Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Lâm Đồng

  • 20/02/202120/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    20/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Lâm Đồng.

      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH LÂM ĐỒNG
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————
      Số: 877/QĐ-UBND

      Lâm Đồng, ngày 23 tháng 4 năm 2019

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

      Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về tiền lương;

      Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

      Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy về định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

      Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;

      Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 529/TTr-STNMT ngày 13/3/2019,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá đo đạc bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, chi tiết theo phụ lục đính kèm.

      Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện; kịp thời tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh đối với những nội dung phát sinh theo thẩm quyền và quy định.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 697/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

       


      Nơi nhận:
      – CT, các PCT UBND tỉnh;
      – Như Điều 3;
      – LĐVP;
      – Lưu: VT, ĐC, TC.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Văn Yên

      BỘ ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

      (Đính kèm Quyết định số 877/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh)

      Đơn vị tính: Đồng

      Số thứ tựDanh mục công việcĐơn vị tínhLoại khó khănĐơn giá sản phẩm
      ILƯỚI ĐỊA CHÍNH   
      1Lưới địa chính không tường vâyđiểm15.934.000
      27.308.000
      39.004.000
      411.429.000
      514.843.000
      2Lưới địa chính có tường vâyđiểm19.179.000
      210.993.000
      313.329.000
      417.351.000
      521.597.000
      3Lưới địa chính không tường vây trên hè phố (có xây hố, nắp đậy)điểm16.530.000
      28.087.000
      39.991.000
      412.717.000
      516.469.000
      4Lưới địa chính có tường vây trên hè phố (có xây hố, nắp đậy)điểm19.775.000
      211.771.000
      314.316.000
      418.639.000
      523.222.000
      5Đo độ cao lượng giácđiểm1163.000
      2194.000
      3239.000
      4306.000
      5445.000
      6Lưới khống chế đo vẽ
      (Áp dụng bằng mức công việc đo ngắm)
      điểm11.372.000
      21.680.000
      32.135.000
      42.801.000
      54.199.000
      7Đo nối về hệ tọa độ VN-2000
      (Áp dụng bằng 0,5 mức công việc đo ngắm)
      điểm1686.000
      2840.000
      31.067.000
      41.401.000
      52.100.000
      8Xác định mốc ranh giới
      (Áp dụng bằng 0,7 mức công việc đo tiếp điểm, không bao gồm chi phí vật liệu đúc, vận chuyển và chôn mốc)
      điểm1359.000
      2454.000
      3544.000
      4679.000
      5868.000
      IIĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH   
      1TỶ LỆ 1/200ha134.464.000
      239.843.000
      345.726.000
      452.589.000
      CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC:
      1.aĐo vẽ địa hình cho bản đồ địa chínhha137.780.000
      243.692.000
      350.158.000
      457.700.000
      1.bĐo vẽ phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năngha139.178.000
      245.337.000
      352.075.000
      459.926.000
      1.cĐo vẽ đất thuộc hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều, thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtha111.197.000
      212.841.000
      314.636.000
      416.741.000
      2TỶ LỆ 1/500ha110.094.000
      211.610.000
      313.435.000
      415.645.000
      518.274.000
      CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC:
      2.aĐo vẽ địa hình cho bản đồ địa chínhha111.065.000
      212.730.000
      314.736.000
      417.165.000
      520.053.000
      2.bĐo vẽ phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năngha111.459.000
      213.193.000
      315.281.000
      417.809.000
      520.817.000
      2.cĐo vẽ đất thuộc hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều, thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtha13.285.000
