Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O

  • 18/07/202318/07/2023
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    18/07/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O là phương trình phản ứng hóa giữa sắt (III) oxit (Fe2O3) với axit nitric (HNO3). Ở phương trình phản ứng này Fe2O3 tác dụng với HNO3 loãng chỉ tạo ra muối sắt (III) và nước. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ công thức, lý thuyết và các dạng bài tập liên quan giúp học sinh học tốt môn Hoá học.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng:
      • 2 2. Phương trình Ion thu gọn của phản ứng giữa Fe2O3 và dung dịch HNO3:
      • 3 3. Tính chất của Fe3O4:
      • 4 4. Tính chất của axit nitric (HNO3):
        • 4.1 4.1. Tính chất vật lý:
        • 4.2 4.2. Tính chất hóa học:
        • 4.3 4.3. Cách điều chế:
        • 4.4 4.4. Ứng dụng
      • 5 5. Bài tập ứng dụng và lời giải:

      1. Phương trình phản ứng:

      Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

      Như vậy phản ứng giữa sắt (III) oxit với dung dịch axit nitric không cần điều kiện phản ứng, chất xúc tác mà vẫn xảy ra. Hiện tượng xảy ra sau phản ứng là chất rắn màu đen sắt (III) oxit (Fe2O3) tan dần, thu được dung dịch màu vàng nâu.

      Phản ứng này không phải là phản ứng oxi hoá khử, do trong Fe2O3, Fe đã có số oxi hoá cao nhất +3.

      2. Phương trình Ion thu gọn của phản ứng giữa Fe2O3 và dung dịch HNO3:

      Bước 1: Viết phương trình phân tử:

      Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

      Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất khí, chất kết tủa để nguyên dưới dạng phân tử:

      Fe2O3 + 6H+ + 6NO3- → 2Fe3+ + 6NO3- + 3H2O

      Bước 3: Viết phương trình ion rút gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở 2 vế:

      Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O

      3. Tính chất của Fe3O4:

      Sắt (III) oxit (Fe2O3) là một oxit bazo. Nó có khối lượng mol là 159,6922 g/mol, hệ số giãn nở nhiệt là 12,5.10^-6 / độ C, nhiệt độ nóng chảy là 1565 độ C, Về mặt hoá học, Sắt oxit cũng thuộc loại lưỡng tính như nhôm Oxit, Fe2O3 không phải là một oxit nóng chảy, nó là một oxit cứng. Fe2O3 là dạng oxit sắt tự nhiên phổ biến nhất. Nó cũng có thể lấy được từ đất sét đỏ.

      – Tính chất vật lý: Là chất rắn, nâu đỏ, không tan trong nước.

      – Tính chất hóa học:

      a, Tính oxit bazơ: Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit tạo ra dung dịch bazơ tạo ra dung dịch muối và nước.

          Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

          Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

          Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

      b, Tính oxi hóa: Fe2O3 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al → Fe:

         Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O (t0)

         Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (t0)

         Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe (t0)

      – Điều chế:

      Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematit.

      Nhiệt phân Fe(OH)3: 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O (t0)

      4. Tính chất của axit nitric (HNO3):

      4.1. Tính chất vật lý:

      Axit nitric là một hợp chất hóa học tồn tại ở dạng lỏng hoặc khí, không màu và  tan nhanh trong nước. Đây là một loại axit có tính ăn mòn cao, cực độc và dễ bắt lửa. Trong tự nhiên, axit nitric có màu vàng do sự tích tụ của oxit nitơ. Khi để ngoài không khí, axit HNO3 nồng độ 86% sẽ bốc khói trắng.

      Axit nitric tinh khiết có tỷ trọng là 1511 kg/m3, nhiệt độ đông đặc là -41°C và nhiệt độ sôi là 83°C. Ở nhiệt độ thường và dưới tác dụng của ánh sáng, axit nitric bị phân hủy thành nitơ đioxit. Do đó, cần bảo quản axit HNO3 trong các chai lọ tối màu, tránh những nơi có ánh sáng và nhiệt độ dưới 0°C.

