Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phản ứng: Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

  • 17/06/202517/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    17/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Phản ứng giữa sắt (Fe) và axit sunfuric (H2SO4) là một phản ứng hóa học cơ bản và quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó sắt được oxi hóa và axit sunfuric được khử.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tính chất của phản ứng Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O: 
      • 2 2. Điều kiện xảy ra phản ứng Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O: 
        • 2.1 2.1. Sự hiện diện của chất xúc tác: 
        • 2.2 2.2. Nhiệt độ: 
        • 2.3 2.3. Khối lượng của hỗn hợp Fe và H2SO4: 
        • 2.4 2.4. Áp suất không khí: 
      • 3 3. Ứng dụng của phản ứng Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O: 
      • 4 4. Câu hỏi trắc nhiệm liên quan: 

      1. Tính chất của phản ứng Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O: 

      Phản ứng giữa sắt (Fe) và axit sunfuric (H2SO4) là một phản ứng hóa học cơ bản và quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó sắt được oxi hóa và axit sunfuric được khử.

      Trong phản ứng này, sắt (Fe) sẽ phản ứng với axit sunfuric (H2SO4) để tạo ra sulfat sắt (Fe2(SO4)3), khí SO2 và nước (H2O). Phương trình hóa học cho phản ứng này là:

      Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Theo đó, sắt và axit sulfuric là các chất tham gia, còn sulfat sắt, khí SO2 và nước là các sản phẩm. Đây là một phản ứng exothermic, tức là phản ứng giải phóng nhiệt.

      Công thức hóa học cho các chất tham gia và sản phẩm là:

      – Sắt (Fe): là một kim loại có màu xám bạc, có tính năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Nó là một trong những kim loại phổ biến nhất trên Trái đất và được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp và xây dựng.

      – Axit sulfuric (H2SO4): là một axit mạnh, có tính ăn mòn cao và được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất. Nó cũng là một trong những chất hóa học quan trọng nhất trên thế giới, được sản xuất hàng triệu tấn mỗi năm.

      – Sulfat sắt (Fe2(SO4)3): là một muối hóa học có tính chất hòa tan trong nước và được sử dụng trong các ngành công nghiệp và xử lý nước.

      – Khí SO2: là một khí không màu, không mùi, không vị và độc hại. Nó được sử dụng trong các ngành công nghiệp và là một chất gây ô nhiễm quan trọng.

      – Nước (H2O): là một chất lỏng không màu, không mùi và không vị, có tính chất phổ biến nhất trên Trái đất và là một yếu tố quan trọng trong cuộc sống.

      Phản ứng này cũng có thể được sử dụng để sản xuất sulfat sắt, một chất hóa học quan trọng được sử dụng trong các ngành công nghiệp, xây dựng và xử lý nước.

      Trên đây là một số thông tin cơ bản về phản ứng giữa sắt và axit sulfuric. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tính chất và ứng dụng của phản ứng này.

      2. Điều kiện xảy ra phản ứng Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O: 

      Phản ứng oxi-hoá giữa sắt (Fe) và axit sunfuric (H2SO4) để tạo ra sulfat sắt (Fe2(SO4)3), khí lưu huỳnh dioxide (SO2) và nước (H2O) là một trong những phản ứng hóa học quan trọng trong lĩnh vực hóa học.

      Để phản ứng trên xảy ra, cần phải tuân theo một số điều kiện quan trọng để đảm bảo sự thành công của phản ứng. Các điều kiện này bao gồm:

      2.1. Sự hiện diện của chất xúc tác: 

      Sự hiện diện của chất xúc tác là yếu tố quan trọng để tăng tốc độ phản ứng. Thường sử dụng đồng (Cu) làm chất xúc tác để giúp phản ứng xảy ra nhanh chóng hơn và giảm nhiệt độ cần thiết để phản ứng xảy ra. Điều này làm cho quá trình phản ứng trở nên hiệu quả và tiết kiệm năng lượng.

      Xem thêm:  Phản ứng: NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2 (Zn ra Na2ZnO2)

      2.2. Nhiệt độ: 

      Nhiệt độ cũng là một yếu tố quan trọng trong phản ứng này. Nếu nhiệt độ quá thấp, phản ứng sẽ diễn ra rất chậm và không đủ hiệu quả. Tuy nhiên, nếu nhiệt độ quá cao, phản ứng sẽ quá nóng và có thể gây nguy hiểm. Nhiệt độ tối thiểu cần thiết để phản ứng xảy ra một cách hiệu quả và nhanh chóng là 80 độ C.

