Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl

  • 10/09/202410/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    10/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức trong việc ôn tập và giải các bài tập hóa học có liên quan. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl:
        • 1.1 1.1. Phương trình phản ứng:
        • 1.2 1.2. Điều kiện phản ứng xảy ra FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl:
        • 1.3 1.3. Hiện tượng phản ứng giữa FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl:
      • 2 2. Phương trình rút gọn của FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl:

      1.1. Phương trình phản ứng:

      FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓trắng xanh”>↓trắng xanh↓trắng xanh + 2NaCl

      1.2. Điều kiện phản ứng xảy ra FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl:

      Điều kiện phán ứng trong Nhiệt độ phòng

      1.3. Hiện tượng phản ứng giữa FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl:

      – Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dd NaOH, sau phản ứng thu được tạo thành kết tủa trắng xanh kém bền.

      2. Phương trình rút gọn của FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl:

      Phương trình phân tử của FeCl2+ NaOH:

      FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓trắng xanh”>↓trắng xanh↓trắng xanh + 2NaCl

      Phương trình ion rút gọn:

      Fe2+ + 2OH− → Fe(OH)2↓trắng xanh”>↓trắng xanh

      ↓trắng xanh”>Kiến thức vận dụng thêm:

      Bản chất của các chất tham gia phản ứng

      Bản chất của FeCl2 (Sắt (II) clorua)

      FeCl2 là muối tác dụng được với dung dịch kiềm.

      Bản chất của NaOH (Natri hidroxit)

      NaOH là một bazo mạnh phản ứng với muối tạo muối mới và bazo mới.

      Tính chất hoá học của NaOH

      6.1. Làm đổi màu chất chỉ thị

      Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

      Dung dịch NaOH làm phenolphthalein không màu chuyển sang màu đỏ, đổi màu methyl da cam thành màu vàng.

      Tác dụng với oxit axit

      Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai.

      Phản ứng với oxit axit: NO2, SO2, CO2…

      Ví dụ:

      2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

      NaOH + SO2→ NaHSO3

      2NaOH + 2NO2→ H2O + NaNO2 + NaNO3 (tạo 2 muối )

      NaOH + CO2 → NaHCO3

      2NaOH + CO2→ Na2CO3 + H2O

      3NaOH + P2O5 → Na3PO4↓ + 3H2O

      NaOH + SiO2 → Na2SiO3

      Phản ứng với SiO2 là phản ứng ăn mòn thủy tinh vì thế khi nấu chảy NaOH, người ta dùng các dụng cụ bằng sắt, niken hay bạc mà không dùng thủy tinh để chứa NaOH.

      Tác dụng với axit

      Là một bazơ mạnh nên tính chất đặc trưng của NaOH là tác dụng với axit tạo thành muối tan và nước. Phản ứng này còn gọi là phản ứng trung hòa.

      Ví dụ:

      NaOH + HCl → NaCl+ H2O

      NaOH + HNO3→ NaNO3+ H2O

      2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

      3NaOH + H3PO4→ Na3PO4 + 3H2O

      2NaOH + H2CO3 → Na2CO3 + 2H2O

      Tác dụng với muối

      Natri hidroxit tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.

      Điều kiện để có phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.

      Ví dụ:

      2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2⏐↓

      Xem thêm:  Tách riêng từng chất benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng?

      NaOH + MgSO4→ Mg(OH)2 + Na2SO4

      2NaOH + MgCl2 → 2NaCl + Mg(OH)2

      FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3+ 3NaCl

      Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3

      2NaOH + FeSO4 → Na2SO4 + Fe(OH)2↓ nâu đỏ

      Tác dụng với một số phi kim như Si, C, P, S, Halogen

      Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑

      C + NaOH nóng chảy → 2Na + 2Na2CO3 + 3H2↑

      4P trắng + 3NaOH + 3H2O → PH3↑ + 3NaH2PO2

      Cl2+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

      3Cl2 + 6NaOH → NaCl + NaClO3 + 3H2O

      Hoà tan một hợp chất của kim loại lưỡng tính Al, Zn, Be Sn Pb

      Ví dụ: Al, Al2O3, Al(OH)3

      2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑

      2NaOH + Al2O3→ 2NaAlO2 + H2O

      NaOH + Al(OH)3→ NaAlO2 + 2H2O

      Chất được tạo ra trong dung dịch có thể chứa ion Na[Al(OH)4], hoặc có thể viết

      Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]

      Tương tự, NaOH có thể tác dụng với kim loại Be, Zn, Sb, Pb, Cr và oxit và hiđroxit tương ứng của chúng.

