trộn dung dịch muối sắt (III) với dung dịch bazơ để tạo ra kết tủa Fe(OH)3. Ví dụ, FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl và 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 ↓ + 3BaCl2.

      5. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1.  Tiến hành các thí nghiệm sau:

      (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.

      (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.

      (c) Cho Na2CO3dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

      (d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.

      (e) Hòa tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư.

      (g) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2.

      Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm mà dung dịch thu được chỉ chứa một muối tan là

      A. 4.

      B. 3.

      C. 6.

      D. 5.

      Đáp án A

      (a) Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

      Sau phản ứng thu được 2 muối tan là Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.

      (b) CO2 + NaOH → NaHCO3

      Sau phản ứng thu được 1 muối tan là NaHCO3.

      (c) Na2CO3 + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + 2NaHCO3

      Sau phản ứng thu được 2 muối tan là NaHCO3 và Na2CO3dư.

      (d) Fedư + 2FeCl3 → 3FeCl2

      Sau phản ứng thu được 1 muối tan là FeCl2.

      (e) Na + H2O → NaOH + 1/2H2

      Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2

      Sau phản ứng thu được 1 muối tan là NaAlO2.

      (g) Cl2 dư + 2FeCl2 → 2FeCl3

      Sau phản ứng thu được 1 muối tan là FeCl3.

      Vậy có 4 thí nghiệm mà dung dịch thu được chỉ chứa một muối tan là (b), (d), (e) và (g).

      Xem thêm:  Phương trình phản ứng hóa học: KClO3 → KCl + O2

      Câu 2. Bazo nào dưới đây bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước

      A. Ba(OH)2.

      B. Ca(OH)2.

      C. KOH.

      D. Zn(OH)2.

      Đáp án D

      Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH đều là baso tan không bị nhiệt phân hủy

      Phương trình phản ứng xảy ra

      Zn(OH)2 →  ZnO + H2O

      Câu 3. Dãy bazo nào sau đây bị nhiệt phân hủy

      A. Ba(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3.

      B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2.

      C. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2.

      D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH.

      Đáp án C:

      Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2.

      Phương trình phản ứng xảy ra

      Cu(OH)2 CuO + H2O

      2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O

      Mg(OH)2 MgO + H2O

      Zn(OH)2 ZnO + H2O

      Câu 4. Cho các thí nghiệm sau

      (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl

      (b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư

      (c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư

      (d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3

      Số thí nghiệm thu được chất rắn là

      A. 4

      B. 2

      C. 5

      D. 3

      Đáp án C

      (a) đúng tạo AgCl

      (b) sai vì Al2O3 tan hết trong HCl

      (c) đúng vì Cu không tác dụng với HCl nên còn nguyên sau phản ứng

      (d) đúng do tạo kết tủa BaCO3 : Ba(OH)2 + KHCO3 → BaCO3 + KOH + H2O

      Vậy có 3 thí nghiệm thu được chất rắn sau phản ứng.

      Câu 5. Cặp chất tồn tại trong một dung dịch (chúng không phản ứng với nhau):

      A. NaOH và KCl

      B. NaOH và HCl

      C. NaOH và MgCl2

      D. NaOH và Al(OH)3

      Đáp án A

      Cặp chất tồn tại trong một dung dịch (chúng không phản ứng với nhau) là NaOH và KCl

      Còn lại đều phản ứng với nhau

      B. NaOH và HCl

      NaOH + HCl → NaCl + H2O

      C. NaOH và MgCl2

      2NaOH + MgCl2→  2NaCl + Mg(OH)2

      D. NaOH và Al(OH)3

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

      Câu 6. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: KCl, Ba(OH)2, KOH, K2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?

      A. quỳ tím

      B. dung dịch HCl

      C. dung dịch BaCl2

      D. dung dịch KOH

      Đáp án A

      Trích mẫu thử ra ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.

      Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát, thấy:

      Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: KOH và Ba(OH)2, (nhóm 1).

      Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: KCl, K2SO4 (nhóm 2).

      Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất ở nhóm (2) là K2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.