      2.3. Khối lượng của hỗn hợp Fe và H2SO4: 

      Khối lượng của hỗn hợp Fe và H2SO4 phải được cân đúng tỉ lệ và theo đúng phương trình hóa học. Điều này là rất quan trọng để đảm bảo phản ứng xảy ra đúng theo cơ chế và cho ra sản phẩm đúng chất lượng.

      2.4. Áp suất không khí: 

      Phản ứng cần diễn ra trong không khí ở áp suất thường. Điều này đảm bảo việc đồng (Cu) không bị oxy hóa trước khi phản ứng xảy ra.

      Nếu bị thiếu bất kỳ một điều kiện trên, phản ứng sẽ không xảy ra hoặc sẽ diễn ra rất chậm. Việc tuân thủ đầy đủ các điều kiện trên sẽ giúp chúng ta đạt được kết quả tốt nhất trong việc thực hiện phản ứng này.

      3. Ứng dụng của phản ứng Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O: 

      Phản ứng Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống và công nghiệp.

      Phản ứng này là một trong những phản ứng quan trọng nhất trong quá trình sản xuất axit sulfuric. Khi Fe tác dụng với H2SO4, sản phẩm tạo ra là Fe2(SO4)3 và SO2. Fe2(SO4)3 được sử dụng để tách axit sulfuric và nước. Sau đó, SO2 được oxy hóa thành SO3 để sản xuất axit sulfuric. Do đó, phản ứng Fe + H2SO4 là bước quan trọng trong quá trình sản xuất axit sulfuric, một loại hóa chất quan trọng được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất phân bón, dược phẩm, chất tẩy rửa và các sản phẩm khác.

      Fe2(SO4)3 cũng được sử dụng rộng rãi trong sản xuất các chất tẩy rửa chuyên dụng. Chất này được sử dụng để tẩy rửa các vết bẩn cứng đầu trên các bề mặt khác nhau, từ bề mặt kim loại đến các bề mặt nhựa và vải.

      Ngoài ra, Fe2(SO4)3 còn được sử dụng trong sản xuất mực in. Nó được sử dụng để tạo ra màu đen và các màu sắc khác cho các loại mực in khác nhau. Điều này là do Fe2(SO4)3 có khả năng hòa tan trong nước và tạo thành các phức chất màu sắc khác nhau.

      Cuối cùng, Fe2(SO4)3 còn được sử dụng trong sản xuất pin. Nó được sử dụng để tạo ra các lớp bảo vệ cho các điện cực khác nhau trong các loại pin khác nhau. Điều này là do Fe2(SO4)3 có khả năng tạo ra các lớp bảo vệ có tính chất chống ăn mòn và chống oxi hóa.

      Trên đây là một số ứng dụng của phản ứng Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Phản ứng này đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau và được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống và công nghiệp.

      4. Câu hỏi trắc nhiệm liên quan: 

      Câu 1. Nội dung nhận định nào sau đây không đúng

      A. Kim loại có độ cứng cao nhất trong các kim loại là Crom

      B. Các kim loại Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc

      nguội
      C. Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối halogenua của nó

      D. Lưu huỳnh là chất có tính oxi hóa yếu, Hg có thể tác dụng lưu huỳnh ngay ở nhiệt độ thường. Với các kim loại khác cần có xúc tác hoặc nhiệt độ.

      Xem thêm:  Phương trình: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
      Đáp án C

      Câu 2. Những nhận định sau về kim loại sắt:

      (1) Sắt còn có trong hồng cầu của máu, giúp vận chuyển oxi tới các tế bào.

      (2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.

      (3) Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.

      (4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.

      (5) Trong tự nhiên sắt tồn tại ở dạng hợp chất, trong các quặng sắt

      (6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.

      Số nhận định đúng là

      A. 3

      B. 4

      C. 5

      D. 6

      Đáp án C

      Câu 3. Cho các phản ứng chuyển hóa sau:

      NaOH + dung dịch X → Fe(OH)2;

      Fe(OH)2+ dung dịch Y → Fe2(SO4)3;

      Fe2(SO4)3 + dung dịch Z → BaSO4.

      Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là

      A. FeCl3, H2SO4 đặc nóng, Ba(NO3)2.

      B. FeCl3, H2SO4 đặc nóng, BaCl2.

      C. FeCl2, H2SO4 đặc nóng, BaCl2.

      D. FeCl2, H2SO4 loãng, Ba(NO3)2.

      Đáp án C

      Câu 4. Cho 5,6 gam Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được V lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

      A. 6,72 lít

      B. 3,36 lít

      C. 4,48 lít

      D. 2,24 lít

      Đáp án B

      Câu 5. Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe (II)?

