FeCl3 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + AgCl là phản ứng trao đổi được ứng dụng nhiều trong các ngành y tế, công nghiệp sản suất gốm sứ, điều chế phim ảnh thậm chí sản xuất phân bón. Dưới đây là bài viết cung cấp một số thông tin về phản ứng này.
Mục lục bài viết
1. Tính chất của từng thành phần trong phản ứng:
– Phương trình hóa học: FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl (Kết tủa trắng)
– Tính chất của FeCl3:( Tên khoa học là Iron(III) Chloride) hay được biết đến với tên gọi là Sắt(III) clorua. Đặc ở trong ngành công nghiệp, FeCl3 công nghiệp 30% còn được gọi là chất keo tụ, một hóa chất tạo bông được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống xử lý nước thải hiện nay. Sắt(III) Clorua là một hợp chất muối axit của sắt. Hợp chất này khi tan trong nước sẽ sinh ra nhiệt. Khi FeCl3 ở dạng khan có kết cấu là những vẩy tinh thể màu nâu đen, có mùi đặc trưng và có độ nhớt cao. Hợp chất này tan được trong nước và Methanol, Ethanol, cũng như các dung môi khác.Với tính chất là một muối axit của sắt thì FeCl3 mang tính oxi hoá. Nên khi tác dụng với sắt, phản ứng sẽ cho ra kết quả là Sắt(II) Clorua. Iron(III) Chloride phản ứng với kim loại Cu để tạo ra muối Sắt(II) Clorua và Đồng Clorua. Khi sục khí H2S vào sẽ xảy ra hiện tượng vẫn đục. Khi được cho vào dung dịch KI và benzen sẽ xảy ra hiện tượng dung dịch có màu tím. Sắt(III) Clorua được sử dụng trong công nghiệp hóa chất để tạo ra thuốc trừ sâu, làm chất giữ màu, thành phần được sử dụng nhiều trong các chất nhuộm. Trong công nghiệp xử lý nước thải, FeCl3 được ứng dụng giúp loại bỏ Phosphate trong phản ứng kết tủa, có tác dụng như keo lắng để làm nước được trong hơn. Bên cạnh đó Sắt(III) Clorua được ứng dụng trong y tế để làm thuốc se vết thương.
– Tính chất của AgNO3: (Tên khoa học Bạc Nitrat) Đây là hợp chất phổ biến của bạc với axit nitric. Bạc nitrat tồn tại ở dạng tinh thể không màu, dễ vỡ, dễ hòa tan trong nước và amoniac. AgNO3 tan trong ethanol khan, gần như không hòa tan trong axit nitric đậm đặc. Ở dạng dung dịch, AgNO3 có tính axit yếu nhưng chứa một lượng lớn các ion bạc, vì vậy nó có đặc tính oxy hóa mạnh và có tính ăn mòn nhất định. AgNO3 xảy ra phản ứng oxi hóa – khử để tạo thành bạc nguyên chất bằng cách khử chất khử trung bình hoặc mạnh như N2H4, H3PO3; Bạc(III) Nitratcó thể phân hủy ở nhiệt độ cao thành bạc nguyên chất; tác dụng với NH3 tạo ra muối mới. Bên cạnh đó, AgNO3 còn phản ứng với NaOH, Clo và một số axit như HCl. Trong thí nghiệm, Bạc(III) Nitrat dạng dung dịch nước và dạng chất rắn thường được bảo quản trong chai thuốc thử màu nâu. AgNO3 được sử dụng để mạ bạc, phản chiếu, in ấn, y học, nhuộm tóc, thử nghiệm ion clorua, ion bromide và ion iodide.
– Tính chất của Fe(NO3)3: (Tên khoa học Sắt(III) Nitrat) Đây là một hợp chất tồn tại ở dạng tinh thể ngậm nước với đa dạng màu sắc từ không màu cho đến màu tím nhạt. Sắt(III) Nitrat mang tính chất hóa học của muối, tác dụng với một số dung dịch kiềm như NaOH để tạo ra hợp chất có màu nâu đỏ là Fe(OH)3. Sắt(III) Nitrat còn có tính oxi hóa khi phản ứng với một số nguyên tử như Fe, Mg. Trong phòng thí nghiệm, Sắt(III) nitrat được sử dụng làm chất xúc tác cho phản ứng tổng hợp natri amit từ dung dịch natri hòa tan trong amoniac; dung dịch sắt nitrat được các nhà kim hoàn và các chuyên gia sử dụng trong việc chạm khắc bạc vào các hợp kim bạc.
– Tính chất của AgCl: (Tên khoa học Bạc Clorua) Đây là hợp chất được tạo bởi kim loại bạc với nguyên tử Cl mang điện tích âm và AgCl thường được tìm thấy trong khoáng vật Clorargyrit ở môi trường tự nhiên. Bạc Clorua tồn tại ở dạng chất rắn, có màu trắng, dẻo, không tan trong nước. Khi nóng chảy hợp chất cho màu nâu vàng, không phân hủy khi đun sôi. Mặc dù không bị axit mạnh phân hủy, nhưng AgCl phản ứng với kiềm đặc, amonia. Nó tan được nhờ sự tạo phức chất. Trong ngành sản xuất in ấn, Bạc Clorua được dùng để làm giấy ảnh để tạo ra ảnh ẩn và thông qua khử bằng ánh sáng. Bạc Clorua được dùng trong băng gạc và các sản phẩm làm lành vết thương.. Bên cạnh đó, hợp chất này thường được ứng dụng trong công nghệ sản xuất xuất mắt kính của kính đổi màu, tạo ra các sắc thái màu vàng, hổ phách và nâu cho kính màu.
2. Điều kiện xảy ra phản ứng FeCl3 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + AgCl:
2.1. Một số lưu ý khi sử dụng FeCl3, AgNO3:
– Đối với hợp chất FeCl3: Hoá chất FeCl3 là hóa chất độc. Nếu để FeCl3 tiếp xúc với một số bộ phận trên cơ thể có thể gây tổn hại: tiếp xúc với da có thể gây bỏng rát, ăn mòn mô; tiếp xúc vào mắt thì có thể gây mù loà vĩnh viễn; nếu nuốt phải sẽ gây ra hiện tượng đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy,…Khi cháy, Sắt(III) Clorua sẽ sinh ra khí độc gây ho, viêm phổi.Vì vậy khi sử dụng Sắt(III) Clorua, cần phải tuân thủ các điều kiện bảo hộ an toàn như: Mặc quần áo bảo hộ dài, đeo găng tay, đi giày hoặc ủng, đội mũ và đeo kính. Trong trường hợp xảy ra sự cố khi tiếp xúc với hợp chất này thì xử lý như sau: Nếu có hiện tượng cháy có thể sử dụng bình cứu hoả. Sau đó, sử dụng dụng cụ bằng nhựa để thu gom hoá chất bị đổ. Nếu vùng da hoặc mắt bị kích ứng do tiếp xúc trực tiếp với hoá chất thì nên rửa nhiều lần với nước sạch để loại bỏ hoá chất. Trường hợp nuốt phải thì nên uống nhiều nước, súc miệng và nhanh chóng đến cơ quan y tế để kiểm tra. Để đảm bảo an toàn trong thời gian sử dụng FeCl3 thì cần: Tránh để gần các hoá chất bazơ mạnh; Lưu trữ FeCl3 trong thùng nhựa; Tránh những nơi có nguồn nhiệt lớn và ẩm ướt.
