Đồng Tháp là tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, tổng diện tích của tỉnh là 338.384 ha, chia thành 12 đơn vị hành chính cấp huyện (2 thành phố là Cao Lãnh, Sa Đéc; 1 thị xã Hồng Ngự và 9 huyện: Tân Hồng, Hồng Ngự, Tam Nông, Thanh Bình, Tháp Mười, Cao Lãnh, Lấp Vò, Lai Vung, Châu Thành), với 119 xã, 8 thị trấn và 17 phường.
Mục lục bài viết
1. Tỉnh Đồng Tháp ở đâu? Đồng Tháp thuộc miền nào?
Đồng Tháp là một trong 13 tỉnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long – miền Tây Nam Bộ của Việt Nam. Tỉnh Đồng Tháp là nơi một nhánh của sông Mekong chảy vào lãnh thổ Việt Nam tạo nên sông Tiền. Đây cũng là tỉnh duy nhất có diện tích nằm ở cả hai bên bờ của nhánh sông này. Tỉnh Đồng Tháp có tọa độ địa lý từ 10°07′ – 10°58′ vĩ độ Bắc và từ 105°12’ – 105°56′ kinh độ Đông.
Tỉnh Đồng Tháp có 12 đơn vị hành chính cấp huyện là: 03 thành phố: Sa Đéc, Hồng Ngự, Cao Lãnh; 09 huyện: Hồng Ngự; Lấp Vò; Cao Lãnh; Lai Vung; Châu Thành; Thanh Bình; Tân Hồng; Tháp Mười; Tam Nông. Trong đó, TP. Cao Lãnh là trung tâm chính trị – hành chính – kinh tế – văn hóa của tỉnh.
Đồng Tháp giáp với các tỉnh:
- Phía Bắc và Tây Bắc của tỉnh Đồng Tháp giáp với Campuchia, đường biên giới dài 48,7 km.
- Phía Nam và Đông Nam tiếp giáp với tỉnh Vĩnh Long.
- Khu vực phía Đông tiếp giáp với hai tỉnh: Long An và Tiền Giang.
- Khu vực phía Tây tiếp giáp với tỉnh An Giang và TP Cần Thơ.
Tỉnh Đồng Tháp có hai cửa khẩu quốc tế lớn là cửa khẩu Thường Phước (huyện Hồng Ngự) và cửa khẩu Dinh Bà (huyện Tân Hồng) cùng với 05 cặp cửa khẩu phụ. Tỉnh Đồng Tháp cách TP HCM khoảng 165 km về phía Tây Nam. Tỉnh Đồng Tháp có địa hình tương đối bằng phẳng với độ cao phổ biến từ 1 – 2 m so với mực nước biển.
Địa hình của tỉnh được chia thành 2 khu vực lớn là:
- Khu vực phía Bắc sông Tiền (thuộc khu vực Đồng Tháp Mười): có địa hình tương đối bằng phẳng; địa hình có độ dốc theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
- Khu vực phía Nam sông Tiền (nằm ở giữa sông Tiền và sông Hậu): có địa hình dạng lòng máng với hướng dốc từ hai bên sông vào giữa khu vực.
Tỉnh Đồng Tháp có khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 và mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 27,19°C. Lượng mưa trung bình năm khoảng từ 1.170 – 1.520 mm. Điều kiện khí hậu của tỉnh Đồng Tháp tương đối thuận lợi để phát triển sản xuất nông nghiệp toàn diện.
2. Đồng Tháp rộng bao nhiêu km2? Dân số Đồng Tháp bao nhiêu người?
Đồng Tháp là tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, tổng diện tích của tỉnh là 338.384 ha, chia thành 12 đơn vị hành chính cấp huyện, với 119 xã, 8 thị trấn và 17 phường. Vị trí của tỉnh trong giới hạn 10°07’-10°58’ vĩ độ Bắc và 105°12’-105°56’ kinh độ Đông.
Năm 2015, dân số của tỉnh Đồng Tháp là 1.684.261 người. Trong đó dân số thành thị là 299.248 người chiếm 17,77%, dân số nông thôn là 1.385.013 người chiếm 83,23% tổng dân số. Mật đô dân số trung bình 499 người/km2, trong đo mật độ cao nhất là ở 2 thành phố lớn: Cao Lãnh và Sa Đéc tương ứng 1.529 người/ km2 và 1.747 người/ km2. Chất lượng dân số được cải thiện đáng kể và đang ở giai đoạn cơ cấu dân số Vàng (có hơn 02 người trong độ tuổi lao động/01 người trong độ tuổi phụ thuộc).
Dòng sông Tiền chảy qua Đồng Tháp dài 132 km chia tỉnh này thành 2 vùng lớn. Vùng phía Bắc sông Tiền thuộc khu vực Đồng Tháp Mười có địa hình bằng phẳng, còn vùng phía Nam sông Tiền là nơi nằm kẹp giữa sông Tiền và sông Hậu lại có địa hình dạng lòng máng, hướng dốc từ hai bên sông vào giữa, thường bị ngập nước vào mùa lũ hằng năm. Hệ thống giao thông trên địa phận tỉnh Đồng Tháp khá phong phú với quốc lộ 30 giáp quốc lộ 1A tại ngã 3 An Hữu (Cái Bè – Tiền Giang) chạy dọc theo bờ Bắc sông Tiền, quốc lộ 80 từ cầu Mỹ Thuận nối Hà Tiên đi qua các tỉnh Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Cần Thơ và Kiên Giang, quốc lộ 54 chạy dọc theo sông Hậu nối Đồng Tháp với Vĩnh Long và Trà Vinh, tuyến đường N2 nối quốc lộ 22 và quốc lộ 30 xuyên qua khu vực Đồng Tháp Mười là một phần của tuyến đường Hồ Chí Minh xuyên suốt Bắc Nam.
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh Đồng Tháp:
STT | Các quận huyện trực thuộc |
1 | Huyện Cao Lãnh |
2 | Huyện Lấp Vò |
3 | Thành phố Cao Lãnh |
4 | Huyện Lai Vung |
5 | Huyện Châu Thành |
6 | Huyện Thanh Bình |
7 | Huyện Tháp Mười |
8 | Huyện Hồng Ngự |
9 | Thành phố Sa Đéc |
10 | Huyện Tam Nông |
11 | Thành phố Hồng Ngự |
12 | Huyện Tân Hồng |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường thuộc tỉnh Đồng Tháp:
STT | Tên xã phường |
1 | Thị trấn Mỹ Thọ |
2 | Xã An Bình |
3 | Xã Ba Sao |
4 | Xã Bình Hàng Tây |
5 | Xã Bình Hàng Trung |
6 | Xã Bình Thạnh |
7 | Xã Gáo Giồng |
8 | Xã Mỹ Hiệp |
9 | Xã Mỹ Hội |
10 | Xã Mỹ Long |
11 | Xã Mỹ Thọ |
12 | Xã Mỹ Xương |
13 | Xã Nhị Mỹ |
14 | Xã Phong Mỹ |
15 | Xã Phương Thịnh |
16 | Xã Phương Trà |
17 | Xã Tân Hội Trung |
18 | Xã Tân Nghĩa. |
19 | Thị trấn Lấp Vò |
20 | Xã Bình Thành |
21 | Xã Bình Thạnh Trung |
22 | Xã Định An |
23 | Xã Định Yên |
24 | Xã Hội An Đông |
25 | Xã Long Hưng A |
26 | Xã Long Hưng B |
27 | Xã Mỹ An Hưng A |
28 | Xã Mỹ An Hưng B |
29 | Xã Tân Khánh Trung |
