Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục

FeCl2 + Cl2 → FeCl3

  • 20/08/202420/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    20/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    FeCl2 + Cl2 → FeCl3 là phương trình phản ứng FeCl2 tạo ra FeCl3, khi cho FeCl2 tác dụng với Cl2. Xin mời bạn đọc tìm hiểu về phương trình này trong bài viết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng FeCl2 ra FeCl3:
      • 2 2. Phân tích Phương trình phản ứng FeCl2 ra FeCl3:
        • 2.1 2.1. Điều kiện phản ứng Cl2 ra FeCl3:
        • 2.2 2.2. Hiện tượng sau phản ứng FeCl2 tác dụng Cl2:
        • 2.3 2.3. Muối sắt (II) clorua:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan: 
      • 4 4. Hướng dẫn lời giải:

      1. Phương trình phản ứng FeCl2 ra FeCl3:

      2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 

      2. Phân tích Phương trình phản ứng FeCl2 ra FeCl3:

      2.1. Điều kiện phản ứng Cl2 ra FeCl3:

      Nhiệt độ thường

      2.2. Hiện tượng sau phản ứng FeCl2 tác dụng Cl2:

      Khí màu vàng clo (Cl2) tan dần trong dung dịch Sắt II Clorua (FeCl2) màu xanh lam nhạt và chuyển thành màu nâu đỏ của dung dịch Sắt III clorua (FeCl3).

      2.3. Muối sắt (II) clorua:

      Sắt(II) clorua là tên gọi để chỉ một hợp chất được tạo bởi Sắt và 2 nguyên tử Clo. 

      Thường thu được ở dạng chất rắn khan. 

      Công thức phân tử: FeCl2

      Thứ nhất, tính chất vật lí: Nó là một chất rắn thuận từ có điểm nóng chảy cao và thường thu được dưới dạng chất rắn màu trắng. Tinh thể khan màu trắng hoặc xám; Dạng ngậm nước FeCl2.4H2O có màu xanh nhạt. 

      Nó dễ dàng tan rữa trong không khí và bị oxi hóa thành sắt (III).

      Nhận biết: sử dụng dung dịch AgNO3, thấy xuất hiện kết tủa trắng.

      FeCl2+ 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓

      Thứ hai, tính chất hóa học: Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

      Có tính khử Fe2+ → Fe3+ + 1e

      ‐ Tác dụng với dung dịch kiềm:

      FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

      ‐ Tác dụng với muối:

      FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

      ‐ Tính khử:

      Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh.

      2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

      Thứ ba, điều chế FeCl2:

      Cho kim loại Fe tác dụng với axit HCl

      Fe + 2HCl → FeCl2+ H2

      Cho sắt (II) oxit tác dụng với HCl.

      FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

      3. Bài tập vận dụng liên quan: 

      Câu 1: Thực hiện các thí nghiệm sau:

      (1) Đốt dây sắt trong bình khí Clo dư.

      (2) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.

      (3) Cho Fe vào dung dịch HCl loãng, dư.

      (4) Cho Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.

      (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

      Số thí nghiệm tạo ra muối Fe(II) là:

      A. 3

      B. 4

      C. 2

      D. 1

      Câu 2: Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng?

      A. Quỳ tím

      B. Dung dịch Ba(NO3)2

      C. Dung dịch AgNO3

      D. Dung dịch NaOH

      Câu 3: Phương trình phản ứng nào sau đây tạo ra muối Fe(II)?

      A. Fe + Cl2 

      B. Fe + HNO3 loãng

      C. FeCl2 + Cl2

      D. Fe + HCl đặc

      Câu 4: Những nhận định sau về kim loại sắt:

      (1) Kim loại sắt có tính khử trung bình 

      (2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.

      (3) Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.

      (4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.

      (5) Trái đất tự quay và sắt là nguyên nhân làm trái đất có từ tính.

      (6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.

      Số nhận định đúng là:

      A. 3

      B. 4

      C. 5

      D. 6

      Câu 5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 2M  thu được khí H2 (đktc) và dung dịch D. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong D cần 150 ml dung dịch NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: 

      A. 0,1 lít.

      B. 0,12 lít.

      C. 0,15 lít.

      D. 0,2 lít.

      Câu 6: Kim loại được dùng để làm sạch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4 là:

      A. Fe

      B. Zn

      C. Cu

      D. Al

      Câu 7: Hòa tan Fe3O4 với dung dịch HCl được dung dịch X. Chia X làm 3 phần:

      Thêm KOH dư vào phần 1 được kết tủa Y. Lấy Y để ngoài không khí. Cho bột Cu vào phần 2. Sục Cl2 vào phần 3. Trong các quá trình trên có số phản ứng oxi hóa khử là:

      A. 2.

      B. 3.

      C. 4.

      D. 5.

      Câu 8: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 gam chất rắn. Giá trị của m là

      A. 2,88 gam.

      B. 4,32 gam.

      C. 2,16 gam.

      D. 5,04 gam.

      Câu 9: Nhận định nào sau đây là sai?

      A. FeCl2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

      B. Trong các phản ứng, FeCl3 chỉ thể hiện tính oxi hóa.

      C. Cl2 oxi hóa được Brom – trong dung dịch thành Br2.

      D. Trong dung dịch, cation Fe2+ kém bền hơn cation Fe3+

      Câu 10: Cho các cặp oxi hóa khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?

      A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.

      B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.

      C. Cu khử được Fe3+ thành Fe.

      D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+

      Câu 11: Sử dụng hóa chất nào sau đây để nhận biết 4 dung dịch mất nhãn sau: KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3:

      A. Dung dịch NaOH

      B. Dung dịch HCl

      C. Dung dịch H2SO4

      D. Dung dịch NaCl

      Câu 12: Cho các nhận định sau:

      (1) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.

      (2) Đồng (Cu) không khử được muối sắt(III) (Fe3+).

      (3) Ăn mòn kim loại là một quá trình hóa học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi trường không khí.

      (4) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài vỏ tàu (phần chìm trong nước biển) những miếng kẽm.

      Số nhận định đúng là:

      A. 2.

      B. 3.

      C. 4.

      D. 1.

      Câu 13: Khi để trong không khí, nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do:

      A. Nhôm có tính khử mạnh hơn sắt.

      B. trên bề mặt nhôm có lớp Al2O3 bền vững bảo vệ.

      C. Nhôm có tính khử yếu hơn sắt.

      D. trên bề mặt nhôm có lớp Al(OH)3 bền vững bảo vệ.

      Câu 14: Chỉ dùng 1 lọ hóa chất nào sau đây để nhận biết 6 lọ hóa chất đựng các dung dịch sau: 

      FeCl3, KCl, Na2CO3, AgNO3, Zn(NO3)2, NaAlO2.

      A. Dung dịch HCl

      B. Dung dịch Ba(OH)2

      C. Dung dịch quỳ tím

      D. Dung dịch NaOH.

      4. Hướng dẫn lời giải:

      Câu 1: Đáp án: A. 3

      Thực hiện các thí nghiệm sau:

      (1) Đốt dây sắt trong bình khí clo dư: Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

      (2) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội: Không xảy ra phản ứng vì Fe bị thụ động trong HNO3 đặc nguội

      (3) Cho Fe vào dung dịch HCl loãng, dư: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

      (4) Cho Fe vào dung dịch Cu(NO3)2: Cu(NO3)2 + 2 Fe → 3 Cu + 2 Fe(NO3)3

      (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng: 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

      Câu 2: Đáp án: D. Dung dịch NaOH.

      Có thể nhận biết 1 số chất trên dựa vào màu sắc đặc trưng của chúng. Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch muối CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng dung dịch NaOH vì tạo ra các kết tủa có màu khác nhau:

      Dung dịch CuCl2 tạo kết tủa xanh: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓xanh + 2NaCl

      Dung dịch FeCl3 tạo kết tủa đỏ nâu: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓đỏ nâu + 3NaCl

      Dung dịch MgCl2 tạo kết tủa trắng: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓trắng + 3NaCl

      Câu 3: Đáp án: D. Fe + HCl đặc. 

      Phương trình phản ứng tạo ra muối Fe(II) là D.

      Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

      B. Fe + HNO3 loãng: Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

      C. FeCl2 + Cl2: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

      D. Fe + HCl đặc: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

      Câu 4: Đáp án: B. 4

      (1) Đúng

      (2) Sai, Fe2+ trong không khí dễ bị oxi hóa thành Fe3+

      (3) Đúng

      (4) Đúng, quặng manhetit (Fe3O4) là quặng có hàm lượng Fe cao nhất.

      (5) Sai, vì từ trường Trái Đất sinh ra do sự chuyển động của các chất lỏng dẫn điện

      (6) Đúng, Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

      Vậy có 4 phát biểu đúng.

      Câu 5: Đáp án: C. 0,15 lít.

      Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Natri.

      nNaCl = nNaOH = 0,3 (mol)

      Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Clo

      => nHCl= nNaCl = 0,3 (mol)

      VHCl = 0,3 : 2 = 0,15 lít

      Câu 6: Đáp án: A. Fe

      Kim loại được dùng để làm sạch dung dịch H2SO4 có lẫn tạp chất là CuSO4 là Fe.

      Sử dụng một lượng dư kim loại Fe: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

      Lọc bỏ kim loại thu được dung dịch FeSO4 tinh khiết.

      Câu 7: Đáp án: B. 3

      Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3+ 4H2O (1)

      Phần 1:

      FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl (2)

      FeCl3+ 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl (3)

      4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 (4)

      Phần 2:

      2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2 (5)

      Phần 3:

      2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 (6)

      Các phản ứng oxi hóa khử là : (4), (5), (6).

      Câu 8: Đáp án: D. 5,04 gam.

      Nếu Mg dư hoặc vừa đủ 

      mchất rắn = mFe+ mMg (dư)≥ nFe = 0,18.56 = 10,08 gam

      Mà chỉ thu được 6,72 gam chất rắn nên Mg phản ứng hết  → nFe = 0,12 mol.

      Mg (0,09) + 2Fe3+ (0,18 mol) → Mg2+ + 2Fe2+

      Mg (0,12) + Fe2+ → Mg2+ (0,12 mol) + Fe

      → nMg = 0,09 + 0,12 = 0,21 mol → mMg= 0,21.24 = 5,04 gam.

      Câu 9: Đáp án: B. Trong các phản ứng, FeCl3 chỉ thể hiện tính oxi hóa.

      Định hướng tư duy giải:

      A. Đúng vì Fe2+ có số oxi hóa trung gian.

      B. Sai vì Fe3+ có thể xuống Fe còn Cl- có thể lên Cl2.

      C. Đúng theo tính chất của Cl2.

      D. Đúng vì Fe2+ dễ bị oxi hóa thành Fe3+.

      Câu 10: Đáp án: B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+

      A sai vì Cu2+ không oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.

      C sai vì Cu chỉ khử được Fe3+ thành Fe2+.

      D sai vì Fe2+ không oxi hóa Cu thành Cu2+.

      Câu 11: Đáp án: A. Dung dịch NaOH 

      KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3

      Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

      Sử dụng dung dịch NaOH để nhận biết 

      Mẫu thử nào xuất hiện chất kết tủa xanh, chất ban đầu là Cu(NO3)2

      NaOH + Cu(NO3)2 → NaNO3 + Cu(OH)2

      Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa nâu đỏ thì chất ban đầu là Fe(NO3)3

      Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3

      Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng sau đó hóa đen thì chất ban đầu là AgNO3

      AgNO3 + NaOH → AgOH + NaNO3

      AgOH → Ag2O + H2O

      Dung dịch không có hiện tượng gì là HNO3.

      Câu 12: Đáp án: A. 2

      (1) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.

      (4) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài vỏ tàu (phần chìm trong nước biển) những khối kẽm.

      Câu 13: Đáp án: B 

      Khi để trong không khí nhôm nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do trên bề mặt nhôm có lớp Al2O3 bền vững bảo vệ.

      Câu 14: Đáp án: A. Dung dịch HCl 

      Cho dung dịch HCl tác dụng với các chất: 

      + Sủi bọt khí: Na2CO3

      Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

      + Xuất hiện kết tủa không tan: AgNO3

      AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

      + Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần vào dd: NaAlO2

      NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3↓

      Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

      + Không hiện tượng: FeCl3, KCl, Zn(NO3)2 (1)

      Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với chất ở (1)

      + Xuất hiện kết tủa trắng: KCl, FeCl3 (2)

      KCl + AgNO3 → AgCl↓+ KNO3

      FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl↓

      + Không hiện tượng: Zn(NO3)2

      Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với chất (2)

      + Không hiện tượng: KCl

      + Xuất hiện kết tủa nâu đỏ: FeCl3

      3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓+ 3CO2 + 6NaCl

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân tích văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng
      • Bàn tay mở rộng trao ban tâm hồn mới tràn ngập vui sướng
      • Viết một sáng kiến kinh nghiệm nhằm thúc đẩy việc đọc sách
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      • Thiên Địa Hội là gì? Nghĩa Hoà Đoàn là gì? Có vai trò gì?
      • Trình bày ý kiến về: Những lưu ý khi sử dụng ChatGPT
      • Phân tích văn bản Trở gió của Nguyễn Ngọc Tư hay nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