      A. Cl2

      B. dung dịch HNO3 loãng

      C. dung dịch AgNO3 dư

      D. dung dịch HCl đặc

      Đáp án D

      Câu 6. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III)?

      A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

      B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

      C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

      D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

      Đáp án D

      Câu 7. Cho các phản ứng sau:

      1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3

      2) dung dịch FeSO4 dư + Zn

      3) dung dịch FeSO4 + dung dịch KMnO4+ H2SO4

      4) dung dịch FeSO4 + khí Cl2

      Số phản ứng mà ion Fe2+ bị oxi hóa là

      A. 2

      B. 1

      C. 4

      D. 3

      Đáp án D

      Câu 8. Để pha loãng dung dịch H2SO4đặc trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào dưới đây?

      A. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều

      B. Cho từ từ axit vào nước và khuấy đều

      C. Cho nhanh nước vào axit và khuấy đều

      D. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều

      Đáp án B 

      Câu 9. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

      A. 5

      B. 6

      C. 7

      D. 8

      Đáp án C

      Câu 10. Cho 11,36 gam hồn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa 12,88 gam Fe. Số mol HNO3 có trong dung dịch ban đầu là

      A. 0,88.

      B. 0,64.

      C. 0,94.

      D. 1,04.

      Đáp án C

      Câu 11. Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào bình chất nào dưới đây

      A. Một đinh Fe sạch.

      B. Dung dịch H2SO4 loãng.

      C. Một dây Cu sạch.

      D. Dung dịch H2SO4 đặc.

      Đáp án A

      Câu 12. Dung dịch X gồm FeCl2 và FeCl3 được chia làm hai phần bằng nhau:

      Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaOH dư ở ngoài không khí thu được 0,5 mol Fe(OH)3.

      Phần 2: Tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 1,3 mol AgCl. Tỉ lệ mol của FeCl2 và FeCl3 là

      Xem thêm:  Phản ứng hóa học: Cr + HCl → CrCl2 + H2 ↑ (Cr ra CrCl2)

      A. 4:1.

      B. 3:2.

      C. 1:4.

      D. 2:3.

      Đáp án D

      Câu 13. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 gam chất rắn. Giá trị của m là

      A. 2,88 gam.

      B. 4,32 gam.

      C. 2,16 gam.

      D. 5,04 gam.

      Đáp án D

      Câu 14. Nung nóng 29 gam oxit sắt với khí CO dư, sau phản ứng, khối lượng chất rắn còn lại là 21 gam. Công thức oxit sắt là

      A. FeO.

      B. Fe3O4.

      C. Fe2O3.

      D. FeO hoặc Fe3O4.

      Đáp án B

      Câu 15. Cho 5,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với 90 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là

      A. 11,79 gam

      B. 11,5 gam

      C. 15,71 gam

      D. 17,19 gam

      Đáp án D

      Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 4M thu được 2,8 lít H2 (đktc) và dung dịch Z. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong D cần 150 ml dung dịch NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là :

      A. 0,1 lít.

      B. 0,12 lít.

      C. 0,15 lít.

      D. 0.075 lít.

      Đáp án D

      Câu 17. Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư, ta được hỗn hợp gồm hai khí NO2 và NO có VX = 8,96 lít (đktc) và tỉ khối đối với O2 bằng 1,3125. Thành phần phần trăm theo thể tích của NO, NO2 và khối lượng m của Fe đã dùng là

      A. 25% và 75%; 1,12 gam.

      B. 25% và 75%; 5,6 gam.

      C. 35% và 65%; 5,6 gam.

      D. 45% và 55%; 1,12 gam.

      Đáp án B

      Câu 18. Đốt nóng một ít bột Fe trong bình đựng O2 sau đó cho sản phẩm thu được vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Dung dịch X có:

      A. FeCl2 , HCl dư

      B. FeCl3, HCl dư

      C. FeCl2 , FeCl3, và HCl dư

      D. FeCl3

      Đáp án C

      Câu 19. Cho 17,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3và Fe3O4phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị m là:

      A. 54,45 gam.

      B. 108,9 gam.

      C. 49,09 gam.

      D. 40,72 gam.

      Đáp án A

      Câu 20. Khi hoà tan cùng một lượng kim loại M vào dung dịch HNO3 loãng và vào dung dịch H2SO4 loãng thì thu được khí NO và H2 có thể tích bằng nhau (đo ở cùng điều kiện). Biết rằng muối nitrat thu được có khối lượng bằng 159,21% khối lượng muối sunfat. Vậy M là kim loại nào sau đây?

      A. Zn.

      B. Al.

      C. Fe.

      D. Mg.

      Đáp án C

      Câu 21. Nhận xét nào sau đây không đúng?

