Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục

FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

  • 19/08/202419/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    19/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl được biên soạn là phương trình phản ứng khi cho FeCl3 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được kết tủa nâu đỏ. Cũng như biết cách viết phương trình ion rút gọn FeCl3+ NaOH.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình NaOH tác dụng với FeCl3:
      • 2 2. Phân tích Phương trình NaOH tác dụng với FeCl3:
        • 2.1 2.1. Điều kiện phản ứng FeCl3 ra Fe(OH)3:
        • 2.2 2.2. Phương trình ion rút gọn FeCl3+ NaOH:
        • 2.3 2.3. FeCl3 tác dụng NaOH có hiện tượng:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:
      • 4 4. Hướng dẫn lời giải:

      1. Phương trình NaOH tác dụng với FeCl3:

      FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

      2. Phân tích Phương trình NaOH tác dụng với FeCl3:

      2.1. Điều kiện phản ứng FeCl3 ra Fe(OH)3:

      Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ thường

      2.2. Phương trình ion rút gọn FeCl3+ NaOH:

      Phương trình phân tử

      FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓

      Phương trình ion rút gọn

      Fe3+ + 3OH- →  Fe(OH)3↓

      2.3. FeCl3 tác dụng NaOH có hiện tượng:

      Khi nhỏ dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng sẵn dung dịch NaOH. Màu vàng nâu của dung dịch Sắt III clorua FeCl3 nhạt dần và xuất hiện kết tủa nâu đỏ Sắt (III) hidroxit Fe(OH)3.

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1: Khi cho dung dịch NaOH phản ứng với dung dịch FeCl2 hiện tượng gì xảy ra:

      A. Xuất hiện màu nâu đỏ.

      B. Xuất hiện màu trắng xanh.

      C. Xuất hiện màu nâu đỏ rồi chuyển sang màu trắng xanh.

      D. Xuất hiện màu trắng xanh rồi chuyển sang màu nâu đỏ.

      Câu 2: Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng?

      A. Ca(OH)2 và Na2SO3

      B. NaOH và Na2SO3

      C. KOH và NaNO3.

      D. KOH và NaNO3.

      Câu 3: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:

      A. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3.

      B. Fe(NO3)2, AgNO3.

      C. Fe(NO3)3, AgNO3.

      D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.

      Câu 4: Tiến hành các thí nghiệm 

      (1) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

      (2) Dẫn NH3 qua ống đựng CuO nung nóng.

      (3) Nhiệt phân AgNO3.

      (4) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

      (5) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư

      Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành kim loại là

      A. 2

      B. 1

      C. 3

      D. 4

      Câu 5: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa nâu đỏ là

      A. CuSO4.

      B. FeCl3.

      C. MgCl2.

      D. Fe(NO3)2.

      Câu 6: Hỗn hợp X gồm Na2O, BaCl2 và NaHCO3 (có cùng số mol). Cho X vào nước, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Các chất tan trong Y gồm

      A. NaOH, BaCl2, NaHCO3.

      B. BaCl2, Na2CO3, NaOH.

      C. NaCl, NaOH.

      D. Na2CO3, NaOH

      Câu 7: Tiến hành 4 thí nghiệm sau:

      Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3

      Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4

      Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3

      Xem thêm:  C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl

      Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe  tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.

      Số trường hợp Xuất hiện ăn mòn điện hóa là

      A. 1.

      B. 2.

      C. 4.

      D. 3.

      Câu 8: Nung nóng 6,3 gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm  Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hỗn hợp này phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 2,1 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính m?

      A. 15 gam

      B. 9 gam

      C. 18 gam

      D. 7,5 gam

      Câu 9: Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 23,3 gam kết tủa, còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 5,35 gam kết tủa. Giá trị của V là

      A. 38,08

      B. 19,04

      C. 24,64

      D. 16,8

      Câu 10: Dung dịch FeSO4 có thể làm mất màu dung dịch nào sau đây?