      Mở rộng kiến thức về FeCl2

      Tính chất vật lí và nhận biết

      – Tính chất vật lý: Nó là một chất rắn thuận từ có nhiệt độ nóng chảy cao, và thường thu được dưới dạng chất rắn màu trắng. Tinh thể dạng khan có màu trắng hoặc xám; dạng ngậm nước FeCl2.4H2O có màu xanh nhạt. Trong không khí, dễ bị chảy rữa và bị oxi hoá thành sắt (III).

      – Nhận biết: Sử dụng dung dịch AgNO3, thấy xuất hiện kết tủa trắng.

      FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓

      Tính chất hóa học

      – Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

      – Có tính khử Fe2+ → Fe3+ + 1e

      a) Tính chất hóa học của muối:

      – Tác dụng với dung dịch kiềm:

      FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

      – Tác dụng với muối

      FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

      b) Tính khử:

      Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh:

      2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

      Điều chế

      – Cho kim loại Fe tác dụng với axit HCl:

      Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

      – Cho sắt (II) oxit tác dụng với HCl

      FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1. Chia bột kim loại A thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối B. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối C. Cho kim loại X tác dụng với muối B lại thu được muối C. Vậy A là kim loại nào sau đây?

      A. Cu

      B. Al

      C. Zn

      D. Fe

      Lời giải:

      Đáp án: D

      Câu 2. Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là:

      A. 4

      B. 3

      C. 6

      D. 5

      Lời giải:

      Đáp án: D

      (1) 3Fe2+ + 4H+ + NO3− → 3Fe3+ + NO + 2H2O

      (2) Fe(NO3)2+ Na2CO3 → FeCO3↓trắng + 2NaNO3

      (3) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓trắng

      (4) Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓trắng xanh+ 2NaNO3

      (5) 3Fe2+ + 4H+ + NO3− → 3Fe3+ + NO + 2H2O

      Xem thêm:  CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

      Vậy có 5 dung dịch tác dụng được với Fe(NO3)2 là HCl, Na2CO3, AgNO3, NaOH và KHSO4.

      Câu 3. Hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa dung dịch FeCl2?

      A. Xuất hiện màu nâu đỏ

      B. Xuất hiện màu trắng xanh

      C. Xuất hiện màu nâu đỏ rồi chuyển sang màu trắng xanh

      D. Xuất hiện màu trắng xanh rồi chuyển sang màu nâu đỏ

      Lời giải:

      Đáp án: D

      Ban đầu tạo Fe(OH)2 có màu trắng xanh:

      FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl

      Sau đó Fe(OH)2 bị O2 (trong dung dịch và không khí) oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ:

      Fe(OH)2 + 14″>1414 O2 + 12″>1212 H2O → Fe(OH)3↓”>↓↓(nâu đỏ)

      Vậy hiện tượng là tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.

      Câu 4. Hoà tan Fe vào dung dịch AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?

      A. Fe(NO3)2

      B. Fe(NO3)3

      C. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3

      D. Fe(NO3)3, AgNO3

      Lời giải:

      Đáp án: B

      Hoà tan Fe vào dung dịch AgNO3 dư, dung dịch thu được Fe(NO3)3­, AgNO3.

      Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

      Fe2+ + Ag+dư → Ag + Fe3+

      Câu 5. Sắt tác dụng với khí clo ở nhiệt độ cao tạo thành

      A. Sắt(II) clorua.

      B. Sắt(III) clorua.

      C. Sắt clorua.

      D. Sắt(II) clorua và sắt(III) clorua.

      Lời giải:

      Đáp án: B 

      Khi kết hợp với kim loại, các halogen oxi hóa các kim loại đến hóa trị cực đại của kim loại.

      3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3.

