Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

  • 20/08/202420/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    20/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu được biên soạn hướng dẫn các bạn viết phương trình phản ứng khi cho kim loại tác dụng với muối. Chi tiết nội dung sẽ giúp các bạn tránh được các sai xót cũng như nhầm lẫn dẫn đến viết phương trình sai. Mời các bạn tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng Fe tác dụng CuSO4:
      • 2 2. Phân tích phương trình phản ứng Fe tác dụng CuSO4:
        • 2.1 2.1. Điều kiện xảy ra phản ứng Fe tác dụng CuSO4:
        • 2.2 2.2. Hiện tượng nhận biết phản ứng Fe tác dụng CuSO4:
        • 2.3 2.3. Cách thực hiện phản ứng Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu:
        • 2.4 2.4. Cách cân bằng phương trình hóa học Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu:
        • 2.5 2.5. Phương trình ion và phương trình ion rút gọn của phương trình hóa học Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu:
        • 2.6 2.6. Ứng dụng của phản ứng Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:
      • 4 4. Hướng dẫn lời giải:

      1. Phương trình phản ứng Fe tác dụng CuSO4:

      Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

      Đây là phản ứng hóa học giữa sắt và đồng sunfat. Phản ứng là một loại phản ứng dịch chuyển đơn, trong đó một nguyên tố thay thế một nguyên tố khác trong một hợp chất. Các nguyên tử sắt mất electron và trở thành ion sắt (II), trong khi các ion đồng (II) thu được electron và trở thành nguyên tử đồng. Các ion sắt (II) kết hợp với các ion sunfat để tạo thành sắt (II) sunfat, một chất rắn màu xanh nhạt. Các nguyên tử đồng được lắng đọng dưới dạng kim loại màu nâu đỏ trên bề mặt sắt. 

      Phản ứng này thuộc loại phản ứng đơn chất, trong đó một nguyên tố thay thế một nguyên tố khác trong một hợp chất. Trong trường hợp này, sắt thay thế đồng trong đồng sunfat, tạo ra sắt sunfat và đồng kim loại.

      Phương trình này cho thấy tỉ lệ mol giữa các chất tham gia và sản phẩm là 1:1:1:1. Nếu biết khối lượng mol của mỗi chất, ta có thể tính được khối lượng của các chất còn lại theo công thức:

      m(Fe) = n(Fe) × M(Fe)

      m(CuSO4) = n(CuSO4) × M(CuSO4)

      m(FeSO4) = n(FeSO4) × M(FeSO4)

      m(Cu) = n(Cu) × M(Cu)

      Trong đó m là khối lượng, n là số mol, M là khối lượng mol của các chất.

      Ví dụ: Nếu ta cho phản ứng 5,6 gam sắt với dung dịch đồng sunfat dư, ta có thể tính được khối lượng của các sản phẩm như sau:

      n(Fe) = m(Fe) / M(Fe) = 5,6 / 56 = 0,1 mol

      Do tỉ lệ mol là 1:1:1:1, ta có:

      n(CuSO4) = n(Fe) = 0,1 mol

      n(FeSO4) = n(Fe) = 0,1 mol

      n(Cu) = n(Fe) = 0,1 mol

      Từ đó suy ra:

      m(CuSO4) = n(CuSO4) × M(CuSO4) = 0,1 × 159,5 = 15,95 gam

      m(FeSO4) = n(FeSO4) × M(FeSO4) = 0,1 × 151,9 = 15,19 gam

      m(Cu) = n(Cu) × M(Cu) = 0,1 × 63,5 = 6,35 gam

      2. Phân tích phương trình phản ứng Fe tác dụng CuSO4:

      2.1. Điều kiện xảy ra phản ứng Fe tác dụng CuSO4:

      Phản ứng Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu là một phản ứng thế, trong đó kim loại sắt (Fe) thế chỗ đồng (Cu) trong dung dịch muối sunfat đồng (CuSO4). Để xảy ra phản ứng này, cần có một số điều kiện như sau:

      Thứ nhất, nhiệt độ thường

      Thứ hai, nồng độ dung dịch CuSO4 phải đủ cao để có đủ ion Cu2+ tác dụng với Fe.