      23.754.000
      34.313.000
      44.990.000
      55.797.000
      3TỶ LỆ 1/1000ha13.420.000
      23.896.000
      34.760.000
      46.267.000
      57.628.000
      CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC:
      3.aĐo vẽ địa hình cho bản đồ địa chínhha13.746.000
      24.269.000
      35.218.000
      46.875.000
      58.371.000
      3.bĐo vẽ phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năngha13.868.000
      24.410.000
      35.400.000
      47.127.000
      58.683.000
      3.cĐo vẽ đất thuộc hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều, thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtha11.135.000
      21.281.000
      31.547.000
      42.006.000
      52.423.000
      4TỶ LỆ 1/2000ha11.457.000
      21.656.000
      31.918.000
      42.339.000
      52.960.000
      CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC:
      4.aĐo vẽ địa hình cho bản đồ địa chínhha11.597.000
      21.815.000
      32.103.000
      42.566.000
      53.249.000
      4.bĐo vẽ phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năngha11.649.000
      21.876.000
      32.175.000
      42.660.000
      53.372.000
      4.cĐo vẽ đất thuộc hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều, thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtha1493.000
      2557.000
      3617.000
      4765.000
      5790.000
      5TỶ LỆ 1/5000ha1479.000
      2550.000
      3634.000
      4737.000
      CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC:
      5.aĐo vẽ địa hình cho bản đồ địa chínhha1526.000
      2604.000
      3696.000
      4809.000
      5.bĐo vẽ phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năngha1546.000
      2626.000
      3723.000
      4841.000
      5.cĐo vẽ đất thuộc hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều, thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtha1152.000
      2173.000
      3200.000
      4232.000
      6TỶ LỆ 1/10000ha1375.000
      2429.000
      3497.000
      4345.000
      CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC:
      6.aĐo vẽ địa hình cho bản đồ địa chínhha1397.000
      2454.000
      3526.000
      4379.000
      6.bĐo vẽ phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năngha1254.000
      2292.000
      3339.000
      4395.000
      6.cĐo vẽ đất thuộc hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều, thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtha11.745.000
      21.859.000
      31.929.000
      42.017.000
      IIISỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH   
      1Số hóa bản đồ địa chính:   
      aTỷ lệ 1/500ha1283.000
      2328.000
      3342.000
      4350.000
      5389.000
      bTỷ lệ 1/1000ha1111.000
      2127.000
      3138.000
      4145.000
      5167.000
      cTỷ lệ 1/2000ha146.000
      252.000
      360.000
      464.000
      572.000
      dTỷ lệ 1/5000ha19.000
      210.000
      311.000
      413.000
      2Chuyển đổi bản đổi số dạng vector từ hệ HN-72 sang hệ VN-2000   
      aTỷ lệ 1/500ha1805.000
      2819.000
      3834.000
      4848.000
      5869.000
      bTỷ lệ 1/1000ha1651.000
      2655.000
      3660.000
      4665.000
      5671.000
      cTỷ lệ 1/2000ha1605.000
      2607.000
      3608.000
      4609.000
      5611.000
      dTỷ lệ 1/5000ha1588.000
      2588.000
      3588.000
      4588.000
      3Chuyển đổi bản đổi số dạng vector từ hệ HN-72 sang hệ VN-2000 đồng thời với số hóa   
      aTỷ lệ 1/500ha11.062.000
      21.122.000
      31.150.000
      41.172.000
      51.232.000
      bTỷ lệ 1/1000ha1755.000
      2775.000
      3791.000
      4802.000
      5830.000
      cTỷ lệ 1/2000ha1649.000
      2656.000
      3665.000
      4671.000
      5682.000
      dTỷ lệ 1/5000ha1596.000
      2598.000
      3599.000
      4601.000
      5
      IVĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH   
      1Tỷ lệ 1/200thửa/ha
      681620.000
      832732.000
      983873.000
      11341.035.000
      CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC:
      a.1Trường hợp không lập lưới đo vẽ:thửa/ha
      681584.000
      832687.000
      983812.000
      1134962.000
      a.2Trường hợp biến động trên 15% đến 25%:thửa/ha
      681559.000
      832660.000
      983786.000
      1134932.000
      a.3Trường hợp biến động trên 25% đến 40%:thửa/ha
      681497.000
      832587.000
      983699.000
      1134829.000
      a.4Trường hợp biến động do thay đổi tên chủ sử dụng thửa đất, địa chỉ, loại đất:
      Các công việc thực hiện theo mảnh bản đồ:
      Nội nghiệp:thửa1-58.000
      Các công việc thực hiện theo thửa:
      Nội nghiệp:ha1-5456.000
      a.5Trường hợp biến động hình thể thửa đất trên 40%: Mức chỉnh lý biến động phần diện tích cần chỉnh lý tính như
      2Tỷ lệ 1/500thửa/ha
      301427.000
      402501.000
      503593.000
      604716.000
      705857.000
      CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC:
      b.1Trường hợp không lập lưới đo vẽ:thửa/ha
      301402.000
      402469.000
      503551.000
      604660.000
      705786.000
      b.2Trường hợp biến động trên 15% đến 25%:thửa/ha
      301384.000
      402451.000
      503534.000
      604644.000
      705771.000
      b.3Trường hợp biến động trên 25% đến 40%:thửa/ha
      301341.000
      402400.000
      503474.000
      604573.000
      705685.000
      b.4Trường hợp biến động do thay đổi tên chủ sử dụng thửa đất, địa chỉ, loại đất:
      Các công việc thực hiện theo mảnh bản đồ:
      Nội nghiệp:thửa1-58.000
      Các công việc thực hiện theo thửa:
      Nội nghiệp:ha1-5116.000
      b.5Trường hợp biến động hình thể thửa đất trên 40%: Mức chỉnh lý biến động phần diện tích cần chỉnh lý tính như mức đo vẽ mới.
      3Tỷ lệ 1/1000thửa/ha
      301167.000
      502191.000
      153250.000
      254283.000
      355331.000
      CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC:
      c.1Trường hợp không lập lưới đo vẽ:thửa/ha
      301160.000
      402185.000
      503216.000
      604254.000
      705301.000
      c.2Trường hợp biến động trên 15% đến 25%:thửa/ha
      301150.000
      402174.000
      503204.000
      604243.000
      705288.000
      c.3Trường hợp biến động trên 25% đến 40%:thửa/ha
      301133.000
      402154.000
      503182.000
      604216.000
      705256.000
      c.4Trường hợp biến động do thay đổi tên chủ sử dụng thửa đất, địa chỉ, loại đất:
      Các công việc thực hiện theo mảnh bản đồ:
      Nội nghiệp:thửa1-58.000
      Các công việc thực hiện theo thửa:
      Nội nghiệp:ha1-533.000
      c.5Trường hợp biến động hình thể thửa đất trên 40%: Mức chỉnh lý biến động phần diện tích cần chỉnh lý tính như mức đo vẽ mới.
      4Tỷ lệ 1/2000thửa/ha
      81220.000
      152252.000
      23381.000
      64377.000
      85442.000
      CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC:
      d.1Trường hợp không lập lưới đo vẽ:thửa/ha
      301202.000
      402237.000
      503280.000
      604332.000
      705396.000
      d.2Trường hợp biến động trên 15% đến 25%:thửa/ha
      301187.000
      402221.000
      503261.000
      604310.000
      705372.000
      d.3Trường hợp biến động trên 25% đến 40%:thửa/ha
      301166.000
      402196.000
      503232.000
      604275.000
      705331.000
      d.4Trường hợp biến động do thay đổi tên chủ sử dụng thửa đất, địa chỉ, loại đất:
      Các công việc thực hiện theo mảnh bản đồ:
      Nội nghiệp:thửa1-58.000
      Các công việc thực hiện theo thửa:
      Nội nghiệp:ha1-511.000
      d.5Trường hợp biến động hình thể thửa đất trên 40%: Mức chỉnh lý biến động phần diện tích cần chỉnh lý tính như mức đo vẽ mới.
      5Tỷ lệ 1/5000thửa/ha
      301315.000
      402355.000
      503419.000
      604490.000
      CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC:
      đ.1Trường hợp không lập lưới đo vẽ:thửa/ha
      301272.000
      402322.000
      503384.000
      604454.000
      đ.2Trường hợp biến động từ trên 15% đến 25%:thửa/ha
      301258.000
      402305.000
      503366.000
      604432.000
      đ.3Trường hợp biến động trên 25% đến 40%:thửa/ha
      301230.000
      402271.000
      503326.000
      604384.000
      đ.4Trường hợp biến động do thay đổi tên chủ sử dụng thửa
      Các công việc thực hiện theo mảnh bản đồ:
      Nội nghiệp:thửa1-58.000
      Các công việc thực hiện theo thửa :
      Nội nghiệp:ha1-52.000
