Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Phương trình phản ứng hoá học: Fe + Cl2 → FeCl3

  • 16/09/202416/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Sắt đã phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua. Fe + Cl2 → FeCl3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng Fe + Cl2 → FeCl3:
      • 2 2. Hiện tượng phản ứng giữa Fe + Cl2 → FeCl3:
      • 3 3. Phương trình rút gọn của Fe + Cl2 → FeCl3:
      • 4 4. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phương trình phản ứng Fe + Cl2 → FeCl3:

      2Fe + 3Cl2 overset{t^{o} }{rightarrow} 2FeCl3

      2. Hiện tượng phản ứng giữa Fe + Cl2 → FeCl3:

      Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ: > 250oC

      Sắt sẽ cháy và sáng tạo thành khói có màu nâu đỏ

      3. Phương trình rút gọn của Fe + Cl2 → FeCl3:

      Phương trình rút gọn cho phản ứng Fe + Cl2 → FeCl3 là:

      2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

      Trong phản ứng này, 2 nguyên tử sắt (Fe) tác dụng với 3 phân tử clo (Cl2) để tạo ra 2 phân tử FeCl3.

      4. Bài tập vận dụng liên quan:

      Tác dụng với phi kim 

      Với oxi: 3Fe + 2O2 overset{t^{o} }{rightarrow} Fe3O4 

      Với clo: 2Fe + 3Cl2 overset{t^{o} }{rightarrow} 2FeCl3

      Với lưu huỳnh: Fe + S overset{t^{o} }{rightarrow} FeS

      Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng được với nhiều phi kim.

      Tác dụng với dung dịch axit

      Tác dụng với với HCl, H2SO4 loãng

      Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

      Tác dụng với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc:

      2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

      Không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc, nguội

      Tác dụng với dung dịch muối

      Đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối

      Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

      Cách cân bằng phương trình Fe + Cl2 → FeCl3:

      Phương trình hóa học Fe + Cl2 → FeCl3 đã được cân bằng sẵn, không cần thêm bất kỳ sự điều chỉnh nào. Dưới đây là phân tử hóa phương trình đã được cân bằng:

      2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

      Trong phương trình trên, cả hai bên của phản ứng đều có 2 nguyên tử sắt (Fe) và 6 nguyên tử clo (Cl), đảm bảo rằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trên cả hai bên phản ứng là cân bằng.

      Các mẹo để cân bằng phương trình hóa học chuẩn nhất Fe + Cl2 → FeCl3:

      Để cân bằng phương trình hóa học Fe + Cl2 → FeCl3, bạn có thể tuân theo các bước sau:

      1. Xác định số nguyên tử của các nguyên tố trên mỗi phía của phương trình. Trên phía trái, bạn có 1 nguyên tử Fe và 2 nguyên tử Cl. Trên phía phải, bạn có 1 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử Cl.
      2. Để cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố Cl, bạn cần đặt hệ số trước các chất tham gia. Trong trường hợp này, hệ số của Cl2 đã là 2, nên bạn không cần điều chỉnh nó.
      3. Để cân bằng số nguyên tử của nguyên tố Fe, bạn đặt hệ số trước chất Fe phía trái. Vì số lượng Fe là không đổi trong phản ứng, bạn chỉ cần đặt hệ số 1 trước Fe ở cả hai bên của phương trình.

      Với các bước trên, phương trình cân bằng là: Fe + Cl2 → FeCl3

      Vui lòng lưu ý rằng đây là phương trình cân bằng dạng đơn giản nhất. Trong thực tế, các điều kiện và yếu tố khác nhau có thể yêu cầu điều chỉnh thêm để cân bằng phương trình hóa học.

      Xem thêm:  Tính chất hóa học, vật lý và ứng dụng của Pirit Sắt FeS2

      Cách giải phương trình Fe + Cl2 → FeCl3:

      Phương trình hóa học Fe + Cl2 → FeCl3 mô tả quá trình oxi hóa của sắt (Fe) bởi clo (Cl2) để tạo thành cloua sắt (FeCl3). Đây là một phản ứng trao đổi điển hình trong hóa học.