      Nếu Fe dư: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

      Câu 6. Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành:

      A. Sắt (II) clorua và khí hiđrô

      B. Sắt (III) clorua và khí hiđrô.

      C. Sắt (II) Sunfua và khí hiđrô

      D. Sắt (II) clorua và nước

      Lời giải:

      Đáp án: A

      Phương trình phản ứng hóa học

      Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

      Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành:

      A. Sắt (II) clorua và khí hiđrô

      Câu 7. Cho các chất sau: Fe(OH)3, Fe3O4, FeSO4 và Fe(NO3)2. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl là

      A. 4

      B. 1

      C. 2

      D. 3

      Lời giải:

      Đáp án: D

      Các chất phản ứng với HCl là: Fe(OH)3, Fe3O4, Fe(NO3)2

      Fe(OH)3 + 3H+ → Fe3+ + 3H2O

      Fe3O4 + 8H+ → Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O

      Fe2+ + H+ + NO3– → Fe3+ + spk + H2O

      → có 3 chất

       

      BÀI TẬP NÂNG CAO:

      Câu 1. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là

      A. NaCl.

      B. NaOH.

      C. AgNO3.

      D. H2S.

      Đáp án B

      A. Không xảy ra phản ứng

      B. 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3↓

      C. 3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl↓ + Fe(NO3)3

      D. H2S + 2FeCl3→ 2FeCl2+ 2HCl + S↓

      Câu 2. Chia bột kim loại A thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối B. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối C. Cho kim loại X tác dụng với muối B lại thu được muối C. Vậy A là kim loại nào sau đây?

      Xem thêm:  Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol

      A. Cu

      B. Al

      C. Zn

      D. Fe

      Đáp án D

      Phương trình phản ứng minh họa

      2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

      Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

      Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

      Câu 3. Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2là:

      A. 4

      B. 3

      C. 6

      D. 5

      Đáp án D

      Phương trình phản ứng minh họa

      (1) 3Fe2+ + 4H+ + NO3− → 3Fe3+ + NO + 2H2O

      (2) Fe(NO3)2+ Na2CO3 → FeCO3↓ + 2NaNO3

      (3) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓

      (4) Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓+ 2NaNO3

      (5) 3Fe2+ + 4H+ + NO3− → 3Fe3+ + NO + 2H2O

      Vậy có 5 dung dịch tác dụng được với Fe(NO3)2 là HCl, Na2CO3, AgNO3, NaOH và KHSO4

      Câu 4. Hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa dung dịch FeCl2?

      A. Xuất hiện màu nâu đỏ

      B. Xuất hiện màu trắng xanh

      C. Xuất hiện màu nâu đỏ rồi chuyển sang màu trắng xanh

      D. Xuất hiện màu trắng xanh rồi chuyển sang màu nâu đỏ

      Đáp án D

      Ban đầu tạo Fe(OH)2 có màu trắng xanh:

      FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl

      Sau đó Fe(OH)2 bị O2 (trong dung dịch và không khí) oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ:

      Fe(OH)2 + 1/4 O2 + 1/2 H2O → Fe(OH)3(nâu đỏ)

      Vậy hiện tượng là tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.

      Câu 5. Hoà tan Fe vào dung dịch AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?

      A. Fe(NO3)2

      B. Fe(NO3)3

      C. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3

      D. Fe(NO3)3, AgNO3

      Xem đáp án

      Đáp án B

      Hoà tan Fe vào dung dịch AgNO3 dư, dung dịch thu được Fe(NO3)3­, AgNO3.

      Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

      Fe2+ + Ag+dư → Ag + Fe3+

      Câu 6. Sắt tác dụng với khí clo ở nhiệt độ cao tạo thành

      A. Sắt(II) clorua.

      B. Sắt(III) clorua.

      C. Sắt clorua.

      D. Sắt(II) clorua và sắt(III) clorua.

      Đáp án B 

      Khi kết hợp với kim loại, các halogen oxi hóa các kim loại đến hóa trị cực đại của kim loại.

      3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3.

      Nếu Fe dư: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

      Câu 7. Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành:

      A. Sắt (II) clorua và khí hiđrô

      B. Sắt (III) clorua và khí hiđrô.

      C. Sắt (II) Sunfua và khí hiđrô

      D. Sắt (II) clorua và nước

      Đáp án A

      Phương trình phản ứng hóa học

      Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

      Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành:

      A. Sắt (II) clorua và khí hiđrô

      Câu 8. Cho các chất sau: Fe(OH)3, Fe3O4, FeSO4 và Fe(NO3)2. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl là

      A. 4

      B. 1

      C. 2

      D. 3

      Đáp án D

      Các chất phản ứng với HCl là: Fe(OH)3, Fe3O4, Fe(NO3)2

      Fe(OH)3 + 3H+ → Fe3+ + 3H2O

      Fe3O4 + 8H+ → Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O

      Fe2+ + H+ + NO3– → Fe3+ + spk + H2O

      → có 3 chất

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl thuộc chủ đề NaOH, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3

      Để học tốt các dạng làm văn môn Hoá học, phần dưới đây liệt kê các kiến thức liên quan đến vấn đề Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

      ảnh chủ đề

      C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr

      Phản ứng trên là phản ứng thế trùng hợp, trong đó bromua benzen (C6H5Br) phản ứng với hidroxit natri (NaOH) tạo thành phenolat natri (C6H5ONa) và axit hydrobromic (HBr). Đây là một phản ứng quan trọng trong hóa học hữu cơ, được sử dụng để tạo ra phenolat và các dẫn xuất của nó.

      ảnh chủ đề

      Tách riêng từng chất benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng?

      Trong hóa học, việc tách chất từ hỗn hợp là một quá trình quan trọng và cần thiết. Có nhiều phương pháp tách chất khác nhau, mỗi phương pháp dựa trên những đặc tính vật lý hoặc hóa học riêng biệt của các chất trong hỗn hợp. Vậy làm thế nào để tách riêng từng chất benzen, anilin, phenol? Xin mời các em học sinh theo dõi bài viết sau.

      ảnh chủ đề

      Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol

      Etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, và p-crezol là các hợp chất hóa học có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và phòng thí nghiệm. Các chất etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol có phản ứng với NaOH hay không?

      ảnh chủ đề

      Phenol có tác dụng với NaOH không?

      Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen. Phenol bộc lộ tính acid yếu. Dung dịch chứa hợp chất phenol không làm đổi màu của quỳ tím. Phenol ít tan được trong nước, nhưng tan tốt ở trong dung dịch NaOH. Sau đây là bài viết về phenol tác dụng với NaOH, mời các bạn cùng theo dõi!

      ảnh chủ đề

      Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là?

      NaOH là tên gọi hóa học của Natri Hydroxit hay Hydroxit Natri. Chất này còn được gọi là xút hoặc xút ăn da. Đây là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxit khi tác dụng với nước sẽ tạo thành dung dịch có tính bazơ mạnh, có khả năng làm bục vải, giấy và ăn mòn da. Sau đây là kiến thức và các dạng bài tập về NaOH, mời các bạn cùng tham khảo!

      ảnh chủ đề

      C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl

      C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl là phản ứng thế nguyên tử hidro halogenua bằng nhóm OH. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      H2S + NaOH → Na2S + H2O

      H2S + NaOH → Na2S + H2O được biên soạn là phương trình hóa học cho H2S tác dụng NaOH sau phản ứng thu được muối Na2S. Hy vọng tài liệu giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập và làm bài tập.

      ảnh chủ đề

      NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

      NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3

      Để học tốt các dạng làm văn môn Hoá học, phần dưới đây liệt kê các kiến thức liên quan đến vấn đề Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

      ảnh chủ đề

      C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr

      Phản ứng trên là phản ứng thế trùng hợp, trong đó bromua benzen (C6H5Br) phản ứng với hidroxit natri (NaOH) tạo thành phenolat natri (C6H5ONa) và axit hydrobromic (HBr). Đây là một phản ứng quan trọng trong hóa học hữu cơ, được sử dụng để tạo ra phenolat và các dẫn xuất của nó.

      ảnh chủ đề

      Tách riêng từng chất benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng?

      Trong hóa học, việc tách chất từ hỗn hợp là một quá trình quan trọng và cần thiết. Có nhiều phương pháp tách chất khác nhau, mỗi phương pháp dựa trên những đặc tính vật lý hoặc hóa học riêng biệt của các chất trong hỗn hợp. Vậy làm thế nào để tách riêng từng chất benzen, anilin, phenol? Xin mời các em học sinh theo dõi bài viết sau.

