Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Phản ứng: Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O

  • 03/09/202403/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    03/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến các bạn phương trình phản ứng hóa học Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O, giúp ích các bạn trong quá trình học tập và giải các bài tập có liên quan. Mời các bạn cùng tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng Fe3O4 tác dụng với H2SO4 (loãng):
      • 2 2. Bản chất của các chất tham gia phản ứng Fe3O4 tác dụng với H2SO4 (loãng):
      • 3 3. Tính chất vật lý và tính chất hóa học của Fe3O4:
      • 4 4. Tính chất vật lý và tính chất hóa học của H2SO4:
        • 4.1 4.1. Tính chất vật lý của H2SO4:
        • 4.2 4.2. Tính chất hóa học của H2SO4:
      • 5 5. Bài tập vận dụng:

      1. Phương trình phản ứng Fe3O4 tác dụng với H2SO4 (loãng):

      Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

      Điều kiện phản ứng của FE3O4 tác dụng với H2SO4 (loãng): Nhiệt độ

      Hiện tượng nhận biết phản ứng Fe3O4 ra Fe2(SO4)3: Chất rắn màu nâu đen Sắt III oxit (Fe3O4) tan dần.

      2. Bản chất của các chất tham gia phản ứng Fe3O4 tác dụng với H2SO4 (loãng):

      Thứ nhất, bản chất của Fe3O4 (Sắt từ oxit). Oxit sắt từ là một oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit như H2SO4 loãng, HCl tạo thành hỗn hợp giữa muối sắt (II) và sắt (III).

      Thứ hai, Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric). Dung dịch H2SO4 tác dụng với oxit bazơ sản phẩm tạo thành là muối mới và nước.

      3. Tính chất vật lý và tính chất hóa học của Fe3O4:

      Fe3O4 là hỗn hợp của hai oxit FeO và Fe2O3 với tỉ lệ 1:1.

      Công thức phân tử: Fe3O4 (Sắt từ oxit.

      Phân tử khối: 232 g / mol

      Thứ nhất, tính chất vật lý của Fe3O4: Là chất rắn, có màu đen, không tan trong nước, có nhiều ở trong quặng manhetit và có từ tính.

      Thứ hai, tính chất hóa hoạc của Fe3O4: 

      – Tính oxit bazơ: Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng sản phẩm tạo thành hỗn hợp muối sắt (II) và sắt (III).

      Phương trình:   Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

      Phương trình:  Fe3O4 + 4H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O

      – Tính khử: Fe3O4 là chất khử khi Fe3O4 tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:

      Phương trình:   3 Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

      – Tính oxi hóa: Fe3O4 là chất oxi hóa khi Fe3O4 tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như H2, CO, Al

      Phương trình:    Fe3O4 + 4H2 overset{t^{o} }{rightarrow} 3Fe + 4H2O

      Phương trình:    Fe3O4+ 4CO  overset{t^{o} }{rightarrow} 3Fe + 4CO2

      Phương trình:    3 Fe3O4 + 8Al  overset{t^{o} }{rightarrow} 4Al2O3 + 9Fe

      4. Tính chất vật lý và tính chất hóa học của H2SO4:

      Định nghĩa: Axit sunfuric (H2SO4)  đây là một loại axit vô cơ trong đó có các nguyên tố đó như sau: S, O và H.

      H2SO4 là hóa chất lỏng tồn tại dưới dạng trong suốt không có màu, không có mùi, không bị bay hơi, sánh, hòa tan được ở trong nước và có một phản ứng hóa học tỏa nhiệt cao. Loại axit chủ yếu được sử dụng ở trong các ngành công nghiệp để làm chất xúc tác trong phản ứng hóa học.

      Xem thêm:  Tính chất hóa học, vật lý và ứng dụng của Pirit Sắt FeS2

      Axit sunfuric có công thức hóa học là H2SO4.

      Công thức phân tử là : H2SO4

      Axit sunfuric (H2SO4) còn được biết đến với tên gọi là dầu Sulfate và Hydro sulfate.