– Đối với AgNO3: AgNO3 là một chất gây oxy hóa, có tính ăn mòn kim loại và ăn mòn da ở mức nguy hại cấp tính và mãn tính đối với môi trường thủy sinh. Vì vậy phải chú ý thực hiện các điều kiện bảo hộ an toàn khi sử dụng hợp chất này. Trong trường hợp Bạc(III) Nitrat tiếp xúc với dạn, người bị tiếp xúc phải cởi bỏ tất cả các quần áo bị nhiễm độc ngay, sau đó rửa sạch da bằng nước hoặc tắm ngay; rửa sạch nhiều lần với nhiều nước khi bị tiếp xúc với da; nếu chẳng may nuốt phải hóa chất cần lập tức uống nước (không quá hai cốc) và hỏi ý kiến bác sĩ nếu cảm thấy không khỏe để được điều trị kịp thời.
2.2. Điều kiện xảy ra phản ứng FeCl3 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + AgCl:
– Vì tính chất hóa học của Sắt(III) Clorua và Bạc(III) Nitrat mà chúng có thể phản ứng với nhau ở điều kiện thường trong nhiệt độ phòng. Khi hai hợp chất này phản ứng với nhau sẽ tạo rea Sắt(III) Nitrat và Bạc Clorua và xuất hiện hiện tượng kết tủa trắng ở Bạc Clorua.
3. Ứng dụng của phản ứng:
– Hai hợp chất được hình thành từ phản ứng FeCl3 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + AgCl được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như:
– Hợp chất Fe(NO3)3 ở trong công nghiệp chế tác kim hoàn, dung dịch Sắt(III) Nitrat được các nhà kim hoàn và các chuyên gia sử dụng làm chạm khắc bạc và các hợp kim bạc. Chúng còn là thành phần trong ngành công nghiệp sản xuất phân bón và cây trồng và làm thành phần chất phụ gia.
– Hợp chất AgCl được ứng dụng mang một số đặc tính khử trùng, diệt khuẩn và cũng được sử dụng trong điều trị ngộ độc thủy ngân. Hợp chất này được sử dụng trong chất chống vi khuẩn, vật liệu chữa lành vết thương, chất khử mùi cá nhân, xử lý nước và thuốc giải độc. Trong ngành sản xuất gốm sứ để tạo độ bóng cho bề mặt gốm sứ bởi trong AgCl có độ hòa tan thấp có ích trong việc làm chất bổ sung cho men gốm. Ngoài ra, Bạc Clorua được ứng dụng trong công nghiệp điều chế phim ảnh và thấu kính quang sắc vì tính chuyển đổi nhạy sáng của nó thành bạc kim loại. Bạc Clorua còn là một thành phần quang học truyền tia hồng ngoại vì nó có thể được ép nóng vào các hình dạng thấu kính.
4. Các bài tập liên quan và hướng dẫn lời giải:
Câu 1: Trong các phương trình sau, phương trình phản ứng nào có xuất hiện kết tủa trắng:
A. Cho FeCl3 tác dụng với dung dịch AgNO3.
B. Cho FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH.
C. Cho FeCl3 tác dụng với H2S.
D. Cho FeCl3 tác dụng với NH3.
Đáp án: A
Câu 2: Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II):
A. Cho sắt tác dụng với dung dịch Axit Clohydric.
B. Cho sắt tác dụng với dung dịch Sắt(III) Nitrat.
C. Cho sắt tác dụng với dung dịch Axit Sunfuric.
D. Cho sắt tác dụng với khí Clo đun nóng.
Đáp án : D
Câu 3: Chỉ sử dụng một hóa chất nào dưới đây để nhận biết 6 lọ hóa chất đựng các dung dịch sau: FeCl3, KCl, Na2CO3, AgNO3, Zn(NO3)2, NaAlO2:
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch Ba(OH)2.
C. Dung dịch quỳ tím.
D. Dung dịch NaOH.
Đáp án: A
Câu 4: Cho 16,25 mol FeCl3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m kết tủa là
A. 39,7.
B. 42,8.
C. 43,05.
D. 46,9.
Đáp án: C
Câu 5: Clo tác dụng với chất nào sau đây tạo ra muối sắt(III) clorua (FeCl3):
A. FeCl2.
B. Fe2O3.
C. FeO.
D. Fe3O4.
Đáp án: A