      A. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại

      B. Nhôm và Crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol.

      C. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ.

      D. Sắt và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội.

      Đáp án B

      Câu 22. Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

      A. Quỳ tím

      B. Dung dịch Ba(NO3)2

      C. Dung dịch AgNO3

      D. Dung dịch KOH

      Đáp án D

      Câu 23. Khi cho dung dịch NaOH phản ứng với dung dịch FeCl2 hiện tượng gì xảy ra:

      A. Xuất hiện màu nâu đỏ

      B. Xuất hiện màu trắng xanh

      C. Xuất hiện màu nâu đỏ rồi chuyển sang màu trắng xanh

      D. Xuất hiện màu trắng xanh rồi chuyển sang màu nâu đỏ

      Đáp án D

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phản ứng: Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phương trình phản ứng hoá học phức tạp giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử sinh ra tuỳ thuộc độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch HNO3. Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập vận dụng liên quan để học sinh có thể học tốt môn hoá học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Bài văn miêu tả con đường từ nhà đến trường chọn lọc siêu hay
      • Bài văn tả thầy giáo mà em yêu quý nhất chọn lọc siêu hay
      • Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Hai đứa trẻ hay nhất
      • Phân tích giá trị hiện thực trong Hai đứa trẻ chọn lọc hay nhất
      • Nêu thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta
      • Phân tích nhân vật người mẹ trong đoạn trích Trong lòng mẹ
      • Thuyết minh về chiếc cặp sách kèm dàn ý ngắn gọn, hay nhất
      • Viết một đoạn văn về tình cảm của em dành cho thầy cô giáo
      • Kết bài Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân ngắn gọn, siêu hay
      • Mẫu mở bài, kết bài phân tích bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu
      • Người tối cổ xuất hiện khi nào? Cách ngày nay bao nhiêu năm?
      • Hệ tuần hoàn hở là gì? Hệ tuần hoàn kín là gì? Phân biệt?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tổng hợp các lời chúc hay ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10
      • Bài văn miêu tả con đường từ nhà đến trường chọn lọc siêu hay
      • Bài văn tả thầy giáo mà em yêu quý nhất chọn lọc siêu hay
      • Khu bảo tồn đa dạng sinh học là gì? Khu bảo tồn tại Việt Nam?
      • Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Hai đứa trẻ hay nhất
      • Phân tích giá trị hiện thực trong Hai đứa trẻ chọn lọc hay nhất
      • Các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về lòng hiếu thảo ý nghĩa
      • Nêu thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta
      • Phân tích nhân vật người mẹ trong đoạn trích Trong lòng mẹ
      • Thuyết minh về chiếc cặp sách kèm dàn ý ngắn gọn, hay nhất
      • Viết một đoạn văn về tình cảm của em dành cho thầy cô giáo
      • Kết bài Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân ngắn gọn, siêu hay
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phương trình phản ứng hoá học phức tạp giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử sinh ra tuỳ thuộc độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch HNO3. Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập vận dụng liên quan để học sinh có thể học tốt môn hoá học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: C + CO2 → CO

      Giới thiệu các bạn học sinh phương trình phản ứng hóa hợp, phương trình oxi-hóa khử C + CO2 → 2CO một cách khái quát nhất để từ đó giúp các bạn củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học, cũng như kiến thức về Cacbon, CO. Mời các bạn đón đọc bài viết

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + H2S → S + H2O

      SO2 + H2S → S + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và khoa học. Dưới đây là các nội dung chi tiết mời các bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

      Bạn đang thắc mắc về những phản ứng của phương trình hóa học FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về những điều kiện, cũng như các bài tập ứng dụng về phương trình nói trên.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe3O4 + CO → FeO + CO2

      Fe3O4 + CO → FeO + CO2 là phản ứng thể hiện tính khử oxit sắt từ Fe3O4 thành sắt (II) oxit FeO. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5

      Phản ứng hóa học: P + KClO3 → KCl + P2O5 là phản ứng trao đổi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về phản ứng trên cho độc giả tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

      Phản ứng giữa giữa nước (H20) và muối tinh khiết (NaCl) là phản ứng oxi hóa - khử. Việc sử dụng phản ứng này được rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu áp dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm, trong sản xuất công nghiệp và y tế, dược phẩm.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hóa học: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

      Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phương trình phản ứng hoá học phức tạp giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử sinh ra tuỳ thuộc độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch HNO3. Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập vận dụng liên quan để học sinh có thể học tốt môn hoá học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + O2 → SO3

      SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