      4.1. Tính chất vật lý của H2SO4:

      H2SO4 là chất tồn tại dưới dạng lỏng, có hơi nhớt, nặng hơn so với nước, đây là loại chất rất khó bị bay hơi và tan vô hạn khi ở trong nước.

      H2SO4 đặc thường có đặc tính hút nước mạnh và tỏa ra nhiều nhiệt, do đó khi pha loãng Axit sunfuric cần phải cho từ từ axit đặc vào trong nước mà không được phép làm ngược lại, bởi vì khi H2SO4 bắn lên có thể sẽ bị bỏng. 

      Axit sunfuric (H2SO4) còn có khả năng làm than hóa các hợp chất hữu cơ.

      4.2. Tính chất hóa học của H2SO4:

      H2SO4 có tính axit rất mạnh và có tính bào mòn  cũng rất đáng kể. Axit Sunfuric có thể gây ra nguy hiểm cho bất cứ thứ gì chạm vào nó nếu có đủ nồng độ nhất định.

      Do Axit Sunfuric có độ biến động tương đối thấp do đó khi điều chế các loại Acid sẽ dễ bị bay hơi. Do đặc tính háo nước nên Axit Sunfuric còn được sử dụng để làm khô các loại khí không có phản ứng với axit.

      Tính Axit của H2SO4 có thể làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

      Axit Sunfuric tồn tại dưới hai loại đó: axit đặc và axit loãng.

      a, Tính chất hóa học của H2SO4 đặc

      Trong H2SO4, nguyên tố lưu huỳnh (S) có mức oxi hóa là +6 là cao nhất của nguyên tố này. Do đó, Axit Sunfuric đặc có tính axit mạnh, có tính oxi hóa và có tính háo nước mạnh.

      – Do tính Axit mạnh, nên H2SO4 tác dụng được với hầu hết các loại kim loại (trừ Au và Pt). Axit Sunfuric đặc, nóng tác dụng với kim loại sản phẩm tạo thành muối kim loại có hóa trị cao, nước và SO2 (H2S, S ).

      Phương trình: 2Al +H2SO4 đặc nóng   → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

      Phương trình: Cu + H2SO4đặc nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

      Phương trình: 2Fe +H2SO4đặc nóng   → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

      Phương trình: 3Cr + 4H2SO4đặc nóng  → 3CrSO4 + 4H2O + S

      Khi Axit Sunfuric đặc nguội sẽ bị thụ động hoá với nhôm (Al), sắt (Fe) và Crom (Cr) do đó không thể tạo ra được phản ứng.

      Xem thêm:  Cho Fe tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ

      – Axit Sunfuric đặc tác dụng với phi kim sản phẩm tạo thành oxit phi kim, nước và khí SO2

      Phương trình: S +2H2SO4đặc nóng → 3SO2 + 2H2O

      – Axit Sunfuric đặc nóng tác dụng với các chất khử khác sản phẩm tạo thành muối, nước và khí SO2

      Phương trình: H2SO4đặc nóng + 8HI → H2S + 4I2 + 4H2O

      – Axit Sunfuric đặc có tính háo nước: Cho dung dịch H2SO4 đặc vào trong lọ đựng đường. Quan sát hiện tượng xảy ra ta thấy đường hóa thành màu đen và sôi trào.

      Phương trình: C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4 .11H2O

      b, Tính chất hóa học của H2SO4 loãng

      Axit Sunfuric khi ở dạng loãng là một loại Axit mạnh, có đầy đủ các tính chất của một Axit thường hay gặp như sau:

      – Tác dụng với quỳ tím làm cho quỳ tím hóa đỏ.

      – Tác dụng với Kim loại, Bazơ, Oxit Bazơ và muối tạo thành các chất cần thiết.

      – Tác dụng với kim loại đứng trước H trừ PB sản phẩm tạo thành muối Sunfat:

      Phương trình: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 bay hơi.

      – Tác dụng với Oxit Bazơ sản phẩm tạo thành muối mới và nước:

      Phương trình: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

      – Tác dụng với Bazơ sản phẩm tạo thành muối mới và nước:

      Phương trình: H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

      Phương trình: H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

      – Tác dụng với Muối sản phẩm tạo thành Axit mới và Muối mới:

      Phương trình: Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2↑

      Phương trình: H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2↑

      5. Bài tập vận dụng:

      Câu 1. Hoà tan oxit sắt từ (Fe3O4)  vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sản phẩm thu được từ phản ứng là dung dịch A. Phát biểu sau đây là sai?

      A. Cho dung dịch KOH dư tác dụng với dung dịch A thu được sản phẩm kết tủa để lâu ở ngoài không khí kết tủa có khối lượng tăng lên

      B. Dung dịch A tác dụng được với AgNO3

      C. Dung dịch A làm màu thuốc tím bị nhạt

      D. Dung dịch A không thể hòa tan được Cu

      Đáp án: D

      Giải thích:

      Phương trình phản ứng: Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4+ Fe2(SO4)3 + 4H2O

      Dung dịch A gồm có 2 muối ion là Fe2+ và Fe3+.

      Fe2+ làm nhạt màu thuốc tím và Fe3+ hòa tan được Cu:

      Phương trình: Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+;

      Phương trình: Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + A

      Dung dịch A tác dụng với KOH cho ra 2 sản phẩm kết tủa Fe(OH)2  và Fe(OH)3.’

      Xem thêm:  Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được?

      Phương trình:  FeSO4 + 2KOH → Fe(OH)2 + K2SO4

      Phương trình:  Fe2(SO4)3 + KOH → 2Fe(OH)3 + K2SO4

      Khi để lâu ngoài không khí Fe(OH)2 chuyển thành Fe(OH)3

      Phương trình:  Fe(OH)2 + 1/2O2 + H2O → Fe(OH)3

      Câu 2. Chất nào sau đây tác dụng với Fe tạo ra hợp chất Fe(II)?

      A. Cl2

      B. dung dịch HNO3 loãng 

      C. dung dịch AgNO3 dư 

      D. dung dịch HCl đặc

      Đáp án: D

      Giải thích:

      Phương trình phản ứng như sau:

      A. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

      B. Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

      C. Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag

      D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

      Câu 3. Các chất nào đây khi lấy dư có thể oxi hóa Fe tạo thành Fe (III)?

      A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

      B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nóng nguội

      C. Bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

      D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

      Đáp án: D

      Giải thích:

      Phương trình phản ứng:

      2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

      Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3+ 3Ag

      Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

      Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V?

      A. 87,5ml

      B. 165ml

      C. 60,5ml

      D. 205ml

      Đáp án: A

      Phương trình: FeO, Fe2O3, Fe3O4 + HCl → FeCl2, FeCl3 + NaOH, toC Fe2O3

      Gọi hỗn hợp ban đầu gồm có chất Fe, O.

      Ta có: nFe = 2nFe2O3 = 0,0375 mol

      ⇒ nO = (28 – 0,0375. 56) / 16 = 0,04375

      Bảo toàn nguyên tố O, ta có: nH2O = nO = 0,04375

      Bảo toàn nguyên tố H, ta có: nHCl = 2nH2O = 0,0875 mol

      Kết luận: V = 87,5 ml.

      Câu 5. Luyện thép từ gang có nguyên tắc là gì?

      A. Sử dụng O2 oxi hóa các tạp chất như sau: C, Si, P, S, Mn,.. trong gang để từ đó thu được thép.

      B. Sử dụng chất khử CO khử oxit sắt tạo thành sắt ở nhiệt độ cao

      C. Sử dụng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,.. trong gang để từ đó thu được thép.

      D. Tăng hàm lượng cacbon trong gang để từ đó thu được thép

      Đáp án: A
      Giải thích: Nguyên tắc luyện thép từ gang đó là giảm hàm lượng của các tạp chất C, Si, P, S, Mn, … có trong gang bằng cách oxi hóa các tạp chất C, Si, P, S, Mn, … thành oxit sau đó biến thành xỉ và tách ra khỏi thép.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phản ứng: Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O thuộc chủ đề Sắt (Fe), thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì?

      Hóa học luôn là một môn học hay và hấp dẫn đối với các bạn học sinh. Do đó, bào viết sau đây chúng tôi xin gửi đến bạn đọc về tìm hiểu chất FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì? Mời bạn đọc tham khảo và học tốt ở môn học này nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: Fe + Cl2 → FeCl3

      Sắt đã phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua. Fe + Cl2 → FeCl3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Sắt là gì? Cấu tạo, tính chất hóa lý và trạng thái tự nhiên?

      Sắt là một trong những nguyên tố hóa học quan trọng nhất trên Trái Đất. Nó là một nguyên tố đa dụng, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ y tế đến công nghiệp sản xuất. Trên bảng tuần hoàn nguyên tố, sắt có ký hiệu là Fe, số nguyên tử bằng 26, phân nhóm 2, chu kỳ 4.

      ảnh chủ đề

      Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với?

      Muối sắt 3 (FeCl3) được tạo thành khi cho sắt (Fe) tác dụng với khí Clo (Cl2) khi có nhiệt độ thích hợp. Tức là, khi sắt (Fe) và khí Clo (Cl2) đến nhiệt độ vượt qua mức 250ºC. Vậy sắt 3 tác dụng được với những chất nào, mời các bạn tham khảo bài viết Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với? dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư)

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí sinh ra? Là bài tập cơ bản điển hình cho chuyên đề axit nitric. Giúp các bạn nắm được kiến thức đã học vận dụng làm bài tập, tiền đề cho các bài hóa nâng cao Hóa học lớp 11.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe + S → FeS | Fe ra FeS

      Fe + S → FeS được biên soạn hướng dẫn các bạn viết phương trình phản ứng khi chi tiết sẽ giúp các bạn tránh được các sai xót cũng như nhầm lẫn dẫn đến viết phương trình sai. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II)

      Các hợp chất sắt là các chất tạo màu phổ biến nhất trong ngành gốm. Sắt có thể biểu hiện khác biệt tùy thuộc môi trường lò, nhiệt độ nung, thời gian nung và tùy theo thành phần hoá học của men. Do đó có thể nói nó là một trong những nguyên liệu lý thú nhất. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II) là gì? Hãy tìm hiểu bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III)

      Hợp chất sắt (III) là một trong những hợp chất hóa học vô cơ quen thuộc trong môn hóa học và có tính ứng dụng cao trong đời sống thực tế. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III) là gì? Hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho Fe tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ

      Phản ứng Fe + HNO3 đặc nóng ra NO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Dưới đây là lý thuyết và các câu hỏi, bài tập vận dụng liên quan về phương trình hóa học giúp các em học sinh ôn lại kiến thức. Xin mời các em học sinh đón xem.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì?

      Hóa học luôn là một môn học hay và hấp dẫn đối với các bạn học sinh. Do đó, bào viết sau đây chúng tôi xin gửi đến bạn đọc về tìm hiểu chất FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì? Mời bạn đọc tham khảo và học tốt ở môn học này nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: Fe + Cl2 → FeCl3

      Sắt đã phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua. Fe + Cl2 → FeCl3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Sắt là gì? Cấu tạo, tính chất hóa lý và trạng thái tự nhiên?

      Sắt là một trong những nguyên tố hóa học quan trọng nhất trên Trái Đất. Nó là một nguyên tố đa dụng, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ y tế đến công nghiệp sản xuất. Trên bảng tuần hoàn nguyên tố, sắt có ký hiệu là Fe, số nguyên tử bằng 26, phân nhóm 2, chu kỳ 4.

      ảnh chủ đề

      Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với?

      Muối sắt 3 (FeCl3) được tạo thành khi cho sắt (Fe) tác dụng với khí Clo (Cl2) khi có nhiệt độ thích hợp. Tức là, khi sắt (Fe) và khí Clo (Cl2) đến nhiệt độ vượt qua mức 250ºC. Vậy sắt 3 tác dụng được với những chất nào, mời các bạn tham khảo bài viết Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với? dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư)

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí sinh ra? Là bài tập cơ bản điển hình cho chuyên đề axit nitric. Giúp các bạn nắm được kiến thức đã học vận dụng làm bài tập, tiền đề cho các bài hóa nâng cao Hóa học lớp 11.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe + S → FeS | Fe ra FeS

      Fe + S → FeS được biên soạn hướng dẫn các bạn viết phương trình phản ứng khi chi tiết sẽ giúp các bạn tránh được các sai xót cũng như nhầm lẫn dẫn đến viết phương trình sai. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II)

      Các hợp chất sắt là các chất tạo màu phổ biến nhất trong ngành gốm. Sắt có thể biểu hiện khác biệt tùy thuộc môi trường lò, nhiệt độ nung, thời gian nung và tùy theo thành phần hoá học của men. Do đó có thể nói nó là một trong những nguyên liệu lý thú nhất. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II) là gì? Hãy tìm hiểu bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III)

      Hợp chất sắt (III) là một trong những hợp chất hóa học vô cơ quen thuộc trong môn hóa học và có tính ứng dụng cao trong đời sống thực tế. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III) là gì? Hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho Fe tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ

      Phản ứng Fe + HNO3 đặc nóng ra NO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Dưới đây là lý thuyết và các câu hỏi, bài tập vận dụng liên quan về phương trình hóa học giúp các em học sinh ôn lại kiến thức. Xin mời các em học sinh đón xem.

      Xem thêm

      Tags:

      Sắt (Fe)


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì?

      Hóa học luôn là một môn học hay và hấp dẫn đối với các bạn học sinh. Do đó, bào viết sau đây chúng tôi xin gửi đến bạn đọc về tìm hiểu chất FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì? Mời bạn đọc tham khảo và học tốt ở môn học này nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: Fe + Cl2 → FeCl3

      Sắt đã phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua. Fe + Cl2 → FeCl3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Sắt là gì? Cấu tạo, tính chất hóa lý và trạng thái tự nhiên?

      Sắt là một trong những nguyên tố hóa học quan trọng nhất trên Trái Đất. Nó là một nguyên tố đa dụng, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ y tế đến công nghiệp sản xuất. Trên bảng tuần hoàn nguyên tố, sắt có ký hiệu là Fe, số nguyên tử bằng 26, phân nhóm 2, chu kỳ 4.

      ảnh chủ đề

      Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với?

      Muối sắt 3 (FeCl3) được tạo thành khi cho sắt (Fe) tác dụng với khí Clo (Cl2) khi có nhiệt độ thích hợp. Tức là, khi sắt (Fe) và khí Clo (Cl2) đến nhiệt độ vượt qua mức 250ºC. Vậy sắt 3 tác dụng được với những chất nào, mời các bạn tham khảo bài viết Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với? dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư)

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí sinh ra? Là bài tập cơ bản điển hình cho chuyên đề axit nitric. Giúp các bạn nắm được kiến thức đã học vận dụng làm bài tập, tiền đề cho các bài hóa nâng cao Hóa học lớp 11.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe + S → FeS | Fe ra FeS

      Fe + S → FeS được biên soạn hướng dẫn các bạn viết phương trình phản ứng khi chi tiết sẽ giúp các bạn tránh được các sai xót cũng như nhầm lẫn dẫn đến viết phương trình sai. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II)

      Các hợp chất sắt là các chất tạo màu phổ biến nhất trong ngành gốm. Sắt có thể biểu hiện khác biệt tùy thuộc môi trường lò, nhiệt độ nung, thời gian nung và tùy theo thành phần hoá học của men. Do đó có thể nói nó là một trong những nguyên liệu lý thú nhất. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II) là gì? Hãy tìm hiểu bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III)

      Hợp chất sắt (III) là một trong những hợp chất hóa học vô cơ quen thuộc trong môn hóa học và có tính ứng dụng cao trong đời sống thực tế. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III) là gì? Hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho Fe tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ

      Phản ứng Fe + HNO3 đặc nóng ra NO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Dưới đây là lý thuyết và các câu hỏi, bài tập vận dụng liên quan về phương trình hóa học giúp các em học sinh ôn lại kiến thức. Xin mời các em học sinh đón xem.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