Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Fe + HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

  • 15/09/202415/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    15/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Fe + HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O được chúng minh cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng,... thông qua bài viết dưới đây. Mời bạn đọc cùng tham khảo để nắm rõ nhé.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cân bằng phản ứng: Fe + HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O:
      • 2 2. Một số đặc trưng cơ bản của sắt (Fe):
        • 2.1 2.1. Định nghĩa về sắt (Fe):
        • 2.2 2.2.Tính chất vật lý và tính chất hóa học của sắt (Fe):
        • 2.3 2.3. Ứng dụng của sắt trong đời sống:
      • 3 ​3. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Cân bằng phản ứng: Fe + HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O:

      Fe + 6HNO3 -> Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

      Vậy Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra là: HNO3 đặc nóng

      Xác định sự thay đổi số oxi hóa của phản ứng

      Fe0 + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + N+4O2 ↑ + H2O

      1x

      3x

      Fe → Fe+3 + 3e

      N+5 + 1e → N+4

      Hiện tưởng xảy ra khi cho Fe tác dụng HNO3 đặc nóng, có khí độc màu nâu đỏ thoát ra đó chính là NO2

      2. Một số đặc trưng cơ bản của sắt (Fe):

      2.1. Định nghĩa về sắt (Fe):

      – Sắt là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có kí hiệu Fe, số hiệu nguyên tử 26. Sắt là nguyên tố có nhiều trên Trái đất, cấu tạo nên lớp vỏ ngoài và trong của Trái đất.

      Như đã đề cập, sắt chiếm 5% khối lượng vỏ Trái đất. Thông thường sắt nguyên chất không được tìm thấy trong tự nhiên. Sắt được tìm thấy trong mặt nạ. Sau đó được phân tách bằng các phương pháp khử hóa học để loại bỏ tạp chất. Các oxit như hematit, tcoin, magnetit, v.v… chứa hàm lượng sắt cao. Trong thiên thạch có hỗn hợp sắt và niken chiếm khoảng 5%. Mặc dù kỳ lạ nhưng đây là những dạng hỗn hợp sắt-kim loại chính hiện diện tự nhiên trên bề mặt Trái đất.

      Vì sắt tồn tại ở dạng váng nên quá trình sản xuất chủ yếu được chiết xuất từ các mảnh vụn của nó. Trong đó, chủ yếu là manhetit (Fe3O4) và hematit (Fe2O3). Những chiếc lông nhím này sẽ được khử Ced trong lò luyện với nhiệt độ cao 2000 độ C. Theo thống kê năm 2000, có tới 1,1 tỷ chiếc lông vũ được sản xuất trên thế giới. Nó có giá trị lên tới 25 tỷ đô la Mỹ. Khai thác sắt diễn ra ở nhiều nước trên thế giới. Tuy nhiên, loại sắt được khai thác nhiều nhất, chiếm 70% lượng sắt trên thế giới, là Ấn Độ, Trung Quốc, Australia, Brazil và Nga.

      – Kí hiệu: Fe

      – Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2 hoặc [Ar]3d64s2

      Xem thêm:  Phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O

      – Số hiệu nguyên tử: 26

      – Khối lượng nguyên tử: 56 g/mol

      – Vị trí trong bảng tuần hoàn

            + Ô: số 26

            + Nhóm: VIIIB

            + Chu kỳ: 4

      – Đồng vị: sắt có nhiều đồng vị như 55Fe, 56Fe, 58Fe, 59Fe

      – Độ âm điện: 1,83

      2.2.Tính chất vật lý và tính chất hóa học của sắt (Fe):

      Thứ nhất, tính chất vật lý:

      – Sắt là kim loại màu trắng xám, dẻo, dai, dễ rèn, nhiệt độ nóng chảy khá cao (1540oC).

      – Dẫn nhiệt, dẫn điện, dẫn điện tốt.

      – Nhận biết: Sắt có từ tính nên bị nam châm hút.

      Thứ hai, tính chất hóa học:

      – Sắt là kim loại có tính khử trung bình, tuỳ theo chất oxi hoá mà sắt có thể bị oxi hoá +2 hoặc +3.

      Fe → Fe2+ + 2e

      Fe → Fe3+ + 3e

      – Phản ứng với axit: Phản ứng với dung dịch axit HCl, định luật H2SO4

      Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

      – Với axit đậm đặc HNO3, H2SO4: Fe + 4HNO3 l → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

      Lưu ý: Với HNO3 đặc, dập; H2SO4 đặc, dập tắt: Fe bị thụ động hóa.

      – Tác dụng với dung dịch muối. Fe được tạo ra từ các kim loại đứng yên sau khi thoát khỏi dung dịch muối của chúng:

      Fe+ CuSO4 → FeSO4 + Cu

      Ghi chú:

      Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

      Dư thừa Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag

      2.3. Ứng dụng của sắt trong đời sống:

      Sắt và các hợp kim của nó được sử dụng phổ biến hiện nay. Nó chiếm 95% tổng số kim loại được sản xuất trên thế giới. Sắt được ưa chuộng như vậy nhờ đặc tính chịu lực tốt, độ dẻo, độ cứng và giá thành rẻ. Nếu bạn để ý, sắt có ở khắp mọi nơi xung quanh chúng ta. Vậy công dụng của sắt là gì? Hãy cùng theo dõi sự xuất hiện của sắt hôm nay qua bảng thống kê sau.