      Phương trình phản ứng hóa học:

      Ba(OH)2 + K2SO4→ BaSO4 + KOH

      Câu 7. Hòa tan hết m gam nhôm vào dung dịch NaOH 1M, thu được 13,44 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là

      A. 200 ml

      B. 150 ml

      C. 400 ml

      D. 300 ml

      Đáp án C

      nH2(đktc) = VH2/22,4 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)

      Phương trình phản ứng hóa học

      2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑

      (mol) 0,4 ← 0,6

      Theo phương trình phản ứng hóa học

      nNaOH = 2/3nH2 =2/3.0,6 = 0,6 (mol)

      → VNaOH = nNaOH : C­M= 0,4 : 1 = 0,4 (lít) = 400 (ml)

      Câu 8. Để hoà tan hoàn toàn 13,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là :

      A. 1,8.

      B. 0,8.

      C. 2,3.

      D. 1,6.

      Đáp án B

      Vì số mol của FeO và Fe2O3 trong hỗn hợp bằng nhau nên ta quy đổi hỗn hợp FeO, Fe3O4 và Fe2O3 thành Fe3O4.

      Xem thêm:  CaCO3 → CaO + CO2

      Ta có = 13,6/233 = 0,05 mol.

      nHCl = 2.nO (trong oxit) = 2 . 0,05 .4 = 0,4 (mol)

      => VHCl= 0,4 : 0,5 = 0,8 lít

      Câu 9. Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 31,5 gam HNO3, thu được 0,784 lít NO2 (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 4,88 gam chất rắn X. Nồng độ % của dung dịch HNO3 có giá trị là:

      A. 47,2%.

      B. 46,2%.

      C. 46,6%.

      D. 44,2%.

      Đáp án B

      Chất rắn X là Fe2O3

      => nFe2O3 = 4,88/160 = 0,0305 mol

      Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe

      => nFe(OH)3= 2  nFe2O3 = 0.0305. 2 = 0,244 mol

      Gọi số mol của Fe3O4, FeS2 lần lượt là x, y (mol)

      Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe

      =>  3.nFe3O4 + nFeS2 = nFe(OH)3

      => 3x + y = 0,122 (1)

      Áp dụng định luật bảo toàn electron

      => nFe3O4 + 15 . nFeS2 = nNO2

      => x + 15y = 0,035 (2)

      Từ (1) và (2)

      => x = 0,02; y = 0,002

      Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Na

      => nNaOH = nNaNO3 + 2.nNa2SO4 (3)

      nNa2SO4 = 2 . nFeS2= 0,001 . 2 = 0,002 mol (4)

      => nNaNO3 = 0,02 – 0,002 . 2 = 0,196 (mol)

      Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố N là:

      nHNO3 = nNaNO3 + nNO2 = 0,196  + 0,35 = 0,231 (mol)

      => C% HNO3 = (0,231 . 31,5):31,5. 100% = 46,2%

      Câu 10. Người ta tiến hành điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe tác dụng với dung dịch HCl. Để bảo quản dung dịch FeCl2 thu được, không bị chuyển thành hợp chất sắt (III), người ta có thể cho thêm vào dung dịch chất gì để bảo quản

      A. một lượng sắt dư .

      B. một lượng kẽm dư.

      C. một lượng HCl dư.

      D. một lượng HNO3 dư.

      Đáp án A 

      Phương trình hóa học

      Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

      => Việc thêm Fe sẽ ngăn quá trình Fe2+ bị oxi hóa thành Fe3+

      Câu 11. Khử m gam Fe3O4 bằng khí H2 thu được hổn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 1,5 lít dung dịch H2SO4 0,2M (loãng). Giá trị của m là

      A. 46,4 gam.

      B. 23,2 gam.

      C. 11,6 gam.

      D. 34,8 gam.

      Đáp án B

      Theo bài ra, xác định được sau phản ứng chỉ thu được FeSO4

      → nFeSO4= nSO42- = naxit = 0,3 mol.

      Bảo toàn nguyên tố Fe → nFe3O4 = 0,3 : 3 = 0,1 mol

      → m = 0,1.232 = 23,2 gam.

      Câu 12. Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 là

      A. Chỉ sủi bọt khí

      B. Chỉ xuất hiện kết tủa nâu đỏ

      C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí

      D. Xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh và sủi bọt khí

      Đáp án C

      Phương trình phản ứng:

      2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓(đỏ nâu) + 3CO2↑ + 6NaCl

      Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 là Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí

      Câu 13. Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân nào dưới đây là không đúng?

      A. NH4Cl → NH3+ HCl

      B. NH4HCO3 →  NH3+ H2O + CO2

      C. NH4NO3 →  NH3 + HNO3

      D. NH4NO2 →  N2 + 2H2O

      Đáp án C

      Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân không đúng là:

      C. NH4NO3 → NH3 + HNO3

      Phương trình nhiệt phân đúng

      NH4NO3 N2O + 2H2O

      Câu 14. Trong phòng thí nghiệm, tiến hành điều chế H2 bằng cách cho Zn vào dung dịch HCl loãng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn nếu thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây?

      A. CuCl2

      B. NaCl

      C. MgCl2

      D. AlCl3

      Đáp án A

      Để phản ứng xảy ra nhanh hơn người ta thêm CuCl2 vào vì CuCl2 + Zn → Cu + ZnCl2

      → tạo ra 2 kim loại là Zn và Cu → tạo ra hiện tượng điện hóa học khi 2 kim loại này cũng tác dụng với dung dịch H+ →Zn phản ứng với H+ nhanh hơn
      Đáp án cần chọn là: A

      Xem thêm:  Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được

      Câu 15. Có 4 dung dịch riêng biệt: HCl; CuCl2; FeCl3; HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

      A. 0

      B. 1

      C. 2

      D. 3

      Đáp án C

      Fe + HCl: ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới

      Fe + CuCl2: ăn mòn điện hóa vì hình thành 2 điện cực Fe và Cu. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện li

      Fe + FeCl3: ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới

      Fe + HCl có lẫn CuCl2: cả ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học vì xảy ra các phản ứng sau

      Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới)

      Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

      → Cu sinh ra bám vào thanh sắt và hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li

      → xảy ra ăn mòn điện hóa

      Câu 16. Để điều chế Fe(OH)2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành như sau: Đun sôi dung dịch NaOH sau đó cho nhanh dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH này. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là?

      A. Phân hủy hết muối cacbonat, tránh việc tạo kết tủa FeCO3.

      B. Đẩy hết oxi hòa tan, tránh việc oxi hòa tan oxi hóa Fe (II) lên Fe (III).

      C. Để nước khử Fe (III) thành Fe (II).

      D. Đẩy nhanh tốc độ phản ứng.

      Đáp án B

      Để điều chế Fe(OH)2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành đun sôi dung dịch NaOH sau đó cho nhanh dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH này. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là : Đẩy hết oxi hòa tan, tránh việc oxi hòa tan oxi hóa Fe(II) lên Fe(III).

      Câu 17. Cho các phản ứng chuyển hóa sau:

      NaOH + dung dịch X → Fe(OH)2;

      Fe(OH)2+ dung dịch Y → Fe2(SO4)3;

      Fe2(SO4)3 + dung dịch Z → BaSO4.

      Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là

      A. FeCl3, H2SO4đặc nóng, Ba(NO3)2.

      B. FeCl3, H2SO4 đặc nóng, BaCl2.

      C. FeCl2, H2SO4 đặc nóng, BaCl2.

      D. FeCl2, H2SO4 loãng, Ba(NO3)2.

      Đáp án C

      Phương trình phản ứng xảy ra

      2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl

      dd X

      2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O

      dd Y

      Fe2(SO4)3 + 3BaCl2→ 3BaSO4+ 2FeCl3

      dd Z

      Câu 18. Khử hoàn toàn 6,64 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng CO dư. Dẫn hỗn hợp khí thu được sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 8 gam kết tủa. Khối lượng sắt thu được (gam) sau phản ứng là

      A. 4,4.

      B. 3,12.

      C. 5,36.

      D. 5,63.

      Đáp án C

      nkết tủa = nCO2 = 0,08 mol

      Phương trình phản ứng hóa học minh họa

      FeO + CO → Fe + CO2

      Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

      Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2

      nO(oxit) = nCO = nCO2 = 0,08 mol

      => mFe = moxit – mO(oxit ) = 6,64 – 0,08.16= 5,36 gam

      Câu 19. Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là

      A. Cu, Fe, ZnO, MgO.

      B. Cu, Fe, Zn, Mg.

      C. Cu, Fe, Zn, MgO.

      D. Cu, FeO, ZnO, MgO.

      Đáp án C

      CuO, Fe2O3, ZnO bị bởi khử C, CO, H2 tạo thành Cu, Fe, Zn.

      Còn lại MgO.

      => Hỗn hợp chất rắn thu được là Cu, Fe, Zn, MgO.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O thuộc chủ đề Phản ứng phân huỷ, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?

      Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó phân tử hoặc chất bị phân hủy thành các thành phần nhỏ hơn. Điều này có thể xảy ra tự nhiên hoặc có thể được khởi động bởi một số yếu tố như nhiệt độ, ánh sáng hoặc tác nhân hóa học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: KClO3 → KCl + O2

      Chúng ta sẽ xem xét phản ứng phân hủy nhiệt của kali clorat, đây là một trong những phản ứng đáng chú ý nhất trong chương trình phổ thông. Bạn có tình cờ biết công thức hóa học của Kali Clorat không? Và làm thế nào về phản ứng nhiệt phân của KClO3? Hãy cùng khám phá điều này nhé!