      Thứ ba, nhiệt độ dung dịch CuSO4 phải đủ cao để tăng tốc độ phản ứng và giảm khả năng bị oxy hóa của Fe.

      Thứ tư, thời gian tiếp xúc giữa Fe và CuSO4 phải đủ lâu để phản ứng hoàn toàn.

      Thứ năm, lượng Fe phải lớn hơn lượng CuSO4 theo tỉ lệ mol để có thể thay thế hết ion Cu2+ trong dung dịch.

      2.2. Hiện tượng nhận biết phản ứng Fe tác dụng CuSO4:

      Hiện tượng nhận biết phản ứng này là:

      Xuất hiện mảnh kim loại đồng màu đỏ nâu trên bề mặt thanh sắt.

      Dung dịch ban đầu có màu xanh lam nhạt dần và chuyển sang màu xanh lục nhạt.

      Nhiệt độ dung dịch tăng lên do phản ứng tỏa nhiệt.

      Để kiểm tra kết quả phản ứng, ta có thể:

      Lấy một ít dung dịch sau phản ứng và cho vào ống nghiệm, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch natri hydroxit (NaOH) vào. Nếu xuất hiện kết tủa trắng không tan, chứng tỏ có sự hiện diện của muối sunfat sắt (II) (FeSO4).

      Lấy một ít kim loại đồng sau phản ứng và cho vào ống nghiệm, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch axit clohidric (HCl) vào. Nếu xuất hiện khí hidro (H2) bay lên, chứng tỏ có sự hiện diện của kim loại đồng (Cu).

      2.3. Cách thực hiện phản ứng Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu:

      Để thực hiện phản ứng này, ta cần chuẩn bị các dụng cụ và chất hoá học sau: thanh sắt, dung dịch đồng sunfat, bình cầu, giá ba chân, bếp điện hoặc bếp cồn, que thủy tinh, giấy lọc và cốc thủy tinh. Các bước tiến hành như sau:

      Đặt thanh sắt vào bình cầu và đổ dung dịch đồng sunfat vào cho đủ ngập thanh sắt.

      Đặt bình cầu lên giá ba chân và nung nóng dung dịch bằng bếp điện hoặc bếp cồn.

      Quan sát hiện tượng xảy ra trong bình cầu: dung dịch màu xanh lam của đồng sunfat dần chuyển sang màu xanh lục của sắt sunfat, trong khi có những hạt màu đỏ nâu của đồng kim loại xuất hiện trên thanh sắt.

      Sau khi phản ứng kết thúc, tắt bếp và để bình cầu nguội.

      Dùng que thủy tinh nhẹ nhàng gạt các hạt đồng kim loại ra khỏi thanh sắt và thu gom chúng vào một cốc thủy tinh.

      Lọc dung dịch sắt sunfat qua giấy lọc và thu được dung dịch màu xanh lục trong suốt.

      2.4. Cách cân bằng phương trình hóa học Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu:

      Để cân bằng phương trình hóa học Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu, ta cần thực hiện các bước sau:

      Thứ nhất, xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế của phương trình. Ở vế trái, ta có 1 nguyên tử Fe, 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O. Ở vế phải, ta có 1 nguyên tử Fe, 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.

      Thứ hai, so sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế. Nếu số nguyên tử bằng nhau, ta không cần làm gì. Nếu số nguyên tử khác nhau, ta cần thêm hệ số vào trước các chất để cân bằng số nguyên tử. Trong trường hợp này, số nguyên tử của mỗi nguyên tố đã bằng nhau nên ta không cần thêm hệ số nào.

      Thứ ba, kiểm tra lại kết quả. Ta thấy rằng phương trình đã cân bằng vì số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế đều bằng nhau. Vậy phương trình cân bằng là: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

      2.5. Phương trình ion và phương trình ion rút gọn của phương trình hóa học Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu:

      Phương trình ion của phương trình hóa học Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu là:

      Fe + Cu2+ + SO42- → Fe2+ + SO42- + Cu

      Để viết phương trình ion rút gọn của phương trình hóa học Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu, ta cần thực hiện các bước sau:

      Xác định các chất điện li trong dung dịch và viết công thức ion của chúng. Ví dụ: CuSO4 điện li thành ion Cu2+ và SO42-, FeSO4 điện li thành ion Fe2+ và SO42-.

