Để học tốt các dạng làm văn môn Hoá học, phần dưới đây liệt kê các kiến thức liên quan đến dạng bài tập Đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là bao nhiêu?, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Số đồng phân amin có công thức phân tử là C3H9N có bao nhiêu đồng phân?
Công thức phân tử C3H9N tương ứng với 4 đồng phân amin.
Giải thích:
Các đồng phân amin của C3H9N:
Bậc 1: CH3 – CH2 – CH2 – NH2 (propan – 1 – amin), CH3 – CH(CH3) – NH2 (propan – 2 – amin).
Bậc 2: CH3 – NH – CH2 – CH3 (N – metyletamin).
Bậc 3: (CH3)3N (trimetyl amin).
Tổng cộng, C3H9N có 4 đồng phân amin.
Công thức C3H9N có thể được tạo thành từ các cấu trúc sau:
Propylamine (amin propyl):
– Có công thức: CH3CH2CH2NH2
– Đây là amin bậc hai mạch hở.
Isopropylamine (amin iso-propyl):
– Có công thức: CH3CH(NH2)CH3
– Đây cũng là một amin mạch hở, nhưng có cấu trúc branched (có nhánh).
Điều chế với một số nhóm khác, ví dụ:
– Các amin có nhóm khác gắn liền với mạch cacbon có thể tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau.
Để xác định chính xác loại amin trong C3H9N, ta cần thông tin bổ sung về cấu trúc cụ thể hoặc phải sử dụng phương pháp phân tích hóa học như phổ hấp thụ hạt nhân từ (NMR), khí phổ (GC-MS), hoặc các kỹ thuật phân tích hóa học khác.
2. Lý thuyết liên quan đến công thức phân tử C3H9N:
Amin là hợp chất hữu cơ được tạo thành khi một số nguyên tử hydro trong NH3 thay thế bằng nhóm hydrocacbon. Quá trình này tạo ra các hợp chất có cấu trúc và tính chất riêng biệt. Sự đa dạng này làm cho amin trở thành đối tượng nghiên cứu và ứng dụng rộng trong hóa học hữu cơ, nhưng cũng áp dụng cho nhiều mục đích khác nhau như dược phẩm, công nghiệp và các lĩnh vực khác.
Phân loại amin:
-
Theo gốc HC:
Amino no, không no: ví dụ NH2CH3 (methylamine).
Amin thơm: ví dụ aniline – C6H5NH2.
-
Theo bậc của amin:
Amin bậc I, II, III tương ứng với các mức độ kết nối của hydrocacbon và nhóm amino.
-
Công thức:
Amin đơn chức: CxHyN.
Amin đơn chức no: CnH2n + 1NH2 hoặc CnH2n + 3N.
Amin đa chức no: CnH2n+2 – z (NH2)z hoặc CnH2n+ 2 +zNz.
Ứng dụng của amin:
Trong thực tế, amin được sử dụng rộng rãi như một chất trung gian trong việc tạo ra các hợp chất có ứng dụng quan trọng hơn trong công nghiệp. Một số ứng dụng đáng chú ý của chúng bao gồm việc sử dụng acid amin trong ngành công nghiệp phẩm nhuộm và sản xuất chất lưu hóa cao su. Tuy nhiên, chỉ một số ít trong số chúng có tác động sinh học mạnh mẽ.
Ví dụ, amphetamine, một amin, có tác động đến hệ thần kinh trung ương và có khả năng gây ra sự nghiện. Chloropheniramine, một thành phần phổ biến trong nhiều loại thuốc trị cảm cúm, giúp giảm triệu chứng của cảm cúm và dị ứng.
Trong lĩnh vực y học, Chlorodiaxeppoxide được sử dụng như một loại thuốc an thần để giảm căng thẳng và lo âu. Còn Novocain và demerol, được biết đến thông qua sự kiện liên quan đến Michael Jackson, thường được sử dụng như thuốc gây mê và giảm đau trong các quá trình điều trị y khoa.
Ứng với công thức phân tử C3H9N thì chất có thể là amin
– Amin C3H9N có 2 đồng phân amin bậc 1, cụ thể:
Đồng phân | CTCT thu gọn | Tên gọi |
---|---|---|
CH3 – CH2 – CH2 – NH2 | Propan – 1 – amin | |
CH3 – CH(NH2) – CH3 | Propan – 2- amin |
– Amin C3H9N có 1 đồng phân amin bậc 2, cụ thể:
Đồng phân | CTCT thu gọn | Tên gọi |
---|---|---|
CH3 – CH2 – NH – CH3 | N – metyletanamin |
– Amin C3H9N có 1 đồng phân amin bậc 3, cụ thể:
Đồng phân | CTCT thu gọn | Tên gọi |
---|---|---|
N(CH3)3 | Trimetyl amin |
3. Bài tập luyện tập cơ bản:
Câu 1: Số amin với công thức phân tử C3H9N là:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 2: Số amin bậc 1 với công thức phân tử C3H9N là:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 3: Chất nào sau đây là amin bậc ba?
A. (CH3)3N
B. CH3 – NH2
C. C2H5 – NH2
D. CH3 – NH – CH3
Câu 4: Số đồng phân amin bậc một chứa vòng benzen và có công thức phân tử C7H9N là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 5: Trong các dung dịch: CH3 – CH2 – CH2; H2N – CH2 – COOH; H2N – CH2 – CH(NH2) – COOH; HÔC – CH2 – CH(NH2) – COOH, số dung dịch khi thêm quỳ tím sẽ chuyển màu xanh là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không chính xác?
