Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

  • 07/07/202307/07/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    07/07/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phản ứng hóa học giữa FeO và H2SO4 là một trong những phản ứng quan trọng trong hóa học. Phản ứng này là một phản ứng trao đổi, trong đó FeO và H2SO4 tác dụng với nhau để tạo ra các sản phẩm mới.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phản ứng hóa học giữa FeO và H2SO4: 
      • 2 2. Ứng dụng của phản ứng FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O: 
        • 2.1 2.1. Sản xuất muối sắt:
        • 2.2 2.2. Sản xuất SO2:
        • 2.3 2.3. Xử lý nước:
        • 2.4 2.4. Sản xuất thuốc trừ sâu:
        • 2.5 2.5. Sản xuất pin điện:
        • 2.6 2.6. Sản xuất giấy:
        • 2.7 2.7. Sản xuất các sản phẩm sắt:
      • 3 3. Câu hỏi trắc nghiệm liên quan: 

      1. Phản ứng hóa học giữa FeO và H2SO4: 

      Phản ứng hóa học giữa FeO và H2SO4 là một trong những phản ứng quan trọng trong hóa học. Phản ứng này là một phản ứng trao đổi, trong đó FeO và H2SO4 tác dụng với nhau để tạo ra các sản phẩm mới.

      Phương trình hoá học của phản ứng này là: FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Trong đó:

      – FeO là oxit sắt(II), một hợp chất của sắt và oxy. Nó là một bột màu đen, có tính chất không tan trong nước.

      – H2SO4 là axit sunfuric, một hợp chất hữu cơ quang hóa được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Nó có tính chất ăn mòn và là một chất lỏng không màu.

      – Fe2(SO4)3 là sunfat sắt(III), một hợp chất của sắt và sunfua. Nó là một chất rắn màu nâu đỏ, có tính chất hòa tan trong nước.

      – SO2 là khí sunfurơ, một khí không màu và có mùi hắc.

      – H2O là nước, một chất lỏng không màu và không mùi.

      Công thức hóa học của phản ứng cho biết rằng một phân tử FeO và một phân tử H2SO4 tương tác với nhau để tạo thành hai phân tử Fe2(SO4)3, một phân tử SO2 và một phân tử H2O. Như vậy, sản phẩm chính của phản ứng là sunfat sắt(III) (Fe2(SO4)3), khí sunfurơ (SO2) và nước (H2O).

      Phản ứng hóa học giữa FeO và H2SO4 được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp để sản xuất sunfat sắt(III), một chất được sử dụng trong việc sản xuất pin điện. Sunfat sắt(III) cũng được sử dụng trong việc xử lý nước thải và trong các ứng dụng khác trong công nghiệp.

      Ngoài ra, phản ứng này còn có ý nghĩa trong việc giáo dục và nghiên cứu. Nó là một ví dụ cơ bản về phản ứng trao đổi và giúp các học sinh và sinh viên hiểu rõ hơn về cơ bản của hóa học.

      Tóm lại, phản ứng hóa học giữa FeO và H2SO4 là một phản ứng quan trọng trong hóa học, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và giáo dục. Phản ứng này tạo ra các sản phẩm mới, bao gồm sunfat sắt(III), khí sunfurơ và nước.

      2. Ứng dụng của phản ứng FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O: 

      Phản ứng FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi hóa khá phổ biến trong hóa học. Đây là một trong những phản ứng hóa học cơ bản và quan trọng trong ngành hóa học. Dưới đây là một số ứng dụng của phản ứng này:

      2.1. Sản xuất muối sắt:

      Fe2(SO4)3 là một muối sắt có ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và y học. Nó được sử dụng để sản xuất thuốc nhuộm, phân tích hóa học và xử lý nước.

      Xem thêm:  Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl

      2.2. Sản xuất SO2:

      SO2 được tạo ra trong quá trình phản ứng và có thể được sử dụng để sản xuất axit sulfuric, chất tẩy trắng và các sản phẩm hóa học khác. SO2 cũng được sử dụng trong sản xuất bia, rượu và đồ uống có cồn.

      2.3. Xử lý nước:

      Fe2(SO4)3 được sử dụng để xử lý nước để loại bỏ các chất ô nhiễm như amoniac, mangan và các kim loại nặng khác. Các chất ô nhiễm trong nước có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe và môi trường. Fe2(SO4)3 giúp giảm thiểu các tác động tiêu cực của các chất ô nhiễm đó.

      2.4. Sản xuất thuốc trừ sâu:

      Fe2(SO4)3 được sử dụng để sản xuất các loại thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ. Fe2(SO4)3 có tính chất oxi hóa mạnh, vì vậy nó có thể tiêu diệt các loại vi khuẩn và vi rút, đặc biệt là trong sản xuất thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ.

      2.5. Sản xuất pin điện:

      Fe2(SO4)3 được sử dụng để sản xuất các loại pin điện. Pin điện là một loại nguồn điện được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày. Fe2(SO4)3 có tính chất oxi hóa mạnh, đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất pin điện.

      2.6. Sản xuất giấy:

      Fe2(SO4)3 được sử dụng để sản xuất giấy. Fe2(SO4)3 có tính chất tẩy trắng, giúp loại bỏ các chất gây ô nhiễm và tạo ra bề mặt giấy sạch đẹp.

      2.7. Sản xuất các sản phẩm sắt:

      Fe2(SO4)3 được sử dụng trong sản xuất các sản phẩm sắt như thép, nhôm và đồng. Fe2(SO4)3 có tính chất oxi hóa mạnh, có thể giúp loại bỏ các chất tạp và tạo ra các sản phẩm sắt chất lượng cao.

      Trên đây là một số ứng dụng của phản ứng FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O, phản ứng này đã đóng góp rất lớn cho ngành công nghiệp và đời sống hàng ngày của chúng ta.

      3. Câu hỏi trắc nghiệm liên quan: 

      Câu 1. Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt (III)?

      A. Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl.

      B. Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4

      C. Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng

      D. FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư).

      Đáp án C

      Câu 2. Quặng nào sau đây có hàm lượng Fe cao nhất?

      A. Hematit đỏ

      B. Pirit

      C. Manhetit

      D. Xiđerit

      Đáp án C

      Câu 3. Chất nào dưới đây phản ứng với Fe không tạo thành tạo thành hợp chất Fe (III)?

      A. dung dịch H2SO4 đặc nóng

      B. dung dịch HNO3 loãng

      C. dung dịch AgNO3 dư

      D. dung dịch HCl đặc

      Đáp án D

      Câu 4. Cho 5,4 gam kim loại A tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Kim loại A đó là:

      A. Fe

      B. Al

      C. Zn

      D. Cu

      Đáp án B

      Câu 5. Cho dãy các chất : SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, KHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch KOH (đặc, nóng) là

      A. 6

      B. 3

      C. 5

      Xem thêm:  Phương trình phản ứng: H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4

      D. 4

      Đáp án A

      Câu 6. Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 31,5 gam HNO3, thu được 0,784 lít NO2 (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 4,88 gam chất rắn X. Nồng độ % của dung dịch HNO3 có giá trị là :

      A. 47,2%.

      B. 46,2%.

      C. 46,6%.

      D. 49,8%.

      Đáp án B

      Câu 7. Một loại quặng hemantit có 80% là Fe3O4 được dùng sản xuất ra loại gang chứa 95% sắt. Nếu hiệu suất của quá trình phản ứng là 80% thì khối lượng gang thu được từ 150 tấn quặng manhetit trên là

      A. 63,81 tấn

      B. 71,38 tấn

      C. 73,18 tấn

      D. 78,13 tấn

      Đáp án C

      Câu 8. Cho 5,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với 90 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là

      A. 11,79 gam

      B. 11,5 gam

      C. 15,71 gam

      D. 17,19 gam

      Đáp án A

      Câu 9: Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X.

      Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:

      Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh

      Phần 2: Cho một vài giọt dung dịch KMnO4 vào thấy bị mất màu.

      Oxit sắt là

      A. FeO.

      B. Fe3O4.

      C. Fe2O3 .

      D. FeO hoặc Fe2O3.

      Đáp án B

      Câu 10: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl được dung dịch X. Chia X làm 3 phần:

      Thêm NaOH dư vào phần 1 được kết tủa Y. Lấy Y để ngoài không khí.

      Cho bột Cu vào phần 2.

      Sục Cl2 vào phần 3.

      Trong các quá trình trên có số phản ứng oxi hoá – khử là

      A. 2.

      B. 3.

      C. 4.

      D. 5.

      Đáp án B

      Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng?

      A. Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%.

      B. Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon lớn hơn 5%.

      C. Gang là hợp kim của nhôm với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%.

      D. Gang là hợp kim của nhôm với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm lớn hơn 5%.

      Đáp án A

      Câu 12. Một loại quặng hemantit có 80% là Fe3O4 được dùng sản xuất ra loại gang chứa 95% sắt. Nếu hiệu suất của quá trình phản ứng là 80% thì khối lượng gang thu được từ 150 tấn quặng manhetit trên là

      A. 78,23 tấn

      B. 70,18 tấn

      C. 86,9 tấn

      D. 73,18 tấn

      Đáp án  D

      Câu 13. Thực hiện các thí nghiệm phản ứng sau:

      (1) Đốt dây sắt trong bình khí Cl2 dư

      (2) Cho Sắt vào dung dịch HNO3 đặc, nguội

      (3) Cho sắt vào dung dịch HCl loãng, dư

      (4) Cho sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, dư

      (5) Cho sắt vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng

      Số thí nghiệm tạo ra muối Fe(II) là:

      A. 3

      B. 4

      C. 2

      D. 1

      Đáp án C

      Câu 14. Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 4,26 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của a là:

      Xem thêm:  NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      A. 3,25.

      B. 8,45.

      C. 4,53.

      D. 6,5.

      Đáp án D

      Câu 15. Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?

      A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

      B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

      C. Dung dịch Br2

      D. Dung dịch CuCl2

      Đáp án D

      Câu 16. Nhận định nào không đúng về khả năng phản ứng của sắt với nước?

      A. Ở nhiệt độ cao (nhỏ hơn 570oC), sắt tác dụng với nước tạo ra Fe3O4 và H2.

      B. Ở nhiệt độ lớn hơn 1000oC, sắt tác dụng với nước tạo ra Fe(OH)3.

      C. Ở nhiệt độ lớn hơn 570oC, sắt tác dụng với nước tạo ra FeO và H2.

      D. Ở nhiệt độ thường, sắt không tác dụng với nước.

      Đáp án B

      Câu 17. Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thuỷ ngân này trong:

      A. Dung dịch Zn(NO3)2

      B. Dung dịch Sn(NO3)2

      C. Dung dịch Pb(NO3)2

      D. Dung dịch Hg(NO3)2

      Đáp án D

      Câu 18. Cho chất X (CrO3) tác dụng với lượng dư KOH, thu được hợp chất Y của crom. Đem chất Y cho tác dụng với dung dịch H2SO4loãng, dư, thu được hợp chất Z của crom. Đem chất Z tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng?

      A. Chất Z là K2Cr2O7

      B. Khí T có màu vàng lục

      C. Chất X có màu đỏ thẫm

      D. Chất Y có màu da ca

      Đáp án D

      Câu 19. Để thu được sắt từ hỗn hợp bột sắt và nhôm người ta dùng:

      A. Dung dịch NaOH dư

      B. Dung dịch NaCl

      C. Dung dịch HCl

      D. Dung dịch H2SO4 đặc

      Đáp án A

      Câu 20. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch FeSO4đã được axit hóa bằng H2SO4 vào dung dịch KMnO4. Hiện tượng quan sát được là

      A. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần rồi chuyển sang màu vàng

      B. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần đến không màu

      C. dung dịch màu tím hồng bị chuyển dần sang nâu đỏ

      D. màu tím bị mất ngay. Sau đó dần dần xuất hiện trở lại thành dung dịch có màu hồng

      Đáp án A

      Câu 21. Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt (III)?

      A. FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư.

      B. Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4.

      C. Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch HCl.

      D. Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

      Đáp án D

      Câu 22. Oxit bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng là

      A. MgO

      B. Fe2O3

      C. FeO

      D. Al2O3

      Đáp án C

      Câu 23. Cho 7,2 gam FeO tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:

      A. 1,12 lít

      B. 2,24 lít

      C. 3,36 lít

      D. 4,48 lít

      Đáp án A
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O thuộc chủ đề Phản ứng trao đổi, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li (Hóa học 11)

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11. Vậy phản ứng trao đổi ion là gì, đâu là điều kiện xảy ra phản ứng và viết phương trình ion rút gọn như thế nào? Cùng tham khảo bài viết của chúng mình để nắm bắt rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?

      Sự tương tác giữa các chất tham gia, tính chất hóa học của chúng và môi trường phản ứng đều có thể ảnh hưởng đến việc xác định liệu một phản ứng trao đổi cụ thể có thể xảy ra hay không. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al(OH)3 + NaOH tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết sau đây cung cấp cho quý bạn đọc phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất và một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Đắk Mil (Đắk Nông)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc Bắc Tân Uyên (Bình Dương)
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trộm cắp tài sản, cướp tài sản
      • Bản đồ, xã phường thuộc huyện Thuận Bắc (Ninh Thuận)
      • Luật sư tham gia trong các vụ án lừa đảo chiếm đoạt tài sản
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bố Trạch (Quảng Bình)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Phú Tân (Cà Mau)
      • Phân tích văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Lộc Ninh (Bình Phước)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Châu Thành (Bến Tre)
      • Bàn tay mở rộng trao ban tâm hồn mới tràn ngập vui sướng
      • Viết một sáng kiến kinh nghiệm nhằm thúc đẩy việc đọc sách
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li (Hóa học 11)

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11. Vậy phản ứng trao đổi ion là gì, đâu là điều kiện xảy ra phản ứng và viết phương trình ion rút gọn như thế nào? Cùng tham khảo bài viết của chúng mình để nắm bắt rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?

      Sự tương tác giữa các chất tham gia, tính chất hóa học của chúng và môi trường phản ứng đều có thể ảnh hưởng đến việc xác định liệu một phản ứng trao đổi cụ thể có thể xảy ra hay không. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al(OH)3 + NaOH tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết sau đây cung cấp cho quý bạn đọc phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất và một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng trao đổi


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li (Hóa học 11)

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11. Vậy phản ứng trao đổi ion là gì, đâu là điều kiện xảy ra phản ứng và viết phương trình ion rút gọn như thế nào? Cùng tham khảo bài viết của chúng mình để nắm bắt rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?

      Sự tương tác giữa các chất tham gia, tính chất hóa học của chúng và môi trường phản ứng đều có thể ảnh hưởng đến việc xác định liệu một phản ứng trao đổi cụ thể có thể xảy ra hay không. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al(OH)3 + NaOH tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết sau đây cung cấp cho quý bạn đọc phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất và một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