      ảnh chủ đề

      Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được

      NaCl là một chất ta có thể thường xuyên bắt gặp do chúng là một loại gia vị chúng ta thường dùng để chế biến thực phẩm vây nếu khi ta điện phân nóng chảy chúng sẽ ta ra phản ứng hóa học như thế nào? Dưới đây là: " Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được", mời các bạn đón đọc.

      ảnh chủ đề

      CH4 → C2H2 + H2

      Phản ứng CH4 → C2H2 + H2 là một phản ứng phân hủy, trong đó một phân tử CH4 bị phân hủy thành hai sản phẩm khí là C2H2 (acetylen) và H2 (hydro). Đây là một phản ứng quan trọng trong công nghiệp hóa chất, được sử dụng để sản xuất các hợp chất hữu cơ như vinyl clorua, vinyl axetat, axit acrylic và nhiều sản phẩm khác.

      ảnh chủ đề

      H2O2 → O2 + H2O

      Hydrogen peroxide (H2O2) là một hợp chất hóa học thường được sử dụng như một chất tẩy trắng, chất khử trùng và chất khử trùng. Khi hydrogen peroxide bị phân hủy, nó phân hủy thành nước (H2O) và oxy (O2), quá trình này có thể được xúc tác bởi một số enzyme như catalase.

      ảnh chủ đề

      C4H10 → CH4 + C3H6

      Phản ứng chuyển hóa C4H10 thành CH4 và C3H6 là một trong những phản ứng hóa học quan trọng trong việc sản xuất các hợp chất hữu cơ. Đây là một phản ứng phân hủy, trong đó butan (C4H10) sẽ được chuyển hóa thành 1 phân tử metan (CH4) và 1 phân tử propen (C3H6).

      ảnh chủ đề

      CaCO3 → CaO + CO2

      Phản ứng chuyển hóa của CaCO3 là một quá trình quan trọng trong lĩnh vực hoá học vì nó được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp khác nhau. Công thức hóa học của phản ứng này được biểu diễn như sau: CaCO3 → CaO + CO2.

      ảnh chủ đề

      Cho sơ đồ C6H6 → X → Y→ C6H5OH. Chất Y là

      Trong quá trình sơ đồ C6H6 → X → Y→ C6H5OH, chất Y được sử dụng để tạo thành C6H5OH. Vậy chất Y là gì? Hãy cùng tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

      Khi NaHCO3 được nung nóng hoặc tiếp xúc với một chất acid như axit clohidric (HCl), phản ứng phân hủy của NaHCO3 sẽ xảy ra. Phản ứng này có công thức là: NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?

      Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó phân tử hoặc chất bị phân hủy thành các thành phần nhỏ hơn. Điều này có thể xảy ra tự nhiên hoặc có thể được khởi động bởi một số yếu tố như nhiệt độ, ánh sáng hoặc tác nhân hóa học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: KClO3 → KCl + O2

      Chúng ta sẽ xem xét phản ứng phân hủy nhiệt của kali clorat, đây là một trong những phản ứng đáng chú ý nhất trong chương trình phổ thông. Bạn có tình cờ biết công thức hóa học của Kali Clorat không? Và làm thế nào về phản ứng nhiệt phân của KClO3? Hãy cùng khám phá điều này nhé!

      ảnh chủ đề

      Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được

      NaCl là một chất ta có thể thường xuyên bắt gặp do chúng là một loại gia vị chúng ta thường dùng để chế biến thực phẩm vây nếu khi ta điện phân nóng chảy chúng sẽ ta ra phản ứng hóa học như thế nào? Dưới đây là: " Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được", mời các bạn đón đọc.

      ảnh chủ đề

      CH4 → C2H2 + H2

      Phản ứng CH4 → C2H2 + H2 là một phản ứng phân hủy, trong đó một phân tử CH4 bị phân hủy thành hai sản phẩm khí là C2H2 (acetylen) và H2 (hydro). Đây là một phản ứng quan trọng trong công nghiệp hóa chất, được sử dụng để sản xuất các hợp chất hữu cơ như vinyl clorua, vinyl axetat, axit acrylic và nhiều sản phẩm khác.

      ảnh chủ đề

      H2O2 → O2 + H2O

      Hydrogen peroxide (H2O2) là một hợp chất hóa học thường được sử dụng như một chất tẩy trắng, chất khử trùng và chất khử trùng. Khi hydrogen peroxide bị phân hủy, nó phân hủy thành nước (H2O) và oxy (O2), quá trình này có thể được xúc tác bởi một số enzyme như catalase.

      ảnh chủ đề

      C4H10 → CH4 + C3H6

      Phản ứng chuyển hóa C4H10 thành CH4 và C3H6 là một trong những phản ứng hóa học quan trọng trong việc sản xuất các hợp chất hữu cơ. Đây là một phản ứng phân hủy, trong đó butan (C4H10) sẽ được chuyển hóa thành 1 phân tử metan (CH4) và 1 phân tử propen (C3H6).

      ảnh chủ đề

      CaCO3 → CaO + CO2

      Phản ứng chuyển hóa của CaCO3 là một quá trình quan trọng trong lĩnh vực hoá học vì nó được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp khác nhau. Công thức hóa học của phản ứng này được biểu diễn như sau: CaCO3 → CaO + CO2.

      ảnh chủ đề

      Cho sơ đồ C6H6 → X → Y→ C6H5OH. Chất Y là

      Trong quá trình sơ đồ C6H6 → X → Y→ C6H5OH, chất Y được sử dụng để tạo thành C6H5OH. Vậy chất Y là gì? Hãy cùng tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

      Khi NaHCO3 được nung nóng hoặc tiếp xúc với một chất acid như axit clohidric (HCl), phản ứng phân hủy của NaHCO3 sẽ xảy ra. Phản ứng này có công thức là: NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng phân huỷ


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?

      Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó phân tử hoặc chất bị phân hủy thành các thành phần nhỏ hơn. Điều này có thể xảy ra tự nhiên hoặc có thể được khởi động bởi một số yếu tố như nhiệt độ, ánh sáng hoặc tác nhân hóa học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: KClO3 → KCl + O2

      Chúng ta sẽ xem xét phản ứng phân hủy nhiệt của kali clorat, đây là một trong những phản ứng đáng chú ý nhất trong chương trình phổ thông. Bạn có tình cờ biết công thức hóa học của Kali Clorat không? Và làm thế nào về phản ứng nhiệt phân của KClO3? Hãy cùng khám phá điều này nhé!

      ảnh chủ đề

      Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được

      NaCl là một chất ta có thể thường xuyên bắt gặp do chúng là một loại gia vị chúng ta thường dùng để chế biến thực phẩm vây nếu khi ta điện phân nóng chảy chúng sẽ ta ra phản ứng hóa học như thế nào? Dưới đây là: " Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được", mời các bạn đón đọc.

      ảnh chủ đề

      CH4 → C2H2 + H2

      Phản ứng CH4 → C2H2 + H2 là một phản ứng phân hủy, trong đó một phân tử CH4 bị phân hủy thành hai sản phẩm khí là C2H2 (acetylen) và H2 (hydro). Đây là một phản ứng quan trọng trong công nghiệp hóa chất, được sử dụng để sản xuất các hợp chất hữu cơ như vinyl clorua, vinyl axetat, axit acrylic và nhiều sản phẩm khác.

      ảnh chủ đề

      H2O2 → O2 + H2O

      Hydrogen peroxide (H2O2) là một hợp chất hóa học thường được sử dụng như một chất tẩy trắng, chất khử trùng và chất khử trùng. Khi hydrogen peroxide bị phân hủy, nó phân hủy thành nước (H2O) và oxy (O2), quá trình này có thể được xúc tác bởi một số enzyme như catalase.

      ảnh chủ đề

      C4H10 → CH4 + C3H6

      Phản ứng chuyển hóa C4H10 thành CH4 và C3H6 là một trong những phản ứng hóa học quan trọng trong việc sản xuất các hợp chất hữu cơ. Đây là một phản ứng phân hủy, trong đó butan (C4H10) sẽ được chuyển hóa thành 1 phân tử metan (CH4) và 1 phân tử propen (C3H6).

      ảnh chủ đề

      CaCO3 → CaO + CO2

      Phản ứng chuyển hóa của CaCO3 là một quá trình quan trọng trong lĩnh vực hoá học vì nó được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp khác nhau. Công thức hóa học của phản ứng này được biểu diễn như sau: CaCO3 → CaO + CO2.

      ảnh chủ đề

      Cho sơ đồ C6H6 → X → Y→ C6H5OH. Chất Y là

      Trong quá trình sơ đồ C6H6 → X → Y→ C6H5OH, chất Y được sử dụng để tạo thành C6H5OH. Vậy chất Y là gì? Hãy cùng tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

      Khi NaHCO3 được nung nóng hoặc tiếp xúc với một chất acid như axit clohidric (HCl), phản ứng phân hủy của NaHCO3 sẽ xảy ra. Phản ứng này có công thức là: NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