      A. Dung dịch thuốc tím trong môi trường H2SO4

      B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

      C. Dung dịch Br2

      D. Tất cả các đáp án trên.

      Câu 11: Nung hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe và 0,2 mol S cho đến khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn X. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Tỉ khối của Y so với không khí là

      A. 0,8045

      B. 0,7560

      C. 0,7320

      D. 0,9800

      Câu 12: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư. Kết thúc phản ứng được dung dịch X. Dung dịch X gồm muối:

      A. Fe(NO3)2

      B. Fe(NO3)2; AgNO3

      C. Fe(NO3)3; AgNO3

      D. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3

      Câu 13: X và Y là hai kim loại phản ứng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2. X,Y là

      A. Mg, Zn.

      B. Mg, Fe.

      C. Fe, Cu.

      D. Fe, Ni.

      Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 3 kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn không tan là Cu. Các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là

      A. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3.

      B. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2.

      C. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2.

      D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2.

      Câu 15: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Hai muối trong X là

      A. Fe(NO3)2và AgNO3.

      B. AgNO3 và Cu(NO3)2.

      C. Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.

      Xem thêm:  NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

      D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.

      Câu 16: Cặp dung dịch nào sau đây đều tác dụng được với kim loại Fe?

      A. CuSO4 và HCl.

      B. HCl và CaCl2.

      C. CuSO4 và ZnCl2.

      D. MgCl2 và FeCl3

      Câu 17: Có 5 dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch đó?

      A. Dung dịch NaOH.

      B. Dung dịch AgNO3.

      C. Dung dịch Na2SO4.

      D. Dung dịch HCl.

      4. Hướng dẫn lời giải:

      Câu 1:

      Đáp án: D. Xuất hiện màu trắng xanh rồi chuyển sang màu nâu đỏ.

      Ban đầu tạo Fe(OH)2 có màu trắng xanh:

      Phương trình phản ứng xảy ra

      FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl

      Sau đó Fe(OH)2 bị O2 (trong dung dịch và không khí) Oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ:

      Fe(OH)2+ 1/4O2 + 1/2H2O → Fe(OH)3 (nâu đỏ)

      Vậy hiện tượng là tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.

      Câu 2:

      Đáp án: A. Ca(OH)2 và Na2SO3

      Thỏa mãn vì phản ứng được với nhau sinh ra kết tủa trắng

      Phương trình hóa học

      Ca(OH)2 + Na2SO3 → CaSO3↓ + 2NaOH

      B, C, D loại vì không xảy ra phản ứng.

      Câu 3:

      Đáp án: C. Fe(NO3)3, AgNO3.

      Fe + Ag+ → Fe2+ + Ag

      Ag+ dư tiếp tục phản ứng với Fe2+

      Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag

      ⇒ Dung dịch sau phản ứng gồm Fe(NO3)3 và AgNO3 dư.

      Câu 4:

      Đáp án: D. 4

      (1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag → tạo kim loại Ag

      (2) 2NH3 + 3CuO → 3Cu↓+ N2↑ + 3H2O → tạo kim loại Cu

      (3) 2AgNO3 → 2Ag↓ + 2NO2 + O2↑→ tạo kim loại Ag

      (4) 2Al + Fe2(SO4)3 dư → 2FeSO4 + Al2(SO4)3 → không tạo kim loại

      (5) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

      Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag → tạo kim loại Ag

      → Có 4 thí nghiệm tạo kim loại.

      Câu 5:

      Đáp án: B. FeCl3

      Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa nâu đỏ là FeCl3.

      A.

      CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

      Cu(OH)2↓: kết tủa màu xanh lam

      B. FeCl3.

      FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaCl

      Fe(OH)3↓: kết tủa màu nâu đỏ

      C. MgCl2.

      MgCl2 + 2 NaOH → Mg(OH)2 + 2 NaCl

      Mg(OH)2↓: kết tủa màu trắng

      D. Fe(NO3)2.

      Fe(NO3)2 + 2 NaOH → Fe(OH)2 + 2 NaNO3

      Fe(OH)2↓: kết tủa màu trắng xanh

      Câu 7:

      Đáp án: D. 7,5 gam

      Ta có, nFe = 0,1125 mol và nSO2 = 0,09375 mol

      Quy hỗn hỗn hợp X về 2 nguyên tố Fe và O

      Quá trình nhường: Fe0 → Fe+3 + 3e

      Quá trình nhận e: O0 + 2e → O-2

      S+6 + 2e → S+4

      Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

      0,3375 = 2x + 0,1875 → x = 0,075

      Mặt khác ta có: nên: m = 6,3 + 0,075. 16 = 7,5 (gam).

      Câu 8:

      Đáp án: B. 19,04

      Áp dụng bảo toàn nguyên tố ta có:

      nS= nBaSO4 = 0,1 mol

      Xem thêm:  H2S + NaOH → Na2S + H2O

      nFe= nFe(OH)3 = 0,05 mol

      → nCu = 0,05 mol

      Bảo toàn electron:

      6nS + 3nFe + 2nCu = nNO2

      → nNO2 = 0,85 mol

      → V = 19,04 lít

      Câu 9:

      Đáp án: D. Tất cả các đáp án trên

      Các dung dịch KMnO4/ H2SO4; K2Cr2O7/ H2SO4; Br2 đều là các chất oxi hóa → Fe2+ sẽ có phản ứng oxi hóa khử làm mất màu các dung dịch trên.

      Phương trình hoá học đã cân bằng

      Mất màu tím

      10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

      Mất màu da cam

      2K2CrO7 + 18FeSO4+ 14H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 2K2SO4+ 9Fe2(SO4)3 + 14H2O

      Mất màu nâu đỏ

      6FeSO4 + 3Br2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeBr3

      Câu 10:

      Đáp án: A. 0,8045

      Ta có:

      n(Fe) phản ứng = n(S)= 0,2 mol

      X gồm: Fe (dư 0,1) và FeS 0,2 → Khí: H2 (0,1) và H2S: 0,2

      →M(Y) = [0,1. 2 + 0,2. 34] : 0,3 = 70/3

      → d(Y/ kk) = (70/3) : 29 = 0,8045

      Câu 11:

      Đáp án: C. Fe(NO3)3; AgNO3

      Cho 1 ít bột Fe vào AgNO3 dư

      Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

      Fe + 2AgNO3→ Fe(NO3)2 + 2Ag↓

      Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓

      → Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3

      Câu 12:

      Đáp án: D. Fe, Ni.

      X, Y đều tác dụng được với dung dịch HCl → X, Y là ư kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa.

      X,Y không có phản ứng với dd Fe(NO3)2 => X,Y là kim loại đứng từ Fe trở về sau trong dãy điện hóa

      => X, Y là 2 kim loại Fe, Ni thỏa mãn.

      Câu 13:

      Đáp án: D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2.

      Sau phản ứng thu được chất rắn không tan là Cu.

      → trong dung dịch không còn muối Fe(NO3)3

      Câu 14:

      Đáp án: C. Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.

      Phương trình phản ứng :

      Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

      Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

      Chất rắn Y gồm 2 kim loại là Cu và Ag; dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2

      Câu 15:

      Đáp án: A. CuSO4 và HCl.

      Xét đáp án A:

      Phương trình phản ứng

      Fe + CuSO4 → FeSO4+ Cu

      Fe + 2HCl → FeCl2+ H2

      Ở đáp án B: Fe không phản ứng được với CaCl2

      Ở đáp án C: Fe không phản ứng được với ZnCl2.

      Ở đáp án D: Fe không phản ứng được với MgCl2.

      Câu 16:

      Đáp án: A. Dung dịch NaOH.

      Để nhận biết 5 dung dịch trên ta dùng dung dịch NaOH.

       

       

       

      KNO3

      Cu(NO3)2

      FeCl3

      AlCl3

      NH4Cl

      NaOH

      Không hiện tượng

      Kết tủa xanh

      Kết tủa nâu đỏ

      Kết tủa trắng rồi tan

      Khí mùi khai

       Phương trình phản ứng hóa học

      Cu(NO3)2 + 2 NaOH → Cu(OH)2 + 2 NaNO3

      FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaCl

      AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

      NaOH dư, kết tủa Al(OH)3 sẽ tan theo

      NaOH + Al(OH)3↓ → NaAlO2 (dd) + 2H2O

      NaOH + NH4Cl → NaCl+ NH3↑ + H2O

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl thuộc chủ đề NaOH, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3

      Để học tốt các dạng làm văn môn Hoá học, phần dưới đây liệt kê các kiến thức liên quan đến vấn đề Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

      ảnh chủ đề

      FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl

      FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức trong việc ôn tập và giải các bài tập hóa học có liên quan. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr

      Phản ứng trên là phản ứng thế trùng hợp, trong đó bromua benzen (C6H5Br) phản ứng với hidroxit natri (NaOH) tạo thành phenolat natri (C6H5ONa) và axit hydrobromic (HBr). Đây là một phản ứng quan trọng trong hóa học hữu cơ, được sử dụng để tạo ra phenolat và các dẫn xuất của nó.

      ảnh chủ đề

      Tách riêng từng chất benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng?

      Trong hóa học, việc tách chất từ hỗn hợp là một quá trình quan trọng và cần thiết. Có nhiều phương pháp tách chất khác nhau, mỗi phương pháp dựa trên những đặc tính vật lý hoặc hóa học riêng biệt của các chất trong hỗn hợp. Vậy làm thế nào để tách riêng từng chất benzen, anilin, phenol? Xin mời các em học sinh theo dõi bài viết sau.

      ảnh chủ đề

      Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol

      Etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, và p-crezol là các hợp chất hóa học có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và phòng thí nghiệm. Các chất etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol có phản ứng với NaOH hay không?

      ảnh chủ đề

      Phenol có tác dụng với NaOH không?

      Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen. Phenol bộc lộ tính acid yếu. Dung dịch chứa hợp chất phenol không làm đổi màu của quỳ tím. Phenol ít tan được trong nước, nhưng tan tốt ở trong dung dịch NaOH. Sau đây là bài viết về phenol tác dụng với NaOH, mời các bạn cùng theo dõi!

      ảnh chủ đề

      Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là?

      NaOH là tên gọi hóa học của Natri Hydroxit hay Hydroxit Natri. Chất này còn được gọi là xút hoặc xút ăn da. Đây là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxit khi tác dụng với nước sẽ tạo thành dung dịch có tính bazơ mạnh, có khả năng làm bục vải, giấy và ăn mòn da. Sau đây là kiến thức và các dạng bài tập về NaOH, mời các bạn cùng tham khảo!

      ảnh chủ đề

      C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl

      C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl là phản ứng thế nguyên tử hidro halogenua bằng nhóm OH. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      H2S + NaOH → Na2S + H2O

      H2S + NaOH → Na2S + H2O được biên soạn là phương trình hóa học cho H2S tác dụng NaOH sau phản ứng thu được muối Na2S. Hy vọng tài liệu giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập và làm bài tập.

      ảnh chủ đề

      NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

      NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân tích văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng
      • Bàn tay mở rộng trao ban tâm hồn mới tràn ngập vui sướng
      • Viết một sáng kiến kinh nghiệm nhằm thúc đẩy việc đọc sách
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      • Thiên Địa Hội là gì? Nghĩa Hoà Đoàn là gì? Có vai trò gì?
      • Trình bày ý kiến về: Những lưu ý khi sử dụng ChatGPT
      • Phân tích văn bản Trở gió của Nguyễn Ngọc Tư hay nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3

      Để học tốt các dạng làm văn môn Hoá học, phần dưới đây liệt kê các kiến thức liên quan đến vấn đề Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

      ảnh chủ đề

      FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl

      FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức trong việc ôn tập và giải các bài tập hóa học có liên quan. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr

      Phản ứng trên là phản ứng thế trùng hợp, trong đó bromua benzen (C6H5Br) phản ứng với hidroxit natri (NaOH) tạo thành phenolat natri (C6H5ONa) và axit hydrobromic (HBr). Đây là một phản ứng quan trọng trong hóa học hữu cơ, được sử dụng để tạo ra phenolat và các dẫn xuất của nó.

      ảnh chủ đề

      Tách riêng từng chất benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng?

      Trong hóa học, việc tách chất từ hỗn hợp là một quá trình quan trọng và cần thiết. Có nhiều phương pháp tách chất khác nhau, mỗi phương pháp dựa trên những đặc tính vật lý hoặc hóa học riêng biệt của các chất trong hỗn hợp. Vậy làm thế nào để tách riêng từng chất benzen, anilin, phenol? Xin mời các em học sinh theo dõi bài viết sau.