30 | Xã Tân Mỹ |
31 | Xã Vĩnh Thạnh. |
32 | Phường 1 |
33 | Phường 2 |
34 | Phường 3 |
35 | Phường 4 |
36 | Phường 6 |
37 | Phường 11 |
38 | Phường Hoà Thuận |
39 | Phường Mỹ Phú |
40 | Xã Hoà An |
41 | Xã Mỹ Ngãi |
42 | Xã Mỹ Tân |
43 | Xã Mỹ Trà |
44 | Xã Tân Thuận Đông |
45 | Xã Tân Thuận Tây |
46 | Xã Tịnh Thới |
47 | Thị trấn Lai Vung |
48 | Xã Định Hoà |
49 | Xã Hoà Long |
50 | Xã Hoà Thành |
51 | Xã Long Hậu |
52 | Xã Long Thắng |
53 | Xã Long Hoà |
54 | Xã Tân Dương |
55 | Xã Tân Hoà |
56 | Xã Tân Phước |
57 | Xã Tân Thành |
58 | Xã Vĩnh Thới |
59 | Thị trấn Cái Tàu Hạ |
60 | Xã An Hiệp |
61 | Xã An Khánh |
62 | Xã An Nhơn |
63 | Xã An Phú Thuận |
64 | Xã Hòa Tân |
65 | Xã Phú Hựu |
66 | Xã Phú Long |
67 | Xã Tân Bình |
68 | Xã Tân Nhuận Đông |
69 | Xã Tân Phú |
70 | Xã Tân Phú Trung |
71 | Thị trấn Thanh Bình |
72 | Xã An Phong |
73 | Xã Bình Thành |
74 | Xã Bình Tấn |
75 | Xã Phú Lợi |
76 | Xã Tân Bình |
77 | Xã Tân Hòa |
78 | Xã Tân Huề |
79 | Xã Tân Long |
80 | Xã Tân Mỹ |
81 | Xã Tân Phú |
82 | Xã Tân Quới |
83 | Xã Tân Thạnh |
84 | Thị trấn Mỹ An |
85 | Xã Đốc Binh Kiều |
86 | Xã Hưng Thạnh |
87 | Xã Láng Biển |
88 | Xã Mỹ An |
89 | Xã Mỹ Đông |
90 | Xã Mỹ Hòa |
91 | Xã Mỹ Quý |
92 | Xã Phú Điền |
93 | Xã Tân Kiều |
94 | Xã Thạnh Lợi |
95 | Xã Thanh Mỹ |
96 | Xã Trường Xuân |
97 | Thị trấn Thường Thới Tiền |
98 | Xã Long Khánh A |
99 | Xã Long Khánh B |
100 | Xã Long Thuận |
101 | Xã Phú Thuận A |
102 | Xã Phú Thuận B |
103 | Xã Thường Lạc |
104 | Xã Thường Phước 1 |
105 | Xã Thường Phước 2 |
106 | Xã Thường Thới Hậu A |
107 | Phường 1 |
108 | Phường 2 |
109 | Phường 3 |
110 | Phường 4 |
111 | Phường An Hoà |
112 | Phường Tân Quy Đông |
113 | Xã Tân Khánh Đông |
114 | Xã Tân Phú Đông |
115 | Xã Tân Quy Tây |
116 | Thị trấn Tràm Chim |
117 | Xã An Hoà |
118 | Xã An Long |
119 | Xã Hoà Bình |
120 | Xã Phú Cường |
121 | Xã Phú Đức |
122 | Xã Phú Hiệp |
123 | Xã Phú Ninh |
124 | Xã Phú Thành A |
125 | Xã Phú Thành B |
126 | Xã Phú Thọ |
127 | Xã Tân Công Sinh |
128 | Phường An Bình A |
129 | Phường An Bình B |
130 | Phường An Lạc |
131 | Phường An Lộc |
132 | Phường An Thạnh |
133 | Xã Bình Thạnh |
134 | Xã Tân Hội |
135 | Thị trấn Sa Rài |
136 | Xã An Phước |
137 | Xã Bình Phú |
138 | Xã Tân Công Chí |
139 | Xã Tân Hộ Cơ |
140 | Xã Tân Phước |
141 | Xã Tân Thành A |
142 | Xã Tân Thành B |
143 | Xã Thông Bình |
THAM KHẢO THÊM: