Hiện nay, tại một số cửa được lưu giữ và bán hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, sản xuất trong nước được hưởng ưu đãi về chính sách thuế. Vậy đưa hàng vào bán tại cửa hàng miễn thuế cần điều kiện gì?
Mục lục bài viết
1. Đưa hàng vào bán tại cửa hàng miễn thuế cần điều kiện gì?
Căn cứ theo quy đinh tại khoản 1 Điều 3
Cửa hàng miễn thuế đó là những địa điểm được lưu giữ và bán hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, sản xuất trong nước cho các đối tượng được hưởng ưu đãi về chính sách thuế theo quy định của pháp luật.
Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Nghị định 100/2020/NĐ-CP về hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế như sau:
– Hàng hóa được cá nhân, doanh nghiệp đưa vào bán tại các cửa hàng miễn thuế trong đó bao gồm: Hàng hóa được tạm nhập khẩu từ nước ngoài, khu phi thuế quan, kho ngoại quan; hàng hóa từ nội địa mà được phép lưu thông theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Hàng hóa được cá nhân, doanh nghiệp tạm nhập khẩu từ nước ngoài, ở khu phi thuế quan, kho ngoại quan được đưa vào bán tại các cửa hàng miễn thuế là mặt hàng không thuộc danh mục hàng cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương.
– Hàng hóa được cá nhân, doanh nghiệp đưa từ nội địa và được phép lưu thông dựa theo quy định của pháp luật đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế là mặt hàng không thuộc danh mục hàng cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa thuộc mặt hàng xuất khẩu có điều kiện thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
– Hàng hóa được cá nhân, doanh nghiệp đưa từ nội địa và được phép lưu thông dựa theo quy định của pháp luật Việt Nam và được đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế được cơ quan hải quan quản lý, giám sát trên cơ sở thông báo danh sách hàng hóa đưa vào cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế.
– Hàng hóa được bán tại các cửa hàng miễn thuế phải được lưu giữ tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế của doanh nghiệp bán hàng miễn thuế.
– Thời gian để lưu giữ hàng hóa tại cửa hàng miễn thuế dựa theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 47 Luật Hải quan số
– Các mặt hàng được xác định như thuốc lá, xì gà, rượu, bia, bán tại các cửa hàng miễn thuế phải dán tem “VIET NAM DUTY NOT PAID” được do Bộ Tài chính phát hành. Vị trí dán tem “VIET NAM DUTY NOT PAID” sẽ được thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Tem phải được dán trước khi được trưng bày bán tại các cửa hàng miễn thuế hoặc trước khi giao cho các đối tượng mua hàng trong trường hợp hàng được xuất thẳng từ kho chứa hàng miễn thuế đến đối tượng mua hàng.
– Trường hợp hàng hóa bị đổ vỡ, hư hỏng, mất phẩm chất, kém chất lượng, hết hạn sử dụng, không được bán phục vụ tiêu dùng: Mà doanh nghiệp phải lập biên bản về tình trạng hàng hóa để tiêu hủy và phải có xác nhận của Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế và tổ chức tiêu hủy theo quy định. Trước khi thực hiện tiêu hủy, doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cụ thể về kế hoạch tiêu hủy cho Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế để tổ chức giám sát việc tiêu hủy theo quy định.
– Đối với hàng hóa được sử dụng để trưng bày là hàng mẫu, hàng dùng thử được đưa vào cửa hàng miễn thuế cho khách mua hàng dùng thử như các loại giấy thử mùi nước hoa, rượu, mỹ phẩm, nước hoa, túi, bao bì nhập khẩu để đựng hàng miễn thuế cho khách mua hàng, doanh nghiệp thực hiện quản lý riêng hàng hóa này, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và phải báo cáo quyết toán với cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 24 Nghị định này.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì các loại hàng hóa được bán tại cửa hàng miễn thuế phải đảm bảo các quy định trên.
2. Điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 68/2016/NĐ-CP năm 2016 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP năm 2020 quy định về điều kiện kinh doanh hàng hóa miễn thuế như sau:
– Vị trí đặt cửa hàng miễn thuế
+ Đặt cửa hàng miễn thuế trong khu vực cách ly của cửa khẩu đường bộ quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển loại 1; trong khu vực cách ly và khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế;
+ Đặt cửa hàng miễn thuế trong nội địa;
+ Đặt cửa hàng miễn thuế trên tàu bay thực hiện các chuyến bay quốc tế của hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;
+ Đặt cửa hàng miễn thuế tại các kho chứa hàng đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế hoặc nằm trong khu vực cách ly, khu vực hạn chế hoặc khu vực cửa khẩu hoặc thuộc địa bàn hoạt động hải quan tại các khu vực ngoài cửa khẩu.
+ Đặt cửa hàng miễn thuế phải có phần mềm đáp ứng yêu cầu quản lý lưu giữ, kết xuất dữ liệu trực tuyến cho cơ quan hải quan về tên hàng, chủng loại, số lượng, tình trạng của hàng hóa, thời điểm hàng hóa đưa vào, đưa ra, lưu giữ trong cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế chi tiết theo tờ khai hải quan và đối tượng mua hàng để quản lý theo Hệ thống quản lý, giám sát hàng hóa tự động.
+ Đặt cửa hàng miễn thuế phải có hệ thống camera đáp ứng kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý. Hình ảnh quan sát được mọi vị trí của kho chứa hàng miễn thuế, cửa hàng miễn thuế, quầy nhận hàng trong khu cách ly vào tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ), dữ liệu về hình ảnh lưu giữ tối thiểu 06 tháng.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế thì cần phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện nêu trên.
3. Đối tượng được mua hàng hóa miễn thuế là những ai?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 100/2020/NĐ-CP thì những đối tượng được mua hàng hóa miến thuế bao gồm:
Trường hợp 1: Những người xuất cảnh, quá cảnh sau khi đã hoàn thành thủ tục xuất cảnh, quá cảnh, hành khách trên các chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam hoặc người chờ xuất cảnh được mua hàng miễn thuế.
Trường hợp 2: Những hành khách đang lưu thông trên các chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam được mua hàng hóa miễn thuế trên tàu bay xuất cảnh. Hành khách trên các chuyến bay quốc tế đến Việt Nam được mua hàng hóa miễn thuế trên tàu bay đang thực hiện chuyến bay quốc tế đến Việt Nam.
Trường hợp 3: Những người nhập cảnh được mua các loại hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế đặt tại khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế ngay sau khi hoàn thành thủ tục nhập cảnh, không được mua hàng miễn thuế sau khi đã ra khỏi khu vực hạn chế tại cảng hàng không dân dụng quốc tế.
Trường hợp 4: Những đối tượng được hưởng các quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam được mua hàng hóa miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa. Ví dụ như: Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam…
Trường hợp 5: Những đối tượng được mua hàng là thuyền viên làm việc trên tàu biển chạy tuyến quốc tế trong đó bao gồm tàu biển có quốc tịch nước ngoài và tàu biển có quốc tịch Việt Nam chạy tuyến quốc tế được mua hàng miễn thuế tại các ảng biển loại 1, cửa hàng miễn thuế trong nội địa phục vụ cho nhu cầu cá nhân, nhu cầu sinh hoạt chung của thuyền viên để sử dụng trên tàu trong thời gian tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam và để sử dụng trên tàu ngoài lãnh hải Việt Nam sau khi tàu xuất cảnh.
Như vậy, các đối tượng được mua hàng miễn thuế bao gồm đã phân tích ở trên.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Nghị định 100/2020/NĐ-CP Về kinh doanh hàng miễn thuế
– Nghị định 68/2016/NĐ-CP Quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan