Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Electron là gì? Cấu tạo Electron? Thuộc tính của Electron?

  • 19/06/202519/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    19/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Electron được biết đến là hạt cơ bản trong nguyên tử, đặc trưng cho các tính chất vật lý. Bạn đã biết về các thuộc tính của Electron chưa? Lời giải đáp cho các câu hỏi trên sẽ được bật mí trong bài viết dưới đây Electron là gì? Cấu tạo Electron? Các thuộc tính của Electron?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Electron là gì?
      • 2 2. Các thuộc tính, bản chất của Electron:
        • 2.1 2.1. Thuộc tính:
        • 2.2 2.2. Bản chất:
        • 2.3 Mức năng lượng của electron:
      • 3 3. Cấu hình của Electron:
      • 4 4. Thuyết electron: 
        • 4.1 4.1. Nội dung:
        • 4.2 4.2. Vận dụng:
          • 4.2.1 4.2.1. Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện:
          • 4.2.2 4.2.2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc:
          • 4.2.3 4.2.3. Sử dụng thuyết electron để giải thích về các hiện tượng nhiễm điện:
        • 4.3 4.3. Định luật bảo toàn điện tích:
      • 5 5. Cách viết cấu hình electron:

      1. Electron là gì?

      Electron là hạt mang điện tích âm nằm trong nguyên tử và bao quanh hạt nhân. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương ở trung tâm và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh. Điện tích mỗi electron là -1,6.10-19 Coulomb (kí hiệu  C), khối lượng 9,1.10-31 kg. Electron được kí hiệu e.

      Electron có các tính chất sau: 

      Thứ nhất, Nếu một nguyên tử có cùng số proton (số p) và cùng số electron (số e) thì nguyên tử đó trung hòa về điện, vì điện tích âm của nguyên tử electron bị trung hòa bởi điện tích của nguyên tử proton dương.

      Thứ hai, Các electron luôn quay quanh hạt nhân trong các lớp vỏ theo một quỹ đạo nhất định. 

      Thứ ba, Lực hút do hạt nhân mang điện tích dương (+ ) tạo ra tác dụng lên các electron mang điện tích âm (-). Lực hút này đóng vai trò là lực hướng tâm cần thiết để quay các electron xung quanh hạt nhân. 

      Thứ tư, Các electron ở gần hạt nhân liên kết mạnh với hạt nhân và khó kéo (loại bỏ)  khỏi nguyên tử hơn các electron ở xa hạt nhân hơn.

      2. Các thuộc tính, bản chất của Electron:

      2.1. Thuộc tính:

      ‐ Electron có cả tính chất hạt và sóng, electron nhiễu xạ như photon, nhưng  có thể va chạm và tách ra. 

      ‐ Thuyết nguyên tử mô tả một electron  quay quanh một hạt nhân proton/neutron của một nguyên tử trong lớp vỏ. Tuy nhiên, trong thực tế, một electron có thể được tìm thấy ở bất kỳ đâu trong nguyên tử hoặc lớp vỏ của nó.

      2.2. Bản chất:

      Mức năng lượng của electron:

      Cần một lượng năng lượng nhất định để phá vỡ một electron ra khỏi quỹ đạo. Cần nhiều năng lượng hơn để loại bỏ một electron khỏi quỹ đạo thứ nhất hơn là loại bỏ một electron khỏi quỹ đạo ngoài cùng. Điều này bởi lực hấp dẫn do hạt nhân tác dụng lên các electron ở quỹ đạo thứ nhất lớn hơn  lực hấp dẫn do hạt nhân tác dụng lên các electron ở quỹ đạo ngoài. Tương tự, năng lượng cần thiết để loại bỏ một electron khỏi quỹ đạo thứ hai lớn hơn năng lượng từ quỹ đạo thứ ba.

      Xem thêm:  Soạn bài Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam

      Có thể nói các mức năng lượng của electron được ký hiệu bằng các chữ cái K, L, M, N… Thứ tự các mức năng lượng được thể hiện như sau: K < L < M < N … trong đó K là quỹ đạo gần hạt nhân nhất có năng lượng thấp nhất, còn quỹ đạo N ngoài cùng là quỹ đạo có năng lượng cao nhất.

      Thứ tự các mức năng lượng trong cùng một nguyên tử:

      Trong một nguyên tử, các electron ở các quỹ đạo khác nhau có cùng năng lượng  nếu chúng ở trong cùng một lớp. Các mức năng lượng nguyên tử ấy được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Ở trạng thái cơ bản, các electron của nguyên tử (e) chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao. Đồng thời, theo chiều từ trong ra ngoài, mức năng lượng của các lớp tăng dần theo thứ tự từ 1 đến 7 và năng lượng của  lớp tăng dần theo thứ tự  s, p, d, f …

      Thứ tự các lớp con theo chiều tăng  năng lượng được xác định như sau: 1s 2s 3s 3p 4s 3d 4p 5s….Khi điện tích hạt nhân tăng thì mức năng lượng tăng nên mức năng lượng của 4s thấp hơn 3d.

      3. Cấu hình của Electron:

      Cấu hình electron hoặc cấu hình điện tử là sự phân bố các lớp vỏ electron trong lớp vỏ của các hạt nguyên tử ở các trạng thái năng lượng khác nhau của chúng. Cấu hình của vỏ nguyên tử cho phép xác định các tính chất cơ bản của bất kỳ nguyên tố nào.

      Sự phân bố Electron theo các mức năng lượng:

      Mỗi nguyên tử có một mức năng lượng khác nhau. Do đó, các electron được phân chia và phân bố ở những mức năng lượng nhất định. Như đã đề cập trong đoạn “Thứ tự của các mức năng lượng trong một nguyên tử ở trên”, sự phân bố các electron theo các mức năng lượng nhất định như sau: 

      ‐ Cấu hình electron về trạng thái cơ bản của nguyên tử được sắp xếp theo các mức năng lượng tăng dần.

      ‐ Các mức năng lượng tăng từ 1 đến 7 và được sắp xếp theo thứ tự lớp s, p, d, f. 

      ‐ Điện tích hạt nhân lớn hơn thì mức năng lượng 4s thấp hơn 3d.

      ‐ Mỗi phân lớp có thể chứa tối đa số electron s2, p6, d10, f1.

      ‐ Số electron tối đa được xếp ở mỗi lớp thứ n là 2n2 với n = 1, 2, 3, 4.

      Ngoài các lớp K, L, M, N thì còn có các lớp O, P, Q,… cho tới khi các electron được sắp xếp đủ vào các lớp đó.

      Đặc điểm của các electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử:

      Xem thêm:  Soạn bài Thực hành đọc: Nghìn năm tháp Khương Mỹ

      ‐ Dựa vào số electron ở lớp vỏ ngoài cùng ta có thể biết được cấu hình lớp vỏ nguyên tử, từ đó biết được tính chất của nguyên tố và loại nguyên tố đang xét. 

      ‐ Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, số electron tối đa có thể có ở lớp vỏ ngoài cùng là 8 electron. 

      ‐ Nguyên tử hêli và các nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng thường không có các phản ứng hóa học vì các liên kết này rất bền.

      ‐ Các nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng dễ nhường electron và thường là các nguyên tử kim loại, trừ các khí H, He, B. 

      ‐ Các nguyên tử có 5, 6 , hoặc 7 electron ở lớp vỏ ngoài cùng nhận nhiều electron hơn để đạt trạng thái ổn định 8 electron và thường là phi kim.

      ‐ Các nguyên tử lớp ngoài cùng có 4

       electron có thể là phi kim hoặc kim loại.

      4. Thuyết electron: 

      4.1. Nội dung:

      Một lý thuyết dựa trên vị trí và chuyển động của các electron để giải thích các hiện tượng điện và tính chất điện của các vật thể được gọi là lý thuyết electron. Nội dung thuyết êlectron như sau: 

      ‐ Electron có thể rời khỏi nguyên tử để chuyển từ nơi này sang nơi khác. Nguyên tử mất bớt êlectron trở thành hạt mang điện dương gọi là ion dương. 

      ‐ Nguyên tử trung hòa có thể nhận thêm êlectron để trở thành hạt mang điện âm và gọi là ion âm.

      ‐ Một vật nhiễm điện âm khi số êlectron chứa trong nó càng nhiều, hơn số proton. Nếu số electron ít hơn số proton thì vật nhiễm điện dương.

      4.2. Vận dụng:

      4.2.1. Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện:

      ‐ Điện tích tự do là điện tích có thể di chuyển từ điểm này sang điểm khác trong thể tích của vật dẫn. 

      ‐ Vật dẫn điện là những vật nào chứa  điện tích tự do. 

      Ví dụ: kim loại chứa các êlectron tự do, dung dịch axit, bazơ, muối v.v… chứa các ion tự do. Chúng đều là các chất dẫn điện.

      ‐ Vật (chất) cách điện là vật (chất) không chứa các điện tích tự do. 

      Ví dụ: không khí khô, dầu, thủy tinh, sứ, cao su, nhựa, v.v. Tất cả những thứ này là chất cách điện. 

      4.2.2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc:

      Khi một vật không tích điện tiếp xúc với một vật tích điện, nó sẽ bị nhiễm điện cùng dấu với vật đó. Đây là sự nhiễm điện khi tiếp xúc.

      Đưa quả cầu A nhiễm điện dương đến đầu thanh kim loại MN M trung hòa về điện. Đầu M sau đó tích điện âm, đầu N tích điện dương. Sự nhiễm điện của thanh kim loại MN là phản ứng nhiễm điện (hay cảm ứng tĩnh điện). 

      Xem thêm:  Phân tích nhân vật tôi trong Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ

      Tóm lại, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là: Đưa một vật nhiễm điện đến một vật dẫn trung hòa về điện khác, nhưng không chạm tay vào. Kết quả là hai đầu của vật dẫn nhiễm điện trái dấu. Khi đầu vật dẫn gần vật nhiễm điện thì điện tích trên vật nhiễm điện trái dấu.

      4.2.3. Sử dụng thuyết electron để giải thích về các hiện tượng nhiễm điện:

      Sự nhiễm điện do cọ sát: Khi hai vật cọ xát với nhau, các êlectron chuyển từ vật này sang vật kia làm vật thừa êlectron nhiễm điện âm, vật thiếu êlectron nhiễm điện dương. 

      Sự nhiễm điện do tiếp xúc: Khi một vật không tích điện tiếp xúc với một vật có điện tích, các electron có thể chuyển từ vật này sang vật khác, khiến vật không tích điện  trước đó cũng bị nhiễm điện. 

      Sự nhiễm điện do hưởng ứng: Khi đặt một vật kim loại gần một vật đã nhiễm điện, các điện tích trong vật nhiễm điện sẽ hút hoặc đẩy các êlectron tự do trong  kim loại, làm dư êlectron ở một đầu của vật và không có êlectron ở đầu kia. Do đó hai đầu vật nhiễm điện trái dấu.

      4.3. Định luật bảo toàn điện tích:

      – Hệ cô lập về điện là hệ vật không có trao đổi điện tích với các vật khác ngoài hệ. 

      – Nội dung định luật: 

      Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số của các điện tích là không đổi.

      5. Cách viết cấu hình electron:

      Nguyên lý và quy tắc:

      Nguyên lý Pauli: một obital nguyên tử  có thể có tối đa 2 electron và 2 electron này quay khác chiều quanh trục riêng của mỗi electron. 

      Nguyên lý vững bền: ở trạng thái cơ bản, các electron lần lượt chiếm các obital có năng lượng thấp hoặc cao. 

      Quy tắc Hund: Trong cùng 1 phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obital sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau.

      Các bước xác định:

      Bước 1: Xác định số electron trong nguyên tử (Z) 

      Bước 2: Sắp xếp các electron theo thứ tự tăng dần mức năng lượng và tuân theo quy tắc: 

      ‐ Phân lớp s không chứa quá 2e

      ‐ Phân lớp p không chứa nhiều hơn 6e 

      ‐ Phân lớp d không chứa quá 10 e 

      ‐ Phân lớp f không chứa quá 14 e 

      Bước 3: Sắp xếp tập hợp e theo thứ tự các mức (1 -> 7), trong mỗi lớp theo thứ tự  lớp con (s -> p -> d -> f).

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      • Ròng rọc là gì? Các loại ròng rọc? Phân loại và ứng dụng?
      • Giới từ là gì? Các dạng giới từ? Chức năng, cách sử dụng?
      • Trạng từ là gì? Cách sử dụng và vị trí đứng của trạng từ?
      • Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Phát biểu định luật?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Giờ quốc tế là gì? Giờ quốc tế tính theo múi giờ số mấy?
      • Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Gò má cao tốt hay xấu? Phụ nữ có gò má cao là sát chồng?
      • Ion là gì? Ion dương là gì? Ion âm là gì? Có các tác dụng gì?
      • Hàng nhái là gì? Những tác hại của hàng giả, hàng nhái?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