Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Fe + HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Fe + HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O được chúng minh cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng,... thông qua bài viết dưới đây. Mời bạn đọc cùng tham khảo để nắm rõ nhé.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cân bằng phản ứng: Fe + HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O:
      • 2 2. Một số đặc trưng cơ bản của sắt (Fe):
        • 2.1 2.1. Định nghĩa về sắt (Fe):
        • 2.2 2.2.Tính chất vật lý và tính chất hóa học của sắt (Fe):
        • 2.3 2.3. Ứng dụng của sắt trong đời sống:
      • 3 ​3. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Cân bằng phản ứng: Fe + HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O:

      Fe + 6HNO3 -> Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

      Vậy Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra là: HNO3 đặc nóng

      Xác định sự thay đổi số oxi hóa của phản ứng

      Fe0 + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + N+4O2 ↑ + H2O

      1x

      3x

      Fe → Fe+3 + 3e

      N+5 + 1e → N+4

      Hiện tưởng xảy ra khi cho Fe tác dụng HNO3 đặc nóng, có khí độc màu nâu đỏ thoát ra đó chính là NO2

      2. Một số đặc trưng cơ bản của sắt (Fe):

      2.1. Định nghĩa về sắt (Fe):

      – Sắt là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có kí hiệu Fe, số hiệu nguyên tử 26. Sắt là nguyên tố có nhiều trên Trái đất, cấu tạo nên lớp vỏ ngoài và trong của Trái đất.

      Như đã đề cập, sắt chiếm 5% khối lượng vỏ Trái đất. Thông thường sắt nguyên chất không được tìm thấy trong tự nhiên. Sắt được tìm thấy trong mặt nạ. Sau đó được phân tách bằng các phương pháp khử hóa học để loại bỏ tạp chất. Các oxit như hematit, tcoin, magnetit, v.v… chứa hàm lượng sắt cao. Trong thiên thạch có hỗn hợp sắt và niken chiếm khoảng 5%. Mặc dù kỳ lạ nhưng đây là những dạng hỗn hợp sắt-kim loại chính hiện diện tự nhiên trên bề mặt Trái đất.

      Vì sắt tồn tại ở dạng váng nên quá trình sản xuất chủ yếu được chiết xuất từ các mảnh vụn của nó. Trong đó, chủ yếu là manhetit (Fe3O4) và hematit (Fe2O3). Những chiếc lông nhím này sẽ được khử Ced trong lò luyện với nhiệt độ cao 2000 độ C. Theo thống kê năm 2000, có tới 1,1 tỷ chiếc lông vũ được sản xuất trên thế giới. Nó có giá trị lên tới 25 tỷ đô la Mỹ. Khai thác sắt diễn ra ở nhiều nước trên thế giới. Tuy nhiên, loại sắt được khai thác nhiều nhất, chiếm 70% lượng sắt trên thế giới, là Ấn Độ, Trung Quốc, Australia, Brazil và Nga.

      – Kí hiệu: Fe

      – Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2 hoặc [Ar]3d64s2

      – Số hiệu nguyên tử: 26

      – Khối lượng nguyên tử: 56 g/mol

      – Vị trí trong bảng tuần hoàn

            + Ô: số 26

            + Nhóm: VIIIB

            + Chu kỳ: 4

      – Đồng vị: sắt có nhiều đồng vị như 55Fe, 56Fe, 58Fe, 59Fe

      – Độ âm điện: 1,83

      2.2.Tính chất vật lý và tính chất hóa học của sắt (Fe):

      Thứ nhất, tính chất vật lý:

      – Sắt là kim loại màu trắng xám, dẻo, dai, dễ rèn, nhiệt độ nóng chảy khá cao (1540oC).

      – Dẫn nhiệt, dẫn điện, dẫn điện tốt.

      – Nhận biết: Sắt có từ tính nên bị nam châm hút.

      Thứ hai, tính chất hóa học:

      – Sắt là kim loại có tính khử trung bình, tuỳ theo chất oxi hoá mà sắt có thể bị oxi hoá +2 hoặc +3.

      Fe → Fe2+ + 2e

      Fe → Fe3+ + 3e

      – Phản ứng với axit: Phản ứng với dung dịch axit HCl, định luật H2SO4

      Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

      – Với axit đậm đặc HNO3, H2SO4: Fe + 4HNO3 l → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

      Lưu ý: Với HNO3 đặc, dập; H2SO4 đặc, dập tắt: Fe bị thụ động hóa.

      – Tác dụng với dung dịch muối. Fe được tạo ra từ các kim loại đứng yên sau khi thoát khỏi dung dịch muối của chúng:

      Fe+ CuSO4 → FeSO4 + Cu

      Ghi chú:

      Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

      Dư thừa Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag

      2.3. Ứng dụng của sắt trong đời sống:

      Sắt và các hợp kim của nó được sử dụng phổ biến hiện nay. Nó chiếm 95% tổng số kim loại được sản xuất trên thế giới. Sắt được ưa chuộng như vậy nhờ đặc tính chịu lực tốt, độ dẻo, độ cứng và giá thành rẻ. Nếu bạn để ý, sắt có ở khắp mọi nơi xung quanh chúng ta. Vậy công dụng của sắt là gì? Hãy cùng theo dõi sự xuất hiện của sắt hôm nay qua bảng thống kê sau.

      Sắt có trong các vật dụng cá nhân như dao, kìm, kéo, kệ sắt, các dụng cụ gia đình khác, v.v.

      Sắt trong nội thất như bàn ghế, khung cửa, tủ, cầu thang,…

      Các thiết bị gia dụng như máy xay sinh tố, máy giặt, bồn rửa cũng có sắt.

      Trong giao thông vận tải sắt cũng đóng một vai trò rất quan trọng.

      Sắt là bộ khung cho các công trình xây dựng như nhà ở, cầu cống, nhà kiến trúc, v.v.

      Nói chung, sắt và các hợp kim của nó có mặt trong hầu hết các công trình xây dựng, nó gắn liền với đời sống con người ngày nay.

      ​3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1. Cho 19,2 gam hỗn hợp Cu và CuO phản ứng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 448 ml khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp:

      A. 60%

      B. 90%

      C. 10%

      D. 20%

      Xem đáp án

      Câu 2. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III)?

      A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

      B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

      C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

      D. Cl2, AgNO3 dư, HNO3 loãng

      Xem đáp án

      Câu 3. Trong quá trình bảo quản, một đinh sắt nguyên chất bị oxi hóa bởi oxi khí quyển tạo thành hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 và FeO. Hợp chất X không tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây?

      A. AgNO3.

      B. HCl.

      C. HNO3 đặc, nóng.

      D. H2SO4 đặc, nóng.

      Xem đáp án

      Câu 4. Những kim lọai nào sau đây đẩy được sắt ra khỏi dung dịch sắt (II) sunfat và bạc ra khỏi bạc Nitrat :

      A. Na, Mg, Zn

      B. Mg, Zn, Al

      C. Fe, Cu, Ag

      D. Al, Zn, Pb

      Xem đáp án

      Câu 5. Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây?

      A. Fe + dung dịch AgNO3 dư

      B. Fe + dung dịch Cu(NO3)2

      C. Fe2O3 + dung dịch HNO3

      D. FeS + dung dịch HNO3

      Xem đáp án

      Câu 6. Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư ta thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp hai khí NO2 và NO và tỉ khối đối với O2 là 1,3125. Thành phần phần trăm thể tích của NO, NO2 và khối lượng a của Fe đã dùng là

      A. 45% và 55% ; 5,6 gam.

      B. 25% và 75%; 5,6 gam.

      C. 25% và 75%; 11,2 gam.

      D. 45% và 55%; 11,2 gam.

      Xem đáp án

      Câu 7. Thực hiện các thí nghiệm sau:

      (1) Đốt dây sắt trong bình khí clo dư

      (2) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội

      (3) Cho Fe vào dung dịch HCl loãng, dư

      (4) Cho Fe vào dung dịch CuSO4

      (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng

      Số thí nghiệm tạo ra muối Fe(II) là:

      A. 3

      B. 4

      C. 2

      D. 1

      Câu 8. Đốt cháy 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:

      ​A. 11,2 gam.

      B. 10,2 gam.

      C. 7,2 gam.

      D. 6,9 gam.

      Câu 9: Biết phản ứng hoá học nào sau đây xảy ra xung quanh ta, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá – khử? Nêu lợi ích và tác hại của từng phản ứng? (SGK Hóa học 8, NXB Giáo dục Việt Nam).

      ​A. Đốt than trong lò: C + O2 → CO2.

      B. Dùng cacbon oxit khử sắt (III) oxit trong luyện kim.

      Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2.

      C. Nung vôi: CaCO3 → CaO + CO2.

      D. Sắt bị gỉ trong không khí: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3.

      => Các phản ứng oxi hóa khử là A, B và D

      – Phân tích ưu nhược điểm của từng phản ứng.

      + Phản ứng A: Tác hại là sinh ra khí CO2 gây ô nhiễm môi trường. Lợi ích của phản ứng là tạo ra nhiệt năng để sản xuất phục vụ cho sự sống.

      + Phản ứng B: Ưu điểm của phản ứng là tạo ra sự điều chế. Tác hại của phản ứng này là sinh ra khí CO2 gây ô nhiễm môi trường.

      + Phản ứng D: Phản ứng này chỉ có một mặt hại là làm gỉ sắt, ảnh hưởng đến nhiều công trình cũng như dụng cụ làm từ sắt.

      Câu 10: Chọn đáp án chứa phát biểu đúng:

      A. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử.

      B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.

      C. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.

      D. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa.

      E. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

      Đáp án: Câu phát biểu đúng là đáp án: B, C, E.

      Câu 11: Hòa tan 7,8g hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7,0g. Khối lượng và magie trong hỗn hợp đầu là:

      ​A. 2,7g và 1,2g     B. 5,4g và 2,4g     C. 5,8g và 3,6g     D. 1,2g và 2,4g

      Câu 10: Cho 15,8 gam KmnO4 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc. Thể tích khí clo thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:

      A. 5,6 lít.     B. 0,56 lít.     C. 0,28 lít.     D. 2,8 lít.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • testdemo1
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