      Xem thêm:  Phản ứng hoá học: C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl

      HNO3 có thể hòa tan nito dioxit thành dung dịch có màu đỏ hoặc vàng ở nhiệt độ cao. Điều này gây ảnh hưởng không nhỏ tới nhiệt độ sôi, áp suất hơi trên chất lỏng, màu sắc dung dịch,….

      4.2. Tính chất hóa học:

      Axit nitric là một dung dịch nitrat hydro có hằng số cân bằng axit (pKa) là −2. Đây là một axit khan và là một monoaxit có tính oxi hóa mạnh. Nó có thể nitrat hóa được nhiều hợp chất vô cơ.

      Trong dung dịch, axit nitric bị điện li hoàn toàn thành các ion NO3− và ion hidroni (một proton hydrat).

      HNO3 + H2O + H3O+ → H3O+ + NO3-

      Bên cạnh đó, axit nitric cũng có các tính chất của một axit bình thường, đó là:

      – Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

      – Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat và tạo thành muối nitrat

      CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

      Mg(OH)2 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + 2H2O

      CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

      – Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước.

      Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O

      Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O (to)

      Mg(rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg(NO3)2 + H2 (khí)

      Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2

      – Axit nitric đặc nguội thụ động với nhôm, sắt, crom do khi tác dụng, những kim loại này sẽ tạo ra lớp oxit kim loại. Lớp oxit này sẽ bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp.

      – HNO3 đặc tác dụng với phi kim (trừ silic và halogen) tạo thành NO2 nếu là axit nitric đặc và oxit nitơ với axit loãng và nước, oxit của phi kim.

      4HNO3 + C → 4NO2 + 2H2O + CO2

      5HNO3 + P → 5NO2 + H2O + H3PO4

      – HNO3 loãng tác dụng với phi kim tạo ra NO

      – Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối nếu trong những hợp chất này, kim loại chưa lên hóa trị cao nhất

      4HNO3 + FeO → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

      4HNO3 + FeCO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + CO2 + 2H2O

      – Tác dụng với hợp chất

      2HNO3 (nồng độ trên 5%) + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O

      PbS + 8HNO3 đặc → PbSO4↓+ 8NO2 + 4H2O

      – Dung dịch axit nitric hòa tan Ag3PO4 nhưng không tác dụng được với HgS.

      – Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ nên cần tránh tiếp xúc trực tiếp với axit này.

      4.3. Cách điều chế:

      – Trong phòng thí nghiệm:

      Trong phòng thí nghiệm, HNO3 có thể được điều chế bằng cách cho tinh thể muối natri nitrat tác dụng với H2SO4 đặc. Sau đó chưng cất hỗn hợp này ở nhiệt độ 83°C cho đến khi chỉ còn lại chất kết tinh màu trắng. Nhược điểm của phương pháp này là chỉ tạo ra một lượng nhỏ axit.

      NaNO3 (tinh thể) + H2SO4 đặc → HNO3 + NaHSO4

      Axit HNO3 bốc khói đỏ thu được sau phản ứng có thể chuyển thành axit nitric màu trắng. Lưu ý rằng, các dụng cụ thí nghiệm phải làm từ thủy tinh, đặc biệt là bình cổ cong nguyên khối vì axit nitric có tính khan.

      Xem thêm:  Phương trình hóa học: FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S

      Ngoài phương pháp trên, axit HNO3 cũng có thể được tạo ra bằng cách nhiệt phân đồng nitrat để tạo ra khí NO2 và khí oxi, sau đó truyền hai khí này qua nước để tạo ra axit nitric.

      2Cu(NO3)2 → 2 CuO + 4 NO2 + O2

      4 NO2 + O2 → HNO3 + HNO2

      – Trong công nghiệp:

      Axit HNO3 loãng có thể cô đặc đến nồng độ 68% với một hỗn hợp azeotropic chứa 32% nước. Để thu được axit HNO3 có nồng độ cao hơn, chúng ta cần chưng cất với axit sunfuric. Axit này sẽ đóng vai trò là chất khử hấp thụ lại nước. Phương trình phản ứng sẽ là:

      4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O (Pt, 850oC)

       2NO + O2 → NO2

      4NO2  + O2 + 2H2O → 4HNO3

      Trong công nghiệp, HNO3 thường có nồng độ 52% và 68%.