      Để giải phương trình, chúng ta cần đảm bảo rằng số nguyên tử các nguyên tố trước và sau phản ứng là cân bằng.

      Bước 1: Xác định số nguyên tử của các nguyên tố trong phản ứng:

      Fe + Cl2 → FeCl3

      Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố một cách bằng phương pháp thử và sai:

      Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

      Bước 3: Kiểm tra lại phản ứng đã cân bằng:

      Bên trái: Fe + 3Cl2 Bên phải: 2FeCl3

      Bước 4: Kết luận

      Phương trình đã được cân bằng: Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

      Câu 1: Cho clo vào nước, thu được nước clo. Biết clo tác dụng không hoàn toàn với nước. Nước clo là hỗn hợp gồm các chất:

      A. HCl, HClO

      B. HClO, Cl2, H2O

      C. H2O, HCl, HClO

      D. H2O, HCl, HClO, Cl2

      Đáp án D

      Cl2 có phản ứng với nước như sau:

      H2O + Cl2 ⇔ HCl + HClO (axit clohiđric và axit hipoclorơ)

      Nó là hỗn hợp của dung dịch gồm Cl2, axit HCl và HClO có màu vàng lục nhạt và mùi rất hắc

      Trong nước Clo có chứa Cl2, HCl, HClO, H2O.

      Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách

      A. điện phân nóng chảy NaCl.

      B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

      C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

      D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.

      Đáp án B

      Phương pháp điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm là cho HCl tác dụng với các chất có tính oxh mạnh

      4HCl + MnO2overset{t^{o} }{rightarrow} MnCl2 + Cl2 + 2H2O

      Câu 3: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là

      A. dung dịch H2SO4 đậm đặc.

      B. Na2SO3 khan.

      C. CaO.

      D. dung dịch NaOH đặc.

      Đáp án A: Dung dịch H2SO4đậm đặc được dùng để làm khô khí Cl2 ẩm .

      Câu 4: Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là

      A. 3Fe + 2O2 → Fe3O4.

      B. 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3.

      C. 2Fe + O2 → 2FeO.

      D. tạo hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4.

      Đáp án A

      Câu 5: Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?

      A. Cl2

      B. dung dịch HNO3 loãng

      C. dung dịch AgNO3 dư

      D. dung dịch HCl đặc

      Đáp án D

      A. Fe + Cl2 overset{t^{o} }{rightarrow}FeCl3

      B. Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

      C. Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2Ag

      Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3+ Ag

      D. Fe + HCl → FeCl2

      Câu 6. Cho 5,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với 90 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là

      Xem thêm:  Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư)

      A. 11,79 gam

      B. 11,5 gam

      C. 15,71 gam

      D. 17,19 gam

      Đáp án A

      nHCl = 0,09. 2 = 0,18 (mol)

      Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

      Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

      Từ (1) và (2) nH2 = 1/2nHCl = 0,09 (mol)

      Theo định luật bảo toàn khối lượng

      mhỗn hợp + maxit = mmuối + mhidro

      => mmuối = 5,4 + 0,18.36,5 – 0,09.2 = 11,79 gam

      Câu 7. Cho 3,92 gam một kim loại chưa biết hóa trị tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,64 gam muối sunfat. Kim loại đã dùng là:

      A. Mg

      B. Al

      C. Zn

      D. Fe

      Đáp án D

      Gọi kim loại cần tìm là M có hóa trị n, công thức của muối sunfat là M2(SO4)n

      2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2

      2M gam (2M + 96n) gam

      3,92 gam 10,64 gam

      => 2M. 10,64 = 3,92.(2M + 96n) => M = 28n

      Biện luận để được kim loại là Fe

      Vậy M là Fe => Công thức oxit: Fe2O3

      Câu 8. Cho dung dịch Mg(NO3)2 có lẫn tạp chất là dung dịch AgNO3. Hóa chất có thể dùng để loại bỏ tạp chất là

