Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

  • 04/07/202304/07/2023
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    04/07/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phản ứng giữa sắt (Fe) và axit sunfuric (H2SO4) là một phản ứng hóa học cơ bản và quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó sắt được oxi hóa và axit sunfuric được khử.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tính chất của phản ứng Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O: 
      • 2 2. Điều kiện xảy ra phản ứng Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O: 
        • 2.1 2.1. Sự hiện diện của chất xúc tác: 
        • 2.2 2.2. Nhiệt độ: 
        • 2.3 2.3. Khối lượng của hỗn hợp Fe và H2SO4: 
        • 2.4 2.4. Áp suất không khí: 
      • 3 3. Ứng dụng của phản ứng Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O: 
      • 4 4. Câu hỏi trắc nhiệm liên quan: 

      1. Tính chất của phản ứng Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O: 

      Phản ứng giữa sắt (Fe) và axit sunfuric (H2SO4) là một phản ứng hóa học cơ bản và quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó sắt được oxi hóa và axit sunfuric được khử.

      Trong phản ứng này, sắt (Fe) sẽ phản ứng với axit sunfuric (H2SO4) để tạo ra sulfat sắt (Fe2(SO4)3), khí SO2 và nước (H2O). Phương trình hóa học cho phản ứng này là:

      Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Theo đó, sắt và axit sulfuric là các chất tham gia, còn sulfat sắt, khí SO2 và nước là các sản phẩm. Đây là một phản ứng exothermic, tức là phản ứng giải phóng nhiệt.

      Công thức hóa học cho các chất tham gia và sản phẩm là:

      – Sắt (Fe): là một kim loại có màu xám bạc, có tính năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Nó là một trong những kim loại phổ biến nhất trên Trái đất và được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp và xây dựng.

      – Axit sulfuric (H2SO4): là một axit mạnh, có tính ăn mòn cao và được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất. Nó cũng là một trong những chất hóa học quan trọng nhất trên thế giới, được sản xuất hàng triệu tấn mỗi năm.

      – Sulfat sắt (Fe2(SO4)3): là một muối hóa học có tính chất hòa tan trong nước và được sử dụng trong các ngành công nghiệp và xử lý nước.

      – Khí SO2: là một khí không màu, không mùi, không vị và độc hại. Nó được sử dụng trong các ngành công nghiệp và là một chất gây ô nhiễm quan trọng.

      – Nước (H2O): là một chất lỏng không màu, không mùi và không vị, có tính chất phổ biến nhất trên Trái đất và là một yếu tố quan trọng trong cuộc sống.

      Phản ứng này cũng có thể được sử dụng để sản xuất sulfat sắt, một chất hóa học quan trọng được sử dụng trong các ngành công nghiệp, xây dựng và xử lý nước.

      Trên đây là một số thông tin cơ bản về phản ứng giữa sắt và axit sulfuric. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tính chất và ứng dụng của phản ứng này.

      2. Điều kiện xảy ra phản ứng Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O: 

      Phản ứng oxi-hoá giữa sắt (Fe) và axit sunfuric (H2SO4) để tạo ra sulfat sắt (Fe2(SO4)3), khí lưu huỳnh dioxide (SO2) và nước (H2O) là một trong những phản ứng hóa học quan trọng trong lĩnh vực hóa học.

      Để phản ứng trên xảy ra, cần phải tuân theo một số điều kiện quan trọng để đảm bảo sự thành công của phản ứng. Các điều kiện này bao gồm:

      2.1. Sự hiện diện của chất xúc tác: 

      Sự hiện diện của chất xúc tác là yếu tố quan trọng để tăng tốc độ phản ứng. Thường sử dụng đồng (Cu) làm chất xúc tác để giúp phản ứng xảy ra nhanh chóng hơn và giảm nhiệt độ cần thiết để phản ứng xảy ra. Điều này làm cho quá trình phản ứng trở nên hiệu quả và tiết kiệm năng lượng.

      2.2. Nhiệt độ: 

      Nhiệt độ cũng là một yếu tố quan trọng trong phản ứng này. Nếu nhiệt độ quá thấp, phản ứng sẽ diễn ra rất chậm và không đủ hiệu quả. Tuy nhiên, nếu nhiệt độ quá cao, phản ứng sẽ quá nóng và có thể gây nguy hiểm. Nhiệt độ tối thiểu cần thiết để phản ứng xảy ra một cách hiệu quả và nhanh chóng là 80 độ C.

      Xem thêm:  Cân bằng phương trình hoá học: Zn + HCl → ZnCl2 + H2

      2.3. Khối lượng của hỗn hợp Fe và H2SO4: 

      Khối lượng của hỗn hợp Fe và H2SO4 phải được cân đúng tỉ lệ và theo đúng phương trình hóa học. Điều này là rất quan trọng để đảm bảo phản ứng xảy ra đúng theo cơ chế và cho ra sản phẩm đúng chất lượng.

      2.4. Áp suất không khí: 

      Phản ứng cần diễn ra trong không khí ở áp suất thường. Điều này đảm bảo việc đồng (Cu) không bị oxy hóa trước khi phản ứng xảy ra.

      Nếu bị thiếu bất kỳ một điều kiện trên, phản ứng sẽ không xảy ra hoặc sẽ diễn ra rất chậm. Việc tuân thủ đầy đủ các điều kiện trên sẽ giúp chúng ta đạt được kết quả tốt nhất trong việc thực hiện phản ứng này.

      3. Ứng dụng của phản ứng Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O: 

      Phản ứng Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống và công nghiệp.

      Phản ứng này là một trong những phản ứng quan trọng nhất trong quá trình sản xuất axit sulfuric. Khi Fe tác dụng với H2SO4, sản phẩm tạo ra là Fe2(SO4)3 và SO2. Fe2(SO4)3 được sử dụng để tách axit sulfuric và nước. Sau đó, SO2 được oxy hóa thành SO3 để sản xuất axit sulfuric. Do đó, phản ứng Fe + H2SO4 là bước quan trọng trong quá trình sản xuất axit sulfuric, một loại hóa chất quan trọng được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất phân bón, dược phẩm, chất tẩy rửa và các sản phẩm khác.

      Fe2(SO4)3 cũng được sử dụng rộng rãi trong sản xuất các chất tẩy rửa chuyên dụng. Chất này được sử dụng để tẩy rửa các vết bẩn cứng đầu trên các bề mặt khác nhau, từ bề mặt kim loại đến các bề mặt nhựa và vải.

      Ngoài ra, Fe2(SO4)3 còn được sử dụng trong sản xuất mực in. Nó được sử dụng để tạo ra màu đen và các màu sắc khác cho các loại mực in khác nhau. Điều này là do Fe2(SO4)3 có khả năng hòa tan trong nước và tạo thành các phức chất màu sắc khác nhau.

      Cuối cùng, Fe2(SO4)3 còn được sử dụng trong sản xuất pin. Nó được sử dụng để tạo ra các lớp bảo vệ cho các điện cực khác nhau trong các loại pin khác nhau. Điều này là do Fe2(SO4)3 có khả năng tạo ra các lớp bảo vệ có tính chất chống ăn mòn và chống oxi hóa.

      Trên đây là một số ứng dụng của phản ứng Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Phản ứng này đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau và được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống và công nghiệp.

      4. Câu hỏi trắc nhiệm liên quan: 

      Câu 1. Nội dung nhận định nào sau đây không đúng

      A. Kim loại có độ cứng cao nhất trong các kim loại là Crom

      B. Các kim loại Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc

      nguội
      C. Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối halogenua của nó

      D. Lưu huỳnh là chất có tính oxi hóa yếu, Hg có thể tác dụng lưu huỳnh ngay ở nhiệt độ thường. Với các kim loại khác cần có xúc tác hoặc nhiệt độ.

      Xem thêm:  Phương trình phản ứng: P + HNO3 → H3PO4 + NO2 + H2O
      Đáp án C

      Câu 2. Những nhận định sau về kim loại sắt:

      (1) Sắt còn có trong hồng cầu của máu, giúp vận chuyển oxi tới các tế bào.

      (2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.

      (3) Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.

      (4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.

      (5) Trong tự nhiên sắt tồn tại ở dạng hợp chất, trong các quặng sắt

      (6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.

      Số nhận định đúng là

      A. 3

      B. 4

      C. 5

      D. 6

      Đáp án C

      Câu 3. Cho các phản ứng chuyển hóa sau:

      NaOH + dung dịch X → Fe(OH)2;

      Fe(OH)2+ dung dịch Y → Fe2(SO4)3;

      Fe2(SO4)3 + dung dịch Z → BaSO4.

      Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là

      A. FeCl3, H2SO4 đặc nóng, Ba(NO3)2.

      B. FeCl3, H2SO4 đặc nóng, BaCl2.

      C. FeCl2, H2SO4 đặc nóng, BaCl2.

      D. FeCl2, H2SO4 loãng, Ba(NO3)2.

      Đáp án C

      Câu 4. Cho 5,6 gam Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được V lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

      A. 6,72 lít

      B. 3,36 lít

      C. 4,48 lít

      D. 2,24 lít

      Đáp án B

      Câu 5. Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe (II)?

      A. Cl2

      B. dung dịch HNO3 loãng

      C. dung dịch AgNO3 dư

      D. dung dịch HCl đặc

      Đáp án D

      Câu 6. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III)?

      A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

      B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

      C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

      D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

      Đáp án D
       

      Câu 7. Cho các phản ứng sau:

      1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3

      2) dung dịch FeSO4 dư + Zn

      3) dung dịch FeSO4 + dung dịch KMnO4+ H2SO4

      4) dung dịch FeSO4 + khí Cl2

      Số phản ứng mà ion Fe2+ bị oxi hóa là

      A. 2

      B. 1

      C. 4

      D. 3

      Đáp án D

      Câu 8. Để pha loãng dung dịch H2SO4đặc trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào dưới đây?

      A. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều

      B. Cho từ từ axit vào nước và khuấy đều

      C. Cho nhanh nước vào axit và khuấy đều

      D. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều

      Đáp án B 

      Câu 9. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

      A. 5

      B. 6

      C. 7

      D. 8

      Đáp án C

      Câu 10. Cho 11,36 gam hồn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa 12,88 gam Fe. Số mol HNO3 có trong dung dịch ban đầu là

      A. 0,88.

      B. 0,64.

      C. 0,94.

      D. 1,04.

      Đáp án C

      Câu 11. Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào bình chất nào dưới đây

      A. Một đinh Fe sạch.

      B. Dung dịch H2SO4 loãng.

      C. Một dây Cu sạch.

      D. Dung dịch H2SO4 đặc.

      Đáp án A

      Câu 12. Dung dịch X gồm FeCl2 và FeCl3 được chia làm hai phần bằng nhau:

      Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaOH dư ở ngoài không khí thu được 0,5 mol Fe(OH)3.

      Phần 2: Tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 1,3 mol AgCl. Tỉ lệ mol của FeCl2 và FeCl3 là

      Xem thêm:  FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

      A. 4:1.

      B. 3:2.

      C. 1:4.

      D. 2:3.

      Đáp án D

      Câu 13. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 gam chất rắn. Giá trị của m là

      A. 2,88 gam.

      B. 4,32 gam.

      C. 2,16 gam.

      D. 5,04 gam.

      Đáp án D

      Câu 14. Nung nóng 29 gam oxit sắt với khí CO dư, sau phản ứng, khối lượng chất rắn còn lại là 21 gam. Công thức oxit sắt là

      A. FeO.

      B. Fe3O4.

      C. Fe2O3.

      D. FeO hoặc Fe3O4.

      Đáp án B

      Câu 15. Cho 5,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với 90 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là

      A. 11,79 gam

      B. 11,5 gam

      C. 15,71 gam

      D. 17,19 gam

      Đáp án D

      Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 4M thu được 2,8 lít H2 (đktc) và dung dịch Z. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong D cần 150 ml dung dịch NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là :

      A. 0,1 lít.

      B. 0,12 lít.

      C. 0,15 lít.

      D. 0.075 lít.

      Đáp án D

      Câu 17. Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư, ta được hỗn hợp gồm hai khí NO2 và NO có VX = 8,96 lít (đktc) và tỉ khối đối với O2 bằng 1,3125. Thành phần phần trăm theo thể tích của NO, NO2 và khối lượng m của Fe đã dùng là

      A. 25% và 75%; 1,12 gam.

      B. 25% và 75%; 5,6 gam.

      C. 35% và 65%; 5,6 gam.

      D. 45% và 55%; 1,12 gam.

      Đáp án B

      Câu 18. Đốt nóng một ít bột Fe trong bình đựng O2 sau đó cho sản phẩm thu được vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Dung dịch X có:

      A. FeCl2 , HCl dư

      B. FeCl3, HCl dư

      C. FeCl2 , FeCl3, và HCl dư

      D. FeCl3

      Đáp án C

      Câu 19. Cho 17,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3và Fe3O4phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị m là:

      A. 54,45 gam.

      B. 108,9 gam.

      C. 49,09 gam.

      D. 40,72 gam.

      Đáp án A

      Câu 20. Khi hoà tan cùng một lượng kim loại M vào dung dịch HNO3 loãng và vào dung dịch H2SO4 loãng thì thu được khí NO và H2 có thể tích bằng nhau (đo ở cùng điều kiện). Biết rằng muối nitrat thu được có khối lượng bằng 159,21% khối lượng muối sunfat. Vậy M là kim loại nào sau đây?

      A. Zn.

      B. Al.

      C. Fe.

      D. Mg.

      Đáp án C

      Câu 21. Nhận xét nào sau đây không đúng?

      A. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại

      B. Nhôm và Crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol.

      C. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ.

      D. Sắt và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội.

      Đáp án B

      Câu 22. Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

      A. Quỳ tím

      B. Dung dịch Ba(NO3)2

      C. Dung dịch AgNO3

      D. Dung dịch KOH

      Đáp án D

      Câu 23. Khi cho dung dịch NaOH phản ứng với dung dịch FeCl2 hiện tượng gì xảy ra:

      A. Xuất hiện màu nâu đỏ

      B. Xuất hiện màu trắng xanh

      C. Xuất hiện màu nâu đỏ rồi chuyển sang màu trắng xanh

      D. Xuất hiện màu trắng xanh rồi chuyển sang màu nâu đỏ

      Đáp án D
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 44455