Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phản ứng trên là phản ứng oxi-hoá khử trong đó sắt trong Fe3O4 bị khử thành FeCl2 trong khi HCl oxi hóa thành FeCl3 và H2O. Phản ứng này còn được gọi là phản ứng khử kim loại. Mời bạn đọc tham khảo dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng Fe3O4 ra FeCl3:
        • 1.1 1.1. Điều kiện phản ứng Fe3O4+ HCl:
        • 1.2 1.2. Cách thực hiện phản ứng Fe3O4 HCl:
      • 2 2. Hiện tượng sau phản ứng Fe3O4 tác dụng HCl:
      • 3 3. Tính chất hóa học của Fe3O4:
        • 3.1 3.1. Tính chất vật lý:
        • 3.2 3.2. Tính chất hóa học:
      • 4 4. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phương trình phản ứng Fe3O4 ra FeCl3:

      Phương trình phản ứng Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit HCl là phương trình hóa học đơn giản, nhưng lại rất quan trọng bởi vai trò của nó trong các ứng dụng thực tiễn. Phản ứng này được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như công nghiệp, y học, môi trường, v.v.

      Phương trình phản ứng Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit HCl được phát biểu như sau:

      Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

      1.1. Điều kiện phản ứng Fe3O4+ HCl:

      Nhiệt độ là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit HCl. Khi nhiệt độ tăng lên, phản ứng diễn ra nhanh hơn do tốc độ phản ứng tăng lên. Tuy nhiên, quá trình phản ứng cũng có thể bị ảnh hưởng nếu nhiệt độ quá cao và vượt quá giới hạn chịu nhiệt của các tác nhân hóa học.

      Ngoài ra, nồng độ dung dịch axit HCl cũng là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit. Khi nồng độ dung dịch tăng lên thì tốc độ phản ứng cũng tăng lên theo.

      1.2. Cách thực hiện phản ứng Fe3O4 HCl:

      Các bước thực hiện phản ứng Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit HCl như sau:

      Chuẩn bị ống nghiệm, cho Fe3O4 vào bên trong.

      Nhỏ từ từ dung dịch axit HCl vào ống nghiệm đã bỏ sẵn Fe3O4. Để đảm bảo an toàn, cần đeo kính bảo vệ và làm việc trong không khí thoáng mát.

      Sử dụng cặp kẹp ống nghiệm để lắc nhẹ và đều hỗn hợp trong ống.

      Đun nóng ống nghiệm lên trên ngọn lửa đèn cồn.

      Tiếp tục lắc đều và đun nóng cho đến khi phản ứng hoàn toàn diễn ra. Khi đó, ta có thể quan sát thấy sự thay đổi màu sắc và hình dạng của hỗn hợp.

      Việc thực hiện các bước này sẽ giúp phản ứng diễn ra hiệu quả và đạt được kết quả tốt nhất. Ngoài ra, cần lưu ý về an toàn khi thực hiện phản ứng này, đặc biệt là khi sử dụng dung dịch axit HCl. Cần đeo kính bảo vệ và làm việc trong không khí thoáng mát để đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh.

      2. Hiện tượng sau phản ứng Fe3O4 tác dụng HCl:

      Khi hợp chất Fe3O4 tác dụng với axit clohidric (HCl), phản ứng sẽ tạo ra một sản phẩm mới gọi là muối, có thể được tách ra từ hỗn hợp ban đầu bằng phương pháp kết tủa. Ngoài ra, phản ứng này còn sinh ra khí hidro (H2) và nhiệt nữa. Quá trình này có thể được mô tả như sau: trước tiên, Fe3O4 hòa tan trong dung dịch axit, giải phóng ion sắt (Fe2+) và ion oxit clo (Cl-); sau đó, ion sắt sẽ tương tác với H+ để tạo thành khí hidro, trong khi ion clo kết hợp với ion sắt để tạo ra sản phẩm muối. Việc tách muối ra khỏi dung dịch có thể được thực hiện bằng cách sử dụng phương pháp kết tủa, trong đó một chất pH được sử dụng để thay đổi độ acid của dung dịch và kết tủa muối. Tuy nhiên, quá trình này có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm nhiệt độ, lượng phản ứng và chất lượng của các chất tham gia.

      3. Tính chất hóa học của Fe3O4:

      Fe3O4 là một hợp chất quan trọng của sắt và oxit. Nó được tìm thấy nhiều trong quặng manhetit và có tính từ tính. Công thức phân tử của Fe3O4 là FeO.Fe2O3. Fe3O4 có tính chất hóa học đa dạng và được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau.