      A. Ag dư, lọc.

      B. Zn dư, lọc.

      C. Fe dư, lọc.

      D. Mg dư, lọc.

      Đáp án D

      A sai vì Ag không phản ứng với tạp chất

      B sai vì Zn phản ứng được với AgNO3, dung dịch thu được lẫn Zn(NO3)2

      C sai vì Fe phản ứng được với AgNO3 nhưng dung dịch thu được lẫn Fe(NO3)2

      D đúng vì Mg phản ứng được với AgNO3 nhưng dung dịch thu được chỉ gồm Mg(NO3)2

      Mg + 2AgNO3 →Mg(NO3)2 + 2Ag

      Câu 9. Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:

      A. 10,8 và 4,48.

      B. 10,8 và 2,24.

      C. 17,8 và 4,48.

      D. 17,8 và 2,24.

      Đáp án D

      Sau phản ứng thu được hỗn hợp bột kim loại nên Fe còn dư, phản ứng tạo muối Fe2+

      Số mol các chất có trong bài là:

      nCu2+ = nCu(NO3)2 = 0,8.0,2 = 0,16 mol;

      nNO3– = 2nCu(NO3)2 = 2. 0,16 = 0,32 mol;

      nH+ = 2nH2SO4 = 0,4 mol

      Phương trình phản ứng ion

      3Fe + 8H+ + 2NO3– → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O

      0,15 ← 0,4 → 0,1 → 0,1

      Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

      0,16 ← 0,16 → 0,16

      Vậy nFe pư = 0,15 + 0,16 = 0,31 mol

      => mKL sau = mFe dư + mCu => m – 0,31.56 + 0,16.64 = 0,6m

      => m = 17,8 gam

      => VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít

      Câu 10. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III)?

      Xem thêm:  Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với?

      A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

      B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

      C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

      D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

      Đáp án D

      Dãy chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III) là: Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

      Câu 8: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?

      A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

      B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

      C. Dung dịch Br2

      D. Dung dịch CuCl2

      Đáp án D

      Câu 11. Cho 11,36 gam hồn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa 12,88 gam Fe. Số mol HNO3 có trong dung dịch ban đầu là

      A. 0,88.

      B. 0,64.

      C. 0,94.

      D. 1,04.

      Xem đáp án

      Đáp án C

      Quy đổi hỗn hợp gồm có x mol Fe và y mol O

      Ta có 56x + 16y= 11,36 (1)

      Ta có nNO= 0,06 mol

      Qúa trình cho e :

      Fe → Fe3+ + 3e

      x → 3x mol

      Qúa trình nhận e :

      O + 2e→ O-2

      y →  2y mol

      N+5+ 3e → NO

      0,18 ← 0,06

      Theo định luật bảo toàn electron thì: ne cho= ne nhận nên 3x = 2y + 0,18 (2)

      Từ (1) và (2) ta có x= 0,16 và y= 0,15

      Bảo toàn nguyên tố Fe có nFe(NO3)3= nFe= x = 0,16 mol

      nFe hình thành= 0,23 mol

      Fe + 4HNO3 → 2H2O + NO + Fe(NO3)3

      x → 4x → x

      Fe + 2Fe(NO3)3→ 3Fe(NO3)2

      0,23 – x → x + 0,16

      => x= 0,1 → nHNO3 = 4.0,1 + 3.0,16 + 0,06 = 0,94 mol

      Câu 12. Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là:

      A. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.

      B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2và Cu; Fe

      C. Fe(NO3)2 ; Fe(NO3)3 và Cu;  Ag

      D. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Ag

      Đáp án D

      2 kim loại là Cu và Ag => AgNO3 phải hết

      2 muối gồm Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2

      Phương trình phản ứng theo thứ tự sau

      Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

      Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

      Câu 13. Trong các phát biểu sau, câu nói sau đây đúng?

      A. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt (III).

      B. Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội

      C. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử

      D. Dung dịch FeCl3 không phản ứng được với kim loại Fe

      Đáp án B

      Fe phản ứng với HCl thu được muối sắt (II) => A sai

      Vì Fe2+ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại Mg: Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe => C sai

      Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 => D sai

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phương trình phản ứng hoá học: Fe + Cl2 → FeCl3 thuộc chủ đề Sắt (Fe), thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì?

      Hóa học luôn là một môn học hay và hấp dẫn đối với các bạn học sinh. Do đó, bào viết sau đây chúng tôi xin gửi đến bạn đọc về tìm hiểu chất FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì? Mời bạn đọc tham khảo và học tốt ở môn học này nhé.