      Loại bỏ các ion giống nhau ở hai vế của phương trình, vì chúng không tham gia vào phản ứng. Ví dụ: ion SO42- là ion giản đồ (spectator ion) vì nó xuất hiện ở cả hai vế.

      Viết lại phương trình chỉ gồm các ion tham gia vào phản ứng. Ví dụ: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu.

      Điều chỉnh hệ số sao cho số mol của mỗi nguyên tố bằng nhau ở hai vế. Ví dụ: hệ số của Fe, Cu2+, Fe2+ và Cu đều là 1.

      Đây chính là phương trình ion rút gọn của phương trình hóa học ban đầu.

      Phương trình ion rút gọn cho thấy sự chuyển hoá của các nguyên tử kim loại trong dung dịch. Fe bị oxi hoá thành Fe2+, còn Cu2+ bị khử thành Cu. Phản ứng này là một phản ứng oxi hoá khử .

      2.6. Ứng dụng của phản ứng Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu:

      Phản ứng Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu là một phản ứng oxi hóa khử, trong đó Fe bị oxi hóa thành Fe2+ và Cu2+ bị khử thành Cu. Phản ứng này có thể được sử dụng để nhận biết các dung dịch muối của Fe2+ và Cu2+, hoặc để tách các tạp chất của AgNO3 trong dung dịch Cu(NO3)2. Phản ứng này cũng có thể được sử dụng để sản xuất Cu kim loại từ quặng CuSO4, hoặc để điều chế FeSO4 từ Fe kim loại.

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1: Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:

      A. Ag

      B. Cu.

      C. Fe.

      D. Au.

      Câu 2: Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2, ta dùng:

      A. Quỳ tím và nước

      B. Dung dịch Ca(NO3)2

      C. Dung dịch AgNO3

      D. Dung dịch NaOH

      Câu 3: Cho phản ứng hóa học Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu:

      Trong phản ứng trên xảy ra

      A. Sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.

      B. sự khử Fe2+ và sự oxi háo Cu.

      C. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

      D. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

      Câu 4: Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 12,8 gam Cu. Giá trị của m là:

      A. 22,4.

      B. 12,6.

      C. 16,8.

      D. 11,2.

      Câu 5: Phản ứng nào sau đây xảy ra:

      A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

      B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn

      C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu

      D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe

      Câu 6: Cho kim loại Fe tác dụng với dung dịch đồng sunfat. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy kim loại Fe ra cân lại thấy khối lượng thanh kim loại là:

      A. Tăng    

      B. Giảm    

      C. Không đổi    

      D. Không xác định

      Câu 7: Cho các kim loại sau Al; Zn ; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là:

      A. 1    

      B. 2    

      C. 3    

      D. 4

      4. Hướng dẫn lời giải:

      Câu 1:

      Đáp án: B. Cu

      Câu 2: 

      Đáp án: B. Dung dịch Ca(NO3)2

      Câu 3:

      Đáp án: C. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

      Câu 4:

      Đáp án: D. 11,2.

      nCu = 0,2 mol

      PTHH: CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

      0,2 ← 0,2 mol

      ⟹ mFe = 0,2.56 = 11,2 gam

      Câu 5:

      Đáp án: A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

      KIm loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.

      Câu 6:

      Đáp án: A. TăngTăng

      Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

      MFe = 56 ———→ MCu = 64 ⇒ khối lượng tăng 64-56 = 8

      Câu 7:

      Đáp án: C. 33

      2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

      Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

      Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Phân tích văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng
      • Bàn tay mở rộng trao ban tâm hồn mới tràn ngập vui sướng
      • Viết một sáng kiến kinh nghiệm nhằm thúc đẩy việc đọc sách
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      • Thiên Địa Hội là gì? Nghĩa Hoà Đoàn là gì? Có vai trò gì?
      • Trình bày ý kiến về: Những lưu ý khi sử dụng ChatGPT
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34230