Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Những ai được đóng dấu lên chữ ký trên văn bản hành chính?

  • 25/06/202125/06/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    25/06/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thẩm quyền được đóng dấu lên chữ ký trên văn bản hành chính? Quy định về đóng dấu trong văn bản hành chính? Tư vấn trường hợp cụ thể?

      Ký tên, đóng dấu được hiểu là một phần không thể thiếu trên các văn bản hành chính. Ngày nay, việc đóng dấu lên các văn bản, giấy tờ của cơ quan, tổ chức là rất phổ biến, không những thế việc đóng dấu còn được coi là yếu tố quan trọng để khẳng định giá trị pháp lý của một văn bản hoặc giấy tờ do các cơ quan, doanh nghiệp hay tổ chức ban hành. Tuy nhiên, trên thực tế không phải ai cũng biết cách đóng dấu lên chữ ký trên văn bản hành chính đúng quy định, đặc biệt là đối với các cá nhân thực hiện công tác văn thư thì càng cần thiết phải lưu ý những quy cách về việc đóng dấu lên chữ ký trên văn bản hành chính để đảm bảo thực hiện đúng trách nhiệm của mình. Vậy ai có thẩm quyền được đóng dấu lên chữ ký trên văn bản hành chính theo quy định của pháp luật? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

      Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

      Cơ sở pháp lý:  Nghị định 30/2020/NĐ-CP

      1. Thẩm quyền được đóng dấu lên chữ ký trên văn bản hành chính

      1.1. Khái niệm liên quan

      Con dấu được coi là căn cứ thể hiện vị trí pháp lý và khẳng định giá trị pháp lý đối với các văn bản hành chính của cơ quan, tổ chức ban hành. Việc đóng dấu vào các loại văn bản giấy tờ phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, trong đó bao gồm cả việc đóng dấu lên chữ ký trên văn bản hành chính.

      Dấu chữ ký được hiểu là loại dấu được đóng trên chữ ký của người có thẩm quyền ký văn bản hành chính do cơ quan, tổ chức ban hành, đây cũng được coi là con dấu khẳng định giá trị pháp lý của văn bản hành chính.

      1.2. Thẩm quyền đóng dấu lên chữ ký trên văn bản hành chính

      Theo quy định tại Điều 32 Nghị định 30/2020/NĐ-CP về quản lý con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật thì người đứng đầu của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giao cho Văn thư cơ quan thực hiện việc quản lý, sử dụng con dấu và thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật.

      Trong đó, Văn thư của cơ quan có trách nhiệm bảo quản an toàn và sử dụng con dấu hay thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức tại trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.

      Văn thư cơ quan chỉ được phép giao con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức cho người khác khi được sự cho phép bằng văn bản của người có thẩm quyền hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức. Bên cạnh đó Văn thư cơ quan phải trực tiếp thực hiện việc đóng dấu, ký số vào các văn bản hành chính do cơ quan, tổ chức ban hành và các bản sao của văn bản hành chính đó. Văn thư chỉ được phép đóng dấu, ký số của cơ quan, tổ chức vào văn bản hành chính đã có chữ ký của người có thẩm quyền và bản sao của văn bản hành chính do cơ quan, tổ chức trực tiếp thực hiện.

      Xem thêm:  Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đăng ký hoạt động của tổ chức dịch vụ chữ ký số

      Như vậy, theo quy định tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP thì Văn thư của cơ quan, tổ chức được người đứng đầu cơ quan, tổ chức đó giao trách nhiệm quản lý, sử dụng con dấu, do đó Văn thư cơ quan, tổ chức là người được quyền đóng dấu lên chữ ký trên văn bản hành chính theo quy định của pháp luật.

      1.3. Cách đóng dấu chữ ký trên văn bản hành chính

      Theo quy định tại Điều 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP thì việc đóng dấu chữ ký phải đảm bảo các quy định sau:

      – Dấu đóng trên chữ ký văn bản hành chính phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và được dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định của pháp luật;

      – Chỉ được đóng dấu vào các văn bản hành chính đã có chữ ký của người có thẩm quyền và bản sao của văn bản hành chính do cơ quan, tổ chức trực tiếp thực hiện;

      – Khi đóng dấu lên chữ ký trên van bản hành chính, dấu đóng phải được trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.

      2. Quy định về đóng dấu trong văn bản hành chính

      Đối với cơ quan, tổ chức có con dấu theo quy định của pháp luật thì những văn bản hành chính do cơ quan, tổ chức ban hành phải được đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Con dấu thể hiện vị trí pháp lý và là căn cứ khẳng định giá trị pháp lý đối với các văn bản hành chính của một cơ quan, tổ chức. Việc đóng dấu vào các loại văn bản hành chính, giấy tờ phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

      2.1. Đối với văn bản giấy

      Dù sử dụng dấu chữ ký, dấu treo hay dấu giáp lai thì khi thực hiện việc đóng dấu cũng phải đáp ứng yêu cầu về đóng dấu theo quy định của pháp luật: dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn; dấu được đóng đứng chiều và được dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định.

      – Dấu chữ ký

      Cách đóng dấu chữ ký được quy định tại điểm d Khoản 2 và điểm a, b Khoản 1 Điều 33 Điều 32 Nghị định số 30/2020/NĐ-CP như sau: dấu chữ ký chỉ được đóng dấu, ký số của cơ quan, tổ chức vào văn bản hành chính đã có chữ ký của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức đó và bản sao văn bản hành chính do cơ quan, tổ chức trực tiếp thực hiệu, dấu chữ ký phải được đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và được dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định. Khi đóng dấu lên chữ ký trên van bản hành chính thì dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.

      Xem thêm:  Sổ hộ khẩu không có chữ ký trưởng công an có hợp pháp không?

      – Dấu treo

      Cách thức đóng dấu treo được quy định tại điểm c, d Khoản 1 Điều 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP như sau: đối với các văn bản hành chính ban hành kèm theo văn bản chính hoặc phụ lục thì dấu treo được đóng lên trang đầu, trùm lên một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tiêu đề phụ lục trên văn bản hành chính; việc thực hiện đóng dấu treo trên văn bản giấy do người đứng đầu cơ quan, tổ chức đó quy định.

      Dấu treo thường được đóng trên các văn bản hành chính ban hành kèm theo văn bản chính hoặc phụ lục. Việc đóng dấu treo lên văn bản hành chính không khẳng định giá trị pháp lý của văn bản đó mà chỉ nhằm khẳng định văn bản hành chính đã được đóng dấu treo là một bộ phận của văn bản chính, ví dụ như phụ lục văn bản đã được đóng dấu treo.

      – Dấu giáp lai

      Đối với dấu giáp lai, cách thức đóng dấu được quy định tại điểm d, đ Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 30/2020/NĐ-CP như sau: việc thực hiện đóng dấu giáp lai trên văn bản giấy do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định và dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hành chính hoặc phụ lục văn bản, dấu giáp lai trùm lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu giáp lai được đóng tối đa 05 tờ văn bản hành chính.

      2.2. Đối với văn bản điện tử

      Dấu của cơ quan, tổ chức trên văn bản điện tử (ví dụ như chữ ký số của cơ quan, tổ chức) được hiểu là hình ảnh dấu của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản hành chính trên văn bản điện tử, dấu có màu đỏ, kích thước của hình ảnh dấu bằng kích thước thực tế của dấu, có định dạng (.png) với nền trong suốt, được đặt trùm lên khoảng 1/3 hình ảnh chữ ký số của người có thẩm quyền ký văn bản hành chính về bên trái.