      ảnh chủ đề

      Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol

      Etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, và p-crezol là các hợp chất hóa học có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và phòng thí nghiệm. Các chất etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol có phản ứng với NaOH hay không?

      ảnh chủ đề

      Phenol có tác dụng với NaOH không?

      Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen. Phenol bộc lộ tính acid yếu. Dung dịch chứa hợp chất phenol không làm đổi màu của quỳ tím. Phenol ít tan được trong nước, nhưng tan tốt ở trong dung dịch NaOH. Sau đây là bài viết về phenol tác dụng với NaOH, mời các bạn cùng theo dõi!

      ảnh chủ đề

      Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là?

      NaOH là tên gọi hóa học của Natri Hydroxit hay Hydroxit Natri. Chất này còn được gọi là xút hoặc xút ăn da. Đây là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxit khi tác dụng với nước sẽ tạo thành dung dịch có tính bazơ mạnh, có khả năng làm bục vải, giấy và ăn mòn da. Sau đây là kiến thức và các dạng bài tập về NaOH, mời các bạn cùng tham khảo!

      ảnh chủ đề

      C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl

      C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl là phản ứng thế nguyên tử hidro halogenua bằng nhóm OH. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      H2S + NaOH → Na2S + H2O

      H2S + NaOH → Na2S + H2O được biên soạn là phương trình hóa học cho H2S tác dụng NaOH sau phản ứng thu được muối Na2S. Hy vọng tài liệu giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập và làm bài tập.

      ảnh chủ đề

      NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

      NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem.

      Xem thêm

      Tags:

      NaOH


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3

      Để học tốt các dạng làm văn môn Hoá học, phần dưới đây liệt kê các kiến thức liên quan đến vấn đề Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

      ảnh chủ đề

      C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr

      Phản ứng trên là phản ứng thế trùng hợp, trong đó bromua benzen (C6H5Br) phản ứng với hidroxit natri (NaOH) tạo thành phenolat natri (C6H5ONa) và axit hydrobromic (HBr). Đây là một phản ứng quan trọng trong hóa học hữu cơ, được sử dụng để tạo ra phenolat và các dẫn xuất của nó.

      ảnh chủ đề

      Tách riêng từng chất benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng?

      Trong hóa học, việc tách chất từ hỗn hợp là một quá trình quan trọng và cần thiết. Có nhiều phương pháp tách chất khác nhau, mỗi phương pháp dựa trên những đặc tính vật lý hoặc hóa học riêng biệt của các chất trong hỗn hợp. Vậy làm thế nào để tách riêng từng chất benzen, anilin, phenol? Xin mời các em học sinh theo dõi bài viết sau.

      ảnh chủ đề

      Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol

      Etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, và p-crezol là các hợp chất hóa học có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và phòng thí nghiệm. Các chất etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol có phản ứng với NaOH hay không?

      ảnh chủ đề

      Phenol có tác dụng với NaOH không?

      Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen. Phenol bộc lộ tính acid yếu. Dung dịch chứa hợp chất phenol không làm đổi màu của quỳ tím. Phenol ít tan được trong nước, nhưng tan tốt ở trong dung dịch NaOH. Sau đây là bài viết về phenol tác dụng với NaOH, mời các bạn cùng theo dõi!

      ảnh chủ đề

      Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là?

      NaOH là tên gọi hóa học của Natri Hydroxit hay Hydroxit Natri. Chất này còn được gọi là xút hoặc xút ăn da. Đây là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxit khi tác dụng với nước sẽ tạo thành dung dịch có tính bazơ mạnh, có khả năng làm bục vải, giấy và ăn mòn da. Sau đây là kiến thức và các dạng bài tập về NaOH, mời các bạn cùng tham khảo!

      ảnh chủ đề

      C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl

      C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl là phản ứng thế nguyên tử hidro halogenua bằng nhóm OH. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      H2S + NaOH → Na2S + H2O

      H2S + NaOH → Na2S + H2O được biên soạn là phương trình hóa học cho H2S tác dụng NaOH sau phản ứng thu được muối Na2S. Hy vọng tài liệu giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập và làm bài tập.

      ảnh chủ đề

      NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

      NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