      ảnh chủ đề

      Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol

      Etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, và p-crezol là các hợp chất hóa học có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và phòng thí nghiệm. Các chất etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol có phản ứng với NaOH hay không?

      ảnh chủ đề

      Phenol có tác dụng với NaOH không?

      Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen. Phenol bộc lộ tính acid yếu. Dung dịch chứa hợp chất phenol không làm đổi màu của quỳ tím. Phenol ít tan được trong nước, nhưng tan tốt ở trong dung dịch NaOH. Sau đây là bài viết về phenol tác dụng với NaOH, mời các bạn cùng theo dõi!

      ảnh chủ đề

      Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là?

      NaOH là tên gọi hóa học của Natri Hydroxit hay Hydroxit Natri. Chất này còn được gọi là xút hoặc xút ăn da. Đây là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxit khi tác dụng với nước sẽ tạo thành dung dịch có tính bazơ mạnh, có khả năng làm bục vải, giấy và ăn mòn da. Sau đây là kiến thức và các dạng bài tập về NaOH, mời các bạn cùng tham khảo!

      ảnh chủ đề

      C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl

      C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl là phản ứng thế nguyên tử hidro halogenua bằng nhóm OH. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      H2S + NaOH → Na2S + H2O

      H2S + NaOH → Na2S + H2O được biên soạn là phương trình hóa học cho H2S tác dụng NaOH sau phản ứng thu được muối Na2S. Hy vọng tài liệu giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập và làm bài tập.

      ảnh chủ đề

      NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

      NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem.

      Xem thêm

      Tags:

      NaOH


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3

      Để học tốt các dạng làm văn môn Hoá học, phần dưới đây liệt kê các kiến thức liên quan đến vấn đề Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

      ảnh chủ đề

      FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl

      FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức trong việc ôn tập và giải các bài tập hóa học có liên quan. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr

      Phản ứng trên là phản ứng thế trùng hợp, trong đó bromua benzen (C6H5Br) phản ứng với hidroxit natri (NaOH) tạo thành phenolat natri (C6H5ONa) và axit hydrobromic (HBr). Đây là một phản ứng quan trọng trong hóa học hữu cơ, được sử dụng để tạo ra phenolat và các dẫn xuất của nó.

      ảnh chủ đề

      Tách riêng từng chất benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng?

      Trong hóa học, việc tách chất từ hỗn hợp là một quá trình quan trọng và cần thiết. Có nhiều phương pháp tách chất khác nhau, mỗi phương pháp dựa trên những đặc tính vật lý hoặc hóa học riêng biệt của các chất trong hỗn hợp. Vậy làm thế nào để tách riêng từng chất benzen, anilin, phenol? Xin mời các em học sinh theo dõi bài viết sau.

      ảnh chủ đề

      Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol

      Etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, và p-crezol là các hợp chất hóa học có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và phòng thí nghiệm. Các chất etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol có phản ứng với NaOH hay không?

      ảnh chủ đề

      Phenol có tác dụng với NaOH không?

      Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen. Phenol bộc lộ tính acid yếu. Dung dịch chứa hợp chất phenol không làm đổi màu của quỳ tím. Phenol ít tan được trong nước, nhưng tan tốt ở trong dung dịch NaOH. Sau đây là bài viết về phenol tác dụng với NaOH, mời các bạn cùng theo dõi!

      ảnh chủ đề

      Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là?

      NaOH là tên gọi hóa học của Natri Hydroxit hay Hydroxit Natri. Chất này còn được gọi là xút hoặc xút ăn da. Đây là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxit khi tác dụng với nước sẽ tạo thành dung dịch có tính bazơ mạnh, có khả năng làm bục vải, giấy và ăn mòn da. Sau đây là kiến thức và các dạng bài tập về NaOH, mời các bạn cùng tham khảo!

      ảnh chủ đề

      C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl

      C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl là phản ứng thế nguyên tử hidro halogenua bằng nhóm OH. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      H2S + NaOH → Na2S + H2O

      H2S + NaOH → Na2S + H2O được biên soạn là phương trình hóa học cho H2S tác dụng NaOH sau phản ứng thu được muối Na2S. Hy vọng tài liệu giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập và làm bài tập.

      ảnh chủ đề

      NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

      NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