      ảnh chủ đề

      Sắt là gì? Cấu tạo, tính chất hóa lý và trạng thái tự nhiên?

      Sắt là một trong những nguyên tố hóa học quan trọng nhất trên Trái Đất. Nó là một nguyên tố đa dụng, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ y tế đến công nghiệp sản xuất. Trên bảng tuần hoàn nguyên tố, sắt có ký hiệu là Fe, số nguyên tử bằng 26, phân nhóm 2, chu kỳ 4.

      ảnh chủ đề

      Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với?

      Muối sắt 3 (FeCl3) được tạo thành khi cho sắt (Fe) tác dụng với khí Clo (Cl2) khi có nhiệt độ thích hợp. Tức là, khi sắt (Fe) và khí Clo (Cl2) đến nhiệt độ vượt qua mức 250ºC. Vậy sắt 3 tác dụng được với những chất nào, mời các bạn tham khảo bài viết Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với? dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư)

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí sinh ra? Là bài tập cơ bản điển hình cho chuyên đề axit nitric. Giúp các bạn nắm được kiến thức đã học vận dụng làm bài tập, tiền đề cho các bài hóa nâng cao Hóa học lớp 11.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O

      Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến các bạn phương trình phản ứng hóa học Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O, giúp ích các bạn trong quá trình học tập và giải các bài tập có liên quan. Mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe + S → FeS | Fe ra FeS

      Fe + S → FeS được biên soạn hướng dẫn các bạn viết phương trình phản ứng khi chi tiết sẽ giúp các bạn tránh được các sai xót cũng như nhầm lẫn dẫn đến viết phương trình sai. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II)

      Các hợp chất sắt là các chất tạo màu phổ biến nhất trong ngành gốm. Sắt có thể biểu hiện khác biệt tùy thuộc môi trường lò, nhiệt độ nung, thời gian nung và tùy theo thành phần hoá học của men. Do đó có thể nói nó là một trong những nguyên liệu lý thú nhất. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II) là gì? Hãy tìm hiểu bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III)

      Hợp chất sắt (III) là một trong những hợp chất hóa học vô cơ quen thuộc trong môn hóa học và có tính ứng dụng cao trong đời sống thực tế. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III) là gì? Hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho Fe tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ

      Phản ứng Fe + HNO3 đặc nóng ra NO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Dưới đây là lý thuyết và các câu hỏi, bài tập vận dụng liên quan về phương trình hóa học giúp các em học sinh ôn lại kiến thức. Xin mời các em học sinh đón xem.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì?

      Hóa học luôn là một môn học hay và hấp dẫn đối với các bạn học sinh. Do đó, bào viết sau đây chúng tôi xin gửi đến bạn đọc về tìm hiểu chất FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì? Mời bạn đọc tham khảo và học tốt ở môn học này nhé.

      ảnh chủ đề

      Sắt là gì? Cấu tạo, tính chất hóa lý và trạng thái tự nhiên?

      Sắt là một trong những nguyên tố hóa học quan trọng nhất trên Trái Đất. Nó là một nguyên tố đa dụng, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ y tế đến công nghiệp sản xuất. Trên bảng tuần hoàn nguyên tố, sắt có ký hiệu là Fe, số nguyên tử bằng 26, phân nhóm 2, chu kỳ 4.

      ảnh chủ đề

      Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với?

      Muối sắt 3 (FeCl3) được tạo thành khi cho sắt (Fe) tác dụng với khí Clo (Cl2) khi có nhiệt độ thích hợp. Tức là, khi sắt (Fe) và khí Clo (Cl2) đến nhiệt độ vượt qua mức 250ºC. Vậy sắt 3 tác dụng được với những chất nào, mời các bạn tham khảo bài viết Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với? dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư)

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí sinh ra? Là bài tập cơ bản điển hình cho chuyên đề axit nitric. Giúp các bạn nắm được kiến thức đã học vận dụng làm bài tập, tiền đề cho các bài hóa nâng cao Hóa học lớp 11.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O

      Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến các bạn phương trình phản ứng hóa học Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O, giúp ích các bạn trong quá trình học tập và giải các bài tập có liên quan. Mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe + S → FeS | Fe ra FeS

      Fe + S → FeS được biên soạn hướng dẫn các bạn viết phương trình phản ứng khi chi tiết sẽ giúp các bạn tránh được các sai xót cũng như nhầm lẫn dẫn đến viết phương trình sai. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II)

      Các hợp chất sắt là các chất tạo màu phổ biến nhất trong ngành gốm. Sắt có thể biểu hiện khác biệt tùy thuộc môi trường lò, nhiệt độ nung, thời gian nung và tùy theo thành phần hoá học của men. Do đó có thể nói nó là một trong những nguyên liệu lý thú nhất. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II) là gì? Hãy tìm hiểu bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III)

      Hợp chất sắt (III) là một trong những hợp chất hóa học vô cơ quen thuộc trong môn hóa học và có tính ứng dụng cao trong đời sống thực tế. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III) là gì? Hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho Fe tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ

      Phản ứng Fe + HNO3 đặc nóng ra NO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Dưới đây là lý thuyết và các câu hỏi, bài tập vận dụng liên quan về phương trình hóa học giúp các em học sinh ôn lại kiến thức. Xin mời các em học sinh đón xem.

      Xem thêm

      Tags:

      Sắt (Fe)


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì?

      Hóa học luôn là một môn học hay và hấp dẫn đối với các bạn học sinh. Do đó, bào viết sau đây chúng tôi xin gửi đến bạn đọc về tìm hiểu chất FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì? Mời bạn đọc tham khảo và học tốt ở môn học này nhé.

      ảnh chủ đề

      Sắt là gì? Cấu tạo, tính chất hóa lý và trạng thái tự nhiên?

      Sắt là một trong những nguyên tố hóa học quan trọng nhất trên Trái Đất. Nó là một nguyên tố đa dụng, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ y tế đến công nghiệp sản xuất. Trên bảng tuần hoàn nguyên tố, sắt có ký hiệu là Fe, số nguyên tử bằng 26, phân nhóm 2, chu kỳ 4.

      ảnh chủ đề

      Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với?

      Muối sắt 3 (FeCl3) được tạo thành khi cho sắt (Fe) tác dụng với khí Clo (Cl2) khi có nhiệt độ thích hợp. Tức là, khi sắt (Fe) và khí Clo (Cl2) đến nhiệt độ vượt qua mức 250ºC. Vậy sắt 3 tác dụng được với những chất nào, mời các bạn tham khảo bài viết Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với? dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư)

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí sinh ra? Là bài tập cơ bản điển hình cho chuyên đề axit nitric. Giúp các bạn nắm được kiến thức đã học vận dụng làm bài tập, tiền đề cho các bài hóa nâng cao Hóa học lớp 11.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O

      Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến các bạn phương trình phản ứng hóa học Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O, giúp ích các bạn trong quá trình học tập và giải các bài tập có liên quan. Mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe + S → FeS | Fe ra FeS

      Fe + S → FeS được biên soạn hướng dẫn các bạn viết phương trình phản ứng khi chi tiết sẽ giúp các bạn tránh được các sai xót cũng như nhầm lẫn dẫn đến viết phương trình sai. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II)

      Các hợp chất sắt là các chất tạo màu phổ biến nhất trong ngành gốm. Sắt có thể biểu hiện khác biệt tùy thuộc môi trường lò, nhiệt độ nung, thời gian nung và tùy theo thành phần hoá học của men. Do đó có thể nói nó là một trong những nguyên liệu lý thú nhất. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II) là gì? Hãy tìm hiểu bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III)

      Hợp chất sắt (III) là một trong những hợp chất hóa học vô cơ quen thuộc trong môn hóa học và có tính ứng dụng cao trong đời sống thực tế. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III) là gì? Hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho Fe tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ

      Phản ứng Fe + HNO3 đặc nóng ra NO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Dưới đây là lý thuyết và các câu hỏi, bài tập vận dụng liên quan về phương trình hóa học giúp các em học sinh ôn lại kiến thức. Xin mời các em học sinh đón xem.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