      Sắt có trong các vật dụng cá nhân như dao, kìm, kéo, kệ sắt, các dụng cụ gia đình khác, v.v.

      Sắt trong nội thất như bàn ghế, khung cửa, tủ, cầu thang,…

      Các thiết bị gia dụng như máy xay sinh tố, máy giặt, bồn rửa cũng có sắt.

      Trong giao thông vận tải sắt cũng đóng một vai trò rất quan trọng.

      Sắt là bộ khung cho các công trình xây dựng như nhà ở, cầu cống, nhà kiến trúc, v.v.

      Nói chung, sắt và các hợp kim của nó có mặt trong hầu hết các công trình xây dựng, nó gắn liền với đời sống con người ngày nay.

      Xem thêm:  H2 + S → H2S

      ​3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1. Cho 19,2 gam hỗn hợp Cu và CuO phản ứng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 448 ml khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp:

      A. 60%

      B. 90%

      C. 10%

      D. 20%

      Xem đáp án

      Câu 2. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III)?

      A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

      B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

      C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

      D. Cl2, AgNO3 dư, HNO3 loãng

      Xem đáp án

      Câu 3. Trong quá trình bảo quản, một đinh sắt nguyên chất bị oxi hóa bởi oxi khí quyển tạo thành hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 và FeO. Hợp chất X không tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây?

      A. AgNO3.

      B. HCl.

      C. HNO3 đặc, nóng.

      D. H2SO4 đặc, nóng.

      Xem đáp án

      Câu 4. Những kim lọai nào sau đây đẩy được sắt ra khỏi dung dịch sắt (II) sunfat và bạc ra khỏi bạc Nitrat :

      A. Na, Mg, Zn

      B. Mg, Zn, Al

      C. Fe, Cu, Ag

      D. Al, Zn, Pb

      Xem đáp án

      Câu 5. Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây?

      A. Fe + dung dịch AgNO3 dư

      B. Fe + dung dịch Cu(NO3)2

      C. Fe2O3 + dung dịch HNO3

      D. FeS + dung dịch HNO3

      Xem đáp án

      Câu 6. Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư ta thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp hai khí NO2 và NO và tỉ khối đối với O2 là 1,3125. Thành phần phần trăm thể tích của NO, NO2 và khối lượng a của Fe đã dùng là

      A. 45% và 55% ; 5,6 gam.

      B. 25% và 75%; 5,6 gam.

      C. 25% và 75%; 11,2 gam.

      D. 45% và 55%; 11,2 gam.

      Xem đáp án

      Câu 7. Thực hiện các thí nghiệm sau:

      (1) Đốt dây sắt trong bình khí clo dư

      (2) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội

      (3) Cho Fe vào dung dịch HCl loãng, dư

      (4) Cho Fe vào dung dịch CuSO4

      (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng

      Số thí nghiệm tạo ra muối Fe(II) là:

      A. 3

      B. 4

      C. 2

      D. 1

      Câu 8. Đốt cháy 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:

      Xem thêm:  Phương trình: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

      ​A. 11,2 gam.

      B. 10,2 gam.

      C. 7,2 gam.

      D. 6,9 gam.

      Câu 9: Biết phản ứng hoá học nào sau đây xảy ra xung quanh ta, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá – khử? Nêu lợi ích và tác hại của từng phản ứng? (SGK Hóa học 8, NXB Giáo dục Việt Nam).

      ​A. Đốt than trong lò: C + O2 → CO2.

      B. Dùng cacbon oxit khử sắt (III) oxit trong luyện kim.

      Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2.

      C. Nung vôi: CaCO3 → CaO + CO2.

      D. Sắt bị gỉ trong không khí: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3.

      => Các phản ứng oxi hóa khử là A, B và D

      – Phân tích ưu nhược điểm của từng phản ứng.

      + Phản ứng A: Tác hại là sinh ra khí CO2 gây ô nhiễm môi trường. Lợi ích của phản ứng là tạo ra nhiệt năng để sản xuất phục vụ cho sự sống.

      + Phản ứng B: Ưu điểm của phản ứng là tạo ra sự điều chế. Tác hại của phản ứng này là sinh ra khí CO2 gây ô nhiễm môi trường.

      + Phản ứng D: Phản ứng này chỉ có một mặt hại là làm gỉ sắt, ảnh hưởng đến nhiều công trình cũng như dụng cụ làm từ sắt.

      Câu 10: Chọn đáp án chứa phát biểu đúng:

      A. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử.

      B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.

      C. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.

      D. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa.

      E. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

      Đáp án: Câu phát biểu đúng là đáp án: B, C, E.

      Câu 11: Hòa tan 7,8g hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7,0g. Khối lượng và magie trong hỗn hợp đầu là:

      ​A. 2,7g và 1,2g     B. 5,4g và 2,4g     C. 5,8g và 3,6g     D. 1,2g và 2,4g

      Câu 10: Cho 15,8 gam KmnO4 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc. Thể tích khí clo thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:

      A. 5,6 lít.     B. 0,56 lít.     C. 0,28 lít.     D. 2,8 lít.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Fe + HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