      3.1. Tính chất vật lý:

      Fe3O4 là một chất rắn màu đen, không tan trong nước và có tính từ tính mạnh. Vì tính từ tính này, nó được sử dụng trong nhiều ứng dụng từ tính, chẳng hạn như trong sản xuất nam châm.

      Xem thêm:  H2 + S → H2S

      3.2. Tính chất hóa học:

      Fe3O4 có tính oxi hóa và khử. Khi phản ứng với axit như HCl và H2SO4 loãng, nó tạo ra hỗn hợp muối sắt (II) và sắt (III). Khi tiếp xúc với các chất có tính oxi hóa mạnh, Fe3O4 sẽ tác dụng như một chất khử. Khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như H2, CO và Al, Fe3O4 sẽ tác dụng như một chất oxi hóa.

      Fe3O4 cũng được sử dụng trong xử lý nước thải và sản xuất mực in. Ngoài ra, Fe3O4 còn có ứng dụng trong y tế để điều trị ung thư và hình thành hình ảnh y tế. Fe3O4 cũng được sử dụng trong các ứng dụng từ tính khác nhau, chẳng hạn như trong sản xuất thiết bị điện tử và các thiết bị y tế như máy siêu âm.

      Vì những tính chất đa dạng của Fe3O4, nó là một hợp chất quan trọng của sắt và oxit và có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

      4. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1. Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là

      A. 29,25.

      B. 48,75.

      C. 32,50.

      D. 28,80.

      Đáp án D

      nFe2(SO4)3= 0,24.0,5 = 0,12mol

      nFe3+= 0,24

      Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+

      0,12….0,24…………….0,24

      Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe

      x……………………x

      → mdd tăng= mZn – mFe= 65(0,12 + x) – 56x = 9,6 → x = 0,2

      => nZn ban đầu = 0,12 + 0,2 = 0,23 mol => mZn= 0,32.65 = 28,8 gam

      Câu 2. Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là

      A. 3Fe + 2O2 → Fe3O4.

      B. 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3.

      C. 2Fe + O2 → 2FeO.

      D. tạo hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4.

      Đáp án A

      Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là

      3Fe + 2O2 → Fe3O4.

      Câu 3. Cho các phản ứng sau:

      (1) Fe(OH)2 + H2SO4 đặc →

      (2) Fe + H2SO4 loãng →

      (3) Fe(OH)3 + H2SO4 đặc →

      (4) Fe3O4 + H2SO4 loãng →

      (5) Cu + H2SO4 loãng + dd NaNO3 →

      (6) FeCO3 + H2SO4 đặc →

      Số phản ứng hóa học trong đó H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa là:

      A. 2

      B. 4

      C. 3

      D. 5

      Đáp án C

      Các phản ứng : (1) , (2) , (6)

      (1) 8Fe(OH)2 + 13H2SO4 đặc → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 20H2O

      (2) Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

      (3)  2 Fe(OH)3 + 3 H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6 H2O

      (4) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

      (5) Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3⟶ 3CuSO4 + Na2SO4 + 2NO + 4H2O

      (6) 2FeCO3 + 4H2SO4→ Fe2(SO4)3+ SO2 + 2CO2 + 4H2O

      Câu 4. Nhận xét nào sau đây không đúng

      A. Trong dung dịch Fe khử được ion Cu2+ thành Cu.

      B. Bột nhôm bốc cháy khi gặp khí clo.

      C. Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng với nước ở điều kiện thường.

      D. Fe phản ứng với dung dịch HCl hay phản ứng với Clo đều tạo thành một loại muối.

      Đáp án D

      Fe phản ứng với dung dịch HCl hay phản ứng với Clo đều tạo thành một loại muối.

      Phương trình phản ứng minh họa

      Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

      2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3 ⇒ thu được 2 loại muối.

      Câu 5. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl2 thấy xuất hiện kết tủa

      A. trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.

      B. keo trắng, sau đó tan dần.

      C. keo trắng không tan.

      D. nâu đỏ

      Đáp án A

      Ban đầu tạo Fe(OH)2 có màu trắng xanh:

      FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl

      Sau đó Fe(OH)2 bị O2 (trong dung dịch và không khí) oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ:

      Fe(OH)2 + 1/4O2 + 1/2H2O → Fe(OH)3(nâu đỏ)

      Vậy hiện tượng là tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.

      Câu 6. Cho Zn dư vào dung dịch AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3. Số phản ứng hoá học xảy ra là:

      A. 1.

      B. 2.

      C. 3.

      D. 4

      Đáp án D

      Phương trình phản ứng minh họa

      Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

      Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2+ 2Fe(NO3)2

      Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2+ Cu

      Zn + Fe(NO3)2 → Zn(NO3)2+ Fe

      Câu 7. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; CuSO4, HNO3; Fe; NaNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là

      Xem thêm:  Phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O

      A. 7

      B. 5

      C. 4

      D. 6

      Đáp án A

      Fe3O4 + HCl dư → dung dịch X gồm: FeCl2; FeCl3; HCl dư.