A. Có 3 amin bậc 1 với công thức phân tử C3H9N.
B. Dung dịch lysin không tác động đến quỳ tím.
C. Anilin phản ứng với nước brom tạo ra kết tủa màu trắng.
D. Dung dịch glyxin không gây ra thay đổi màu quỳ tím.
Câu 7: Có bao nhiêu amin bậc 2 có công thức phân tử C4H11N?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 8
Câu 8: Về tính chất vật lý của amin, phát biểu nào sau đây là không chính xác?
A. Amin có độ tan trong nước giảm khi số nguyên tử cacbon tăng trong phân tử. B. Anilin có màu đen và khó tan trong nước. C. Các amin khí thường có mùi giống amoniac và có độc. D. Methyl amin, dimethyl amin, và ethyl amin là chất khí và tan trong nước.
Câu 9: Xác định những nhận định sau đây là đúng:
a. Tất cả các amin khi tương tác với quỳ tím ẩm đều làm thay đổi màu nó sang xanh. b. Khi trộn lòng trắng trứng vào dung dịch Cu(OH)2 trong NaOH, một màu tím sẽ xuất hiện. c. Dung dịch HCl có thể được sử dụng để làm sạch ống nghiệm nếu chúng bị dính anilin. d. H2N – CH2 – CONH – CH(CH3) – COOH là một peptit chứa hai liên kết peptit. e. Trong điều kiện thông thường, H2NCH2COOH tồn tại dưới dạng chất rắn và tan trong nước.
Câu 10: Khi chia một amin bậc một thành hai phần bằng nhau và thực hiện một loạt các phản ứng, tổng hợp chất rắn thu được là 1,6 gam và 4,05 gam muối. Công thức của amin ban đầu là:
A. C4H9NH2 B. CH3NH2 C. C2H7NH2 D. C2H5NH2
4. Bài tập luyện tập nâng cao:
Bài 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân của các hợp chất có công thức phân tử C4H11N.
Lời giải:
– Xác định độ bất bão hòa:
Vậy chỉ có các hợp chất no, mạch hở.
– Có 4 nguyên tử cacbon, 1 nguyên tử Nito mạch cacbon có thể là mạch 4, 3 và 2. Có 1 nguyên tử nito nên có thể là các amin bậc I, II, III.
+) Mạch 4:
+) Mạch 3:
+) Mạch 2:
Bài 2: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân của các hợp chất có công thức phân tử C2H5NO2.
Lời giải:
– Xác định độ bất bão hòa :
Vậy có thể là hợp chất không no có 1 liên kết đôi ở mạch cacbon; hợp chất no có đơn chức có liên kết đôi, hợp chất no mạch vòng.
– Hợp chất không no mạch hở, nhóm chức không có kiên kết đôi không thỏa mãn vì chứa hai nguyên tử oxi, nhóm chức không có liên kết đôi là ancol thì không liên kết với nguyên tử cacbon không no.
– Hợp chất no mạch hở, nhóm chức có 1 liên kết đôi:
Bài 3: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các amino axit có cùng công thức phân tử C3H7NO2
Lời giải:
Với C3H7NO2: độ bất bão hòa ∆ = 1 nên chỉ có 1 liên kết π ở gốc axit, nên là amino axit no, có các đồng phân:
CH3CH(NH2)COOH
Axit 2 – amino propanoic hay axit α-amino propionic.
H2N-CH2-CH2-COOH
Axit 3 – amino propanoic hay axit β-amino propionic.
CH3-NH-CH2-COOH axit N – metylamino ethanoic.
Bài 4: Số đồng phân amin ứng với công thức phân tử C3H9N là:
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
Lời giải:
Đáp án: D
1.CH3-CH2-CH2-NH2: propan-1-amin
2.CH3-CH2-NH-CH3: N-metyl-etan-1-amin
3.CH3-CH(CH3)-NH2: propan-2-amin
4.(CH3)3-N: trimetyl amin
Bài 5: Amino axit có công thức cấu tạo: NH2–CH2–COOH có tên là:
A. Glyxin
B. Glixerol
C. Alanin
D. Anilin
Lời giải:
Đáp án: A
Bài 6: Hợp chất có công thức cấu tạo [-NH–(CH2)5–CO-]n có tên là:
A. Tơ nilon – 6,6
B. Tơ enang
C. Tơ cacron
D. Tơ capron
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 7: Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của amin ứng với công thức phân tử C3H9N là:
A. 5. B. 8. C. 7. D. 4.
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 8: Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X tác dụng với HCl tạo muối amoni có mạch cacbon không phân nhánh là :
A. 8. B. 2. C. 4. D. 5.
Lời giải:
Đáp án: D
Đặt CTPT của amin X là CxHyNt , theo giả thiết ta có :
CTPT của amin X là C4H11N. Số đồng phân của amin X là 8 :
Trong 8 chất trên có các chất (1), (2), (5), (6), (8) có mạch cacbon không phân nhánh nên khi tác dụng với dung dịch HCl sẽ tạo ra muối amoni có mạch cacbon không phân nhánh.
Bài 9: Tên gọi của hợp chất sau:
A. metylanilin B. Phenyl amin
C. metylphenylamin D. bezyl amin
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 10: Số đồng phân amin thơm ứng với công thức C7H9N là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 11: Tên gọi của amino axit nào sau đây là đúng?
A. H2N–CH2COOH : glixerin hay glixerol
B. CH3CH(NH2)COOH : anilin
C. C6H5CH2CH(NH2)COOH : phenylalanin
D. HOOC–(CH2)2CH(NH2)COOH : axit glutanic
Lời giải:
Đáp án: C
H2N–CH2COOH :glixin
CH3CH(NH2)COOH : alanin
HOOC–(CH2)2CH(NH2)COOH : axit glutamic