      3. Tư vấn trường hợp cụ thể

      Tóm tắt câu hỏi:

      Công ty Luật trách nhiệm hữu hạn Dương Gia vui lòng cho tôi xin hỏi như sau: Theo quy định tại Khoản 2, 3, Điều 32, Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 quy định: Khoản 2. Thường trực Hội đồng nhân dân xã gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách. Khoản 3. Hội đồng nhân dân xã thành lập Ban pháp chế, Ban kinh tế – xã hội. Ban của Hội đồng nhân dân xã gồm có Trưởng ban, một Phó Trưởng ban và các Ủy viên. Số lượng Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân xã do Hội đồng nhân dân xã quyết định. Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân xã hoạt động kiêm nhiệm. Như vậy: Đối với Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã chỉ có 2 người là Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân. Đồng thời, theo Luật, Hội đồng nhân dân xã thành lập thêm 2 Ban: Pháp chế và Kinh tế – Xã hội. Xin cho hỏi: vậy Trưởng, Phó 2 Ban Pháp chế và Kinh tế – Xã hội không phải là thường trực Hội đồng nhân dân xã, và quá trình hoạt động của 2 Ban khi ban hành văn bản, trưởng các Ban có được ký tên, đóng con dấu Hội đồng nhân dân xã vào văn bản do các Ban soạn thảo không ạ? Trân trọng kính chào!

      Xem thêm:  Hỏi về việc giao kết hợp đồng vay tài sản mà không có chữ ký của người trong hộ gia đình

      Luật sư tư vấn:

      Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về Quản lý và sử dụng con dấu như sau:

      “1. Việc quản lý và sử dụng con dấu trong công tác văn thư được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu và các quy định của Nghị định này.

      2. Con dấu của cơ quan, tổ chức phải được giao cho nhân viên văn thư giữ và đóng dấu tại cơ quan, tổ chức. Nhân viên văn thư có trách nhiệm thực hiện những quy định sau:

      a) Không giao con dấu cho người khác khi chưa được phép bằng văn bản của người có thẩm quyền;

      b) Phải tự tay đóng dấu vào các văn bản, giấy tờ của cơ quan, tổ chức;

      c) Chỉ được đóng dấu vào những văn bản, giấy tờ sau khi đã có chữ ký của người có thẩm quyền;

      d) Không được đóng dấu khống chỉ.

      3. Việc sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức và con dấu của văn phòng hay của đơn vị trong cơ quan, tổ chức được quy định như sau:

      a) Những văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành phải đóng dấu của cơ quan, tổ chức;

      b) Những văn bản do văn phòng hay đơn vị ban hành trong phạm vi quyền hạn được giao phải đóng dấu của văn phòng hay dấu của đơn vị đó.”

      Như vậy, các văn bản của Ban Pháp chế và Ban Kinh tế – xã hội ban hành sẽ được đóng dấu của Hội đồng nhân dân khi những văn bản này được ban hành trong phạm vi quyền hạn được Hội đồng nhân dân giao cho. Phần chữ ký trên văn bản là chữ ký của người đứng tên ban hành.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Những ai được đóng dấu lên chữ ký trên văn bản hành chính? thuộc chủ đề Con dấu, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định con dấu hộ kinh doanh? Quy định khắc dấu vuông?

      Quy định con dấu hộ kinh doanh? Quy định khắc dấu vuông? Quy định về khắc và sử dụng con dấu vuông của hộ kinh doanh cá thể?

      ảnh chủ đề

      Quy trình xây dựng, soạn thảo và ban hành văn bản hành chính

      Khái quát về văn bản hành chính? Quy trình xây dựng, soạn thảo và ban hành văn bản hành chính?

      ảnh chủ đề

      Mẫu 25 văn bản hành chính theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP

      Các văn bản hành chính được sử dụng trong hoạt động quản lý nhà nước. Từng văn bản lại gắn với công việc và ý nghĩa cụ thể. Khi sử dụng, các chủ thể chỉ cần thực hiện các điền thông tin cần thiết cung cấp. Vậy, Mẫu 25 văn bản hành chính theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP bao gồm các mẫu nào?

      ảnh chủ đề

      Cha mẹ cho đất có cần chữ ký của tất cả các con không?

      Trường hợp thuộc quyền sở hữu của cha mẹ? Trường hợp cũng thuộc quyền sở hữu của các thành viên khác? Thuộc sở hữu của nhiều chủ thể khác nhau?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đăng ký hoạt động của tổ chức dịch vụ chữ ký số

      Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là hoạt động kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật. Khi tổ chức đã có đủ điều kiện tổ chức dịch vụ chữ ký số, tổ chức sẽ lập đơn đề nghị cấp GCN đăng ký hoạt động của tổ chức dịch vụ chữ ký số.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp lại GCN đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số

      Tổ chức muốn cấp lại giấy phép phải làm đơn đề nghị cấp lại GCN đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số. Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép dịch vụ chứng thực chữ ký số

      Đối với trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng muốn đổi nội dung giấy phép được thực hiện trong trường hợp muốn thay đổi một trong các thông tin sau: người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, tên giao dịch,... Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Đơn đề nghị thay đổi giấy chứng nhận hoạt động dịch vụ chữ ký số

      Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung GCN đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số là gì, mục đích của mẫu đơn? Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung GCN đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số 2021? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn? Những quy định liên quan đến thay đổi nội dung GCN đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số?

      ảnh chủ đề

      Mẫu bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản thanh toán tại NHNN

      Trên thực tế hiện nay, khi một tổ chức hoạt động muốn đăng ký tài khoản ngân hàng để thuận tiện cho việc hoạt động của tổ chức thì trong hồ sơ mở tài khoản ngân hàng thì phải có bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản thanh toán tại Ngân hàng nhà nước.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

      Theo quy định của pháp luật, tổ chức có đủ điều kiện sẽ được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, đối với trường hợp giấy phép bị mất hoặc bị hư hỏng, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép. Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dịch vụ Luật sư đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ Luật sư đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định con dấu hộ kinh doanh? Quy định khắc dấu vuông?

      Quy định con dấu hộ kinh doanh? Quy định khắc dấu vuông? Quy định về khắc và sử dụng con dấu vuông của hộ kinh doanh cá thể?

      ảnh chủ đề

      Quy trình xây dựng, soạn thảo và ban hành văn bản hành chính

      Khái quát về văn bản hành chính? Quy trình xây dựng, soạn thảo và ban hành văn bản hành chính?

      ảnh chủ đề

      Mẫu 25 văn bản hành chính theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP

      Các văn bản hành chính được sử dụng trong hoạt động quản lý nhà nước. Từng văn bản lại gắn với công việc và ý nghĩa cụ thể. Khi sử dụng, các chủ thể chỉ cần thực hiện các điền thông tin cần thiết cung cấp. Vậy, Mẫu 25 văn bản hành chính theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP bao gồm các mẫu nào?

      ảnh chủ đề

      Cha mẹ cho đất có cần chữ ký của tất cả các con không?

      Trường hợp thuộc quyền sở hữu của cha mẹ? Trường hợp cũng thuộc quyền sở hữu của các thành viên khác? Thuộc sở hữu của nhiều chủ thể khác nhau?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đăng ký hoạt động của tổ chức dịch vụ chữ ký số

      Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là hoạt động kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật. Khi tổ chức đã có đủ điều kiện tổ chức dịch vụ chữ ký số, tổ chức sẽ lập đơn đề nghị cấp GCN đăng ký hoạt động của tổ chức dịch vụ chữ ký số.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp lại GCN đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số

      Tổ chức muốn cấp lại giấy phép phải làm đơn đề nghị cấp lại GCN đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số. Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép dịch vụ chứng thực chữ ký số

      Đối với trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng muốn đổi nội dung giấy phép được thực hiện trong trường hợp muốn thay đổi một trong các thông tin sau: người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, tên giao dịch,... Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Đơn đề nghị thay đổi giấy chứng nhận hoạt động dịch vụ chữ ký số

      Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung GCN đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số là gì, mục đích của mẫu đơn? Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung GCN đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số 2021? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn? Những quy định liên quan đến thay đổi nội dung GCN đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số?

      ảnh chủ đề

      Mẫu bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản thanh toán tại NHNN

      Trên thực tế hiện nay, khi một tổ chức hoạt động muốn đăng ký tài khoản ngân hàng để thuận tiện cho việc hoạt động của tổ chức thì trong hồ sơ mở tài khoản ngân hàng thì phải có bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản thanh toán tại Ngân hàng nhà nước.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

      Theo quy định của pháp luật, tổ chức có đủ điều kiện sẽ được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, đối với trường hợp giấy phép bị mất hoặc bị hư hỏng, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép. Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      Xem thêm

      Tags:

      Chữ ký

      Con dấu

      Quy định về con dấu

      Văn bản hành chính


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định con dấu hộ kinh doanh? Quy định khắc dấu vuông?

      Quy định con dấu hộ kinh doanh? Quy định khắc dấu vuông? Quy định về khắc và sử dụng con dấu vuông của hộ kinh doanh cá thể?

      ảnh chủ đề

      Quy trình xây dựng, soạn thảo và ban hành văn bản hành chính

      Khái quát về văn bản hành chính? Quy trình xây dựng, soạn thảo và ban hành văn bản hành chính?

      ảnh chủ đề

      Mẫu 25 văn bản hành chính theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP

      Các văn bản hành chính được sử dụng trong hoạt động quản lý nhà nước. Từng văn bản lại gắn với công việc và ý nghĩa cụ thể. Khi sử dụng, các chủ thể chỉ cần thực hiện các điền thông tin cần thiết cung cấp. Vậy, Mẫu 25 văn bản hành chính theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP bao gồm các mẫu nào?

      ảnh chủ đề

      Cha mẹ cho đất có cần chữ ký của tất cả các con không?

      Trường hợp thuộc quyền sở hữu của cha mẹ? Trường hợp cũng thuộc quyền sở hữu của các thành viên khác? Thuộc sở hữu của nhiều chủ thể khác nhau?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đăng ký hoạt động của tổ chức dịch vụ chữ ký số

      Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là hoạt động kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật. Khi tổ chức đã có đủ điều kiện tổ chức dịch vụ chữ ký số, tổ chức sẽ lập đơn đề nghị cấp GCN đăng ký hoạt động của tổ chức dịch vụ chữ ký số.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp lại GCN đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số

      Tổ chức muốn cấp lại giấy phép phải làm đơn đề nghị cấp lại GCN đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số. Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép dịch vụ chứng thực chữ ký số

      Đối với trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng muốn đổi nội dung giấy phép được thực hiện trong trường hợp muốn thay đổi một trong các thông tin sau: người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, tên giao dịch,... Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Đơn đề nghị thay đổi giấy chứng nhận hoạt động dịch vụ chữ ký số

      Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung GCN đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số là gì, mục đích của mẫu đơn? Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung GCN đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số 2021? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn? Những quy định liên quan đến thay đổi nội dung GCN đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số?

      ảnh chủ đề

      Mẫu bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản thanh toán tại NHNN

      Trên thực tế hiện nay, khi một tổ chức hoạt động muốn đăng ký tài khoản ngân hàng để thuận tiện cho việc hoạt động của tổ chức thì trong hồ sơ mở tài khoản ngân hàng thì phải có bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản thanh toán tại Ngân hàng nhà nước.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

      Theo quy định của pháp luật, tổ chức có đủ điều kiện sẽ được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, đối với trường hợp giấy phép bị mất hoặc bị hư hỏng, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép. Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 17528