      4.4. Ứng dụng

      – Trong phòng thí nghiệm, Hợp chất axit nitric đa phần được sử dụng làm thuốc thử liên quan tới clorit. Người ta cho HNO3 tác dụng với mẫu thử, sau đó cho dung dịch bạc nitrat vào hỗn hợp để tìm kết tủa trắng của bạc clorua. Ngoài ra, axit nitric còn được sử dụng để điều chế muối nitrat.

      – Trong công nghiệp, Axit nitric 68% được sử dụng để chế tạo thuốc nổ bao gồm trinitrotoluen (TNT), nitroglycerin, cyclotrimethylenetrinitramin (RDX), và các loại phân bón chứa ni-tơ như phân đạm một lá nitrat amoni NH4NO3, các muối nitrat như Ca(CO3)2, KNO3,…HNO3 phản ứng với hầu hết với các hợp chất hữu cơ nên nó được sử dụng nhiều trong ngành luyện kim, tinh lọc và xi mạ. Khi cho axit nitric tác dụng với axit clorua, ta được dung dịch cường toan có khả năng hòa tan và và bạch kim. Axit nitric còn được sử dụng trong sản xuất các chất hữu cơ, sơn, bột màu, thuốc nhuộm vải. Axit nitric còn là hợp chất trung gian trong sản xuất các chất kết dính, chất bộc phủ, chất bịt kín và các chất đàn hồi đi từ toluen diisoxyanat.

      5. Bài tập ứng dụng và lời giải:

      Câu 1: Hãy chỉ ra những tính chất hoá học chung và khác biệt giữa axit nitric và axit sunfuric. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ?

      Lời giải:

      Tính chất khác biệt:

      – Axit H2SO4 loãng có tính axit, H2SO4 đặc có tính oxi hoá mạnh, còn axit HNO3 dù là axit đặc hay loãng đề có tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với các chất có tính khử.

      – H2SO4 loãng không tác dụng được với các kim loại đứng sau hidro trong dãy hoạt động hoá học như axit HNO3.

         Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2↑

         3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

      Tính chất chung:

      H2SO4 loãng và HNO3 đều có tính axit mạnh

      Ví dụ:

      – Đổi màu chất chỉ thị: Quỳ tím chuyển thành màu hồng

      – Tác dụng với bazơ, oxit bazơ không có tính khử (các nguyên tố có số oxi hoá cao nhất):

      Xem thêm:  H2S + KMnO4 → KOH + MnO2 + S + H2O

        2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 6H2O

         Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

         2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2↑

         H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + H2O + SO2↑

      H2SO4(đặc) và axit HNO3 đều có tính oxi hoá mạnh

      Ví dụ:

      – Tác dụng được với hầu hết các kim loại (kể cả kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hoá học) và đưa kim loại lên số oxi hoá cao nhất.

                 Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

                 Cu + 2H2SO4(đặc) → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

      – Tác dụng với một số phi kim (đưa phi kim lên số oxi hoá cao nhất)

      C + 2H2SO4(đặc) → CO2↑ + 2SO2↑ + 2H2O

      S + 2HNO3 → H2SO4 + 2NO↑

      – Tác dụng với hợp chất (có tính khử)

      3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O

      2FeO + 4H2SO4(đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O

      Cả hai axit khi làm đặc nguội đều làm Fe và Al bị thụ động hoá (có thể dùng bình làm bằng nhôm và sắt để đựng axit nitric và axit sunfuric đặc)

      Câu 2. Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?

      A. Cl2

      B. dung dịch HNO3 loãng

      C. dung dịch AgNO3 dư

      D. dung dịch HCl đặc

      Lời giải:

      Đáp án D

      Phương trình hóa học xảy ra:

      A. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

      B. Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO ↑ + 2H2O

      C. Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag

      D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

      Câu 3. Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho sắt tác dụng với dung dịch axit HCl. Để bảo quản dung dịch FeCl2 thu được không bị chuyển thành hợp chất sắt (III), người ta có thể cho thêm vào dung dịch

      A. một lượng Fe dư .

      B. một lượng kẽm dư.

      C. một lượng HCl dư.

      D. một lượng HNO3 dư.

      Lời giải:

      Đáp án A

      Dung dịch FeCl2 dễ bị không khí oxi hóa thành muối Fe3+ . Để bảo quản FeCl2 người ta thêm 1 lượng Fe vì:

      Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

      Không dùng HNO3 vì HNO3 oxi hóa luôn ion Fe2+ thành Fe3+,

      Không dùng Zn sẽ tạo ra 1 lượng muối Zn2+,

      Không dùng HCl sẽ không ngăn cản quá trình tạo Fe3+.

      Câu 4. Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Để hoà tan hết X cần thể tích dung dịch HCl 2M là

      A. 25 ml.

      B. 50 ml.

      C. 100 ml.

      D. 150 ml.

      Lời giải:

      Đáp án B

      Áp dụng bảo toàn nguyên tố ta có:

      nH = 2nO = 2.(3,04 – 2,24)/16 = 0,1 mol

      Thể tích dung dịch HCl 1M là:

      0,1/2 = 0,05 lít = 50 ml

      Câu 5. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III)?

      A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

      B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

      C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

      D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

      Lời giải:

      Đáp án D

      Câu 6. Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây ?

      A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

      B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

      C. Dung dịch Br2

      D. Dung dịch CuCl2

      Lời giải:

      Đáp án D

      A. Mất màu thuốc tím

      10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

      B. Mất màu da cam

      2K2CrO7 + 18FeSO4 + 14H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 2K2SO4 + 9Fe2(SO4)3 + 14H2O

      C. Mất màu đỏ nâu

      6FeSO4 + 3Br2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeBr3

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O thuộc chủ đề Phản ứng trao đổi, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li (Hóa học 11)

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11. Vậy phản ứng trao đổi ion là gì, đâu là điều kiện xảy ra phản ứng và viết phương trình ion rút gọn như thế nào? Cùng tham khảo bài viết của chúng mình để nắm bắt rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?

      Sự tương tác giữa các chất tham gia, tính chất hóa học của chúng và môi trường phản ứng đều có thể ảnh hưởng đến việc xác định liệu một phản ứng trao đổi cụ thể có thể xảy ra hay không. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al(OH)3 + NaOH tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết sau đây cung cấp cho quý bạn đọc phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất và một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Giới thiệu Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li (Hóa học 11)

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11. Vậy phản ứng trao đổi ion là gì, đâu là điều kiện xảy ra phản ứng và viết phương trình ion rút gọn như thế nào? Cùng tham khảo bài viết của chúng mình để nắm bắt rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?

      Sự tương tác giữa các chất tham gia, tính chất hóa học của chúng và môi trường phản ứng đều có thể ảnh hưởng đến việc xác định liệu một phản ứng trao đổi cụ thể có thể xảy ra hay không. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al(OH)3 + NaOH tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết sau đây cung cấp cho quý bạn đọc phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất và một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng trao đổi


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O | KHCO3 ra KCl

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li (Hóa học 11)

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11. Vậy phản ứng trao đổi ion là gì, đâu là điều kiện xảy ra phản ứng và viết phương trình ion rút gọn như thế nào? Cùng tham khảo bài viết của chúng mình để nắm bắt rõ nhé.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?

      Sự tương tác giữa các chất tham gia, tính chất hóa học của chúng và môi trường phản ứng đều có thể ảnh hưởng đến việc xác định liệu một phản ứng trao đổi cụ thể có thể xảy ra hay không. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2

      Phản ứng Al(OH)3 + NaOH tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết sau đây cung cấp cho quý bạn đọc phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất và một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