      Vậy dung dịch X tác dụng được với các chất là: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; HNO3; Fe; NaNO3

      Phương trình phản ứng minh họa

      5FeCl2+ KMnO4 + 8HCl → 5FeCl3 + KCl + MnO2↓ + Cl2↑ + 4H2O

      2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

      FeCl2 + KOH → Fe(OH)2↓ + 2KCl

      FeCl3 + KOH → Fe(OH)3↓ + 3KCl

      HCl + KOH → KCl + H2O

      2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6NaCl

      2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2↑

      FeCl2+ 4HNO3 → Fe(NO3)3 + 2HCl + NO2 ↑ + H2O

      2FeCl3 + Fe → 3FeCl2

      2HCl + Fe → FeCl2 + H2↑

      3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O

      => vậy có tất cả 7 chất phản ứng với dd X

      Câu 8. Cho 23,2 gam Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được muối sắt có khối lượng là:

      A. 48,6 gam

      B. 28,9 gam

      C. 45,2 gam

      D. 25,4 gam

      Đáp án C

      nFe3O4 = 23,2: 232 = 0,1 mol

      Phương trình phản ứng minh họa

      Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

      Mol 0,1 → 0,1 → 0,2

      mmuối = mFeCl2 + mFeCl3 = 0,1.127 + 0,2.162,5 = 45,2g

      Câu 9. Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Để hoà tan hết X cần thể tích dung dịch HCl 2M là

      A. 25 ml.

      B. 50 ml.

      C. 100 ml.

      D. 150 ml.

      Đáp án B

      Áp dụng bảo toàn nguyên tố (mol nguyên tử)

      Oxit + HCl → muối clorua + H2O

      nHCl = nH = 2.nO =

      VddHCl2M = 0,1.1000/2 = 50ml

      Câu 10. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

      A. FeO.

      B. FeO và Fe2O3.

      C. Fe3O4.

      D. Fe2O3.

      Đáp án D

      Phương trình phản ứng xảy ra

      FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl

      FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

      X gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3. Nung X ngoài không khí thu được Fe2O3:

      Fe(OH)2 + O2 → Fe2O3 + H2O

      Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

      Câu 11. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III)?

      A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

      B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

      C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

      D. Cl2, Cu(NO3)2, HNO3 loãng

      Đáp án D

      Phương trình phản ứng minh họa

      2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

      2Fe + 3Cu(NO3)2 →2Fe(NO3)3 + 3Cu

      Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

      Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6 gam chất rắn. Tính V ?

      A. 87,5ml

      B. 125ml

      C. 62,5ml

      D. 175 ml

      Đáp án D

      Quy đổi thành 5,6 gam ( Fe : x mol và O : y mol )

      Sơ đồ hợp thức: 2Fe → Fe2O3

      Ta có: nFe = 2nFe2O3 = 2 . 6/160 = 0,075 mol

      => nO (oxit) = ( 5,6 – 0,075.56 )/16 = 0,0875 mol

      => nHCl p/u = 2 nO (oxit) = 0,175 mol

      => V = 175 ml

      Câu 13. Dung dịch X gồm 0,2 mol HCl và 0,025 mol Cu(NO3)2. Cho m gam bột Fe vào dung dịch, khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Z gồm hai kim loại có khối lượng 0,4m gam. Giả sử sản phẩm khử HNO3 duy nhất chỉ có NO. Giá trị của m bằng:

      A. 20 gam

      B. 30 gam

      C. 40 gam

      D. 50 gam

      Đáp án A

      Sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Cu → H+ và NO3-, Cu2+ hết.

      Dung dịch chỉ chứa FeCl2: 0,1 mol (bảo toàn Cl- = 0,2 mol), Cu: 0,025 mol

      ⇒ Khối lượng Fe phản ứng là: mFe pư = 0,1. 56 = 5,6 gam

      → 0,4m gam kim loại gồm Fe dư: m – 5,6 (gam) và Cu: 0,025. 64 = 1,6 gam

      → 0,4m = 1,6 + m – 0,1.56 → m = 20 gam.

      Câu 14. Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2, sau phản ứng thu được b gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn b gam X bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y (không chứa ion Fe2+). Cô cạn dung dịch Y thu được 82 gam muối khan. Giá trị của a là

      A. 27,2.

      B. 10,6.

      C. 12,8.

      D. 13,6.

      Đáp án A

      nCu= x mol;

      nFe3O4 = 2x mol;

      → nCu(NO3)2 = x; nFe(NO3)3 = 6x mol

      mmuối= mCu(NO3)2 + mFe(NO3)3 → 188x + 242.6x = 82 → x = 0,05 mol

      Xem thêm:  Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO+ H2O

      → x = 0,05.80 + 0,05.2.232 = 27,2 gam.

      Câu 15. Những nhận định sau về kim loại sắt:

      (1) Kim loại sắt có tính khử trung bình.

      (2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.

      (3) Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.

      (4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.

      (5) Trái đất tự quay và sắt là nguyên nhân làm Trái Đất có từ tính.

      (6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.

      Số nhận định đúng là

      A. 3

      B. 4

      C. 5

      D. 6

      Đáp án B

      (1) đúng

      (2) sai, Fe2+ trong không khí dễ bị oxi hóa thành Fe3+

      (3) đúng

      (4) đúng, quặng manhetit (Fe3O4) là quặng có hàm lượng Fe cao nhất.

      (5) sai, vì từ trường Trái Đất sinh ra do sự chuyển động của các chất lỏng dẫn điện

      (6) đúng, Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

      Vậy có 4 phát biểu đúng

      Câu 16. Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:

      A. Fe(NO3)3.

      B. Fe(NO3)2.

      C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2

      D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.

      Đáp án B

      Các phản ứng xảy ra:

      Cu (dư) + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

      Cu(NO3)2 + Fe(dư) → Fe(NO3)2+ Cu

      Vậy dung dịch Y chứa Fe(NO3)2.

      Câu 17. Có 4 dung dịch đựng riêng biệt: (a) HCl; (b) CuCl2; (c) FeCl2; (d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

      A. 0

      B. 1

      C. 3

      D. 2

      Đáp án D

      Để xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa cần thỏa mãn 3 điều kiện:

      + Có 2 điện cực khác bản

      + 2 điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau

      + 2 điện cực được nhúng trong cùng 1 dung dịch chất điện li

      Có 2 trường hợp thỏa mãn: Fe nhúng vào dung dịch CuCl2 và Fe nhúng vào dung dịch CuCl2 + HCl

      Câu 18. Kim loại sắt phản ứng với lượng dư dung dịch chất nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?

      A. H2SO4 đặc, nóng.

      B. HNO3 loãng.

      C. H2SO4 loãng.

      D. HNO3 đặc nóng.

      Đáp án C

      Tác dụng với HNO3 dư (loãng hay đặc nóng) đều cho muối Fe3+

      Tác dụng với H2SO4 đặc nóng cho Fe3+; tác dụng với H2SO4 loãng cho Fe2+

      Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

      Câu 19. Cho các nội dung nhận định sau:

      (a) Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.

      (b) Đồng (Cu) không khử được muối sắt (III) (Fe3+).

      (c) Ăn mòn kim loại là một quá trình hoá học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi trường không khí.

      (d) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài vỏ tàu (phần chìm trong nước biển) những khối kẽm.

      Số nhận định đúng là

      A. 2.

      B. 3.

      C. 4.

      D. 1.

      Đáp án A

      (a) Đúng Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.

      (b) Sai vì Đồng (Cu)  khử được muối sắt (III) (Fe3+).

      Phản ứng minh họa

      Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2

      (c) Sai vì “Ăn mòn kim loại” là sự phá hủy kim loại do tác dụng hóa học của môi trường xung quanh.

      (d) Đúng Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài vỏ tàu (phần chìm trong nước biển) những khối kẽm.

      Câu 20. Cho 5,68 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

      A. 38,72

      B. 35,50

      C. 19,36

      D. 34,36

      Đáp án C

      Xem hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 chỉ gồm 2 nguyên tố Fe và O

      Ta có sơ đồ: Fe: a mol; Fe(NO3)3: a mol

      O: b mol

      Ta có 56x + 16y = 5,68 (1)

      Quá trình nhường electron:

      Fe0 – 3e → Fe+3

      a → 3a

      Quá trình nhận electron:

      O+0 + 2e → O-2

      b → 2b

      N+5 + 3e → N+2

      0,09 0,03

      Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có: 3a = 2b + 0,09 (2)

      Từ (1) và (2) → x = 0,09 mol và y = 0,075 mol

      ⇒ mFe(NO3)3 = 0,08. 242 = 19,36 (g)

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Phân tích văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng
      • Bàn tay mở rộng trao ban tâm hồn mới tràn ngập vui sướng
      • Viết một sáng kiến kinh nghiệm nhằm thúc đẩy việc đọc sách
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      • Thiên Địa Hội là gì? Nghĩa Hoà Đoàn là gì? Có vai trò gì?
      • Trình bày ý kiến về: Những lưu ý khi sử dụng ChatGPT
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34230