      đ.5Trường hợp biến động hình thể thửa đất trên 40%: Mức chỉnh lý biến động phần diện tích cần chỉnh lý tính như mức đo vẽ mới.
      VTRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT   
      1Đất đô thị   
      < 100 m2Thửa2.011.000
      100-300 m2Thửa2.388.000
      >300-500 m2Thửa2.530.000
      >500-1000 m2Thửa3.100.000
      >1000-3000 m2Thửa4.255.000
      >3000-10 000 m2Thửa6.535.000
      1 ha-10 haThửa7.842.000
      10 ha-50 haThửa8.495.000
      50 ha-100 haThửa9.149.000
      100 ha-500 haThửa10.455.000
      500 ha-1000 haThửa11.762.000
      2Đất ngoài khu vực đô thị   
      < 100 m2Thửa1.344.000
      100-300 m2Thửa1.596.000
      >300-500 m2Thửa1.698.000
      >500-1000 m2Thửa2.067.000
      >1000-3000 m2Thửa2.832.000
      >3000-10 000 m2Thửa4.369.000
      1 ha-10 haThửa5.243.000
      10 ha-50 haThửa5.680.000
      50 ha-100 haThửa6.116.000
      100 ha-500 haThửa6.990.000
      500 ha-1000 haThửa7.864.000
      Ghi chú: Khi tổ chức, hộ gia đình cá nhân có nhu cầu trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% định mức trên.
      VIĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH   
      1Đo chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính   
      aĐất đô thị   
      <100 m2Thửa804.000
      100-300 m2Thửa955.000
      >300-500 m2Thửa1.012.000
      >500-1000 m2Thửa1.240.000
      >1000-3000 m2Thửa1.702.000
      >3000-10 000 m2Thửa2.614.000
      1 ha-10 haThửa3.137.000
      10 ha-50 haThửa3.398.000
      50 ha-100 haThửa3.659.000
      100 ha-500 haThửa4.182.000
      500 ha-1000 haThửa4.705.000
      bĐất ngoài khu vực đô thị
      <100 m2Thửa538.000
      100-300 m2Thửa639.000
      >300-500 m2Thửa679.000
      >500-1000 m2Thửa827.000
      >1000-3000 m2Thửa1.133.000
      >3000-10 000 m2Thửa1.748.000
      1 ha-10 haThửa2.097.000
      10 ha-50 haThửa2.272.000
      50 ha-100 haThửa2.447.000
      100 ha-500 haThửa2.796.000
      500 ha-1000 haThửa3.146.000
      2Đo chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính do yếu tố quy hoạch dưa trên tài liệu được cung cấp   
      aĐất đô thị   
      <100 m2Thửa402.000
      100-300 m2Thửa478.000
      >300-500 m2Thửa506.000
      >500-1000 m2Thửa620.000
      >1000-3000 m2Thửa851.000
      >3000-10 000 m2Thửa1.307.000
      1 ha-10 haThửa1.568.000
      10 ha-50 haThửa1.699,000
      50 ha-500 haThửa1.830.000
      100 ha-500 haThửa2.091.000
      500 ha-1000 haThửa2.352.000
      bĐất ngoài khu vực đô thị   
      <100 m2Thửa269.000
      100-300 m2Thửa319.000
      >300-500 m2Thửa340.000
      >500-1000 m2Thửa413.000
      >1000-3000 m2Thửa566.000
      >3000-10 000 m2Thửa874.000
      1 ha-10 haThửa1.049.000
      10 ha-50 haThửa1.136.000
      50 ha-100 haThửa1.223.000
      100 ha-500 haThửa1.398.000
      500 ha-1000 haThửa1.573.000
      Ghi chú: Được tính bằng 50% mức trích đo địa chính thửa đất. Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch tính bằng 30% mức này.
      VIĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT   
      1Đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất   
      1.1Trường hợp thực hiện đồng thời đo tài sản là nhà và các công trình xây dựng khác   
      aĐất đô thị   
      <100 m2Thửa3.016.000
      100-300 m2Thửa3.581.000
      >300-500 m2Thửa3.796.000
      >500-1000 m2Thửa4.650.000
      >1000-3000 m2Thửa6.383.000
      >3000-10 000 m2Thửa9.802.000
      1 ha-10 haThửa11.762.000
      10 ha-50 haThửa12.743.000
      50 ha-100 haThửa13.723.000
      100 ha- 500 haThửa15.683.000
      500 ha-1000 haThửa17.644.000
      bĐất ngoài khu vực đô thị   
      <100 m2Thửa2.016.000
      100-300 m2Thửa2.394.000
      >300-500 m2Thửa2.546.000
      >500-1000 m2Thửa3.101.000
      >1000-3000 m2Thửa4.248.000
      >3000-10 000 m2Thửa6.553.000
      1 ha-10 haThửa7.864.000
      10 ha-50 haThửa8.519.000
      50 ha-100 haThửa9.175.000
      100 ha-500 haThửa10.485.000
      500 ha – 1000 haThửa11.796.000
      1.2Trường hợp thực hiện đồng thời đo tài sản khác gắn liền với đất   
      aĐất đô thị   
      <100 m2Thửa2.614.000
      100-300 m2Thửa3.104.000
      >300-500 m2Thửa3.290.000
      >500-1000 m2Thửa4.030.000
      >1000-3000 m2Thửa5.532.000
      >3000-10 000 m2Thửa8.495.000
      1 ha-10 haThửa10.194.000
      10 ha-50 haThửa11.044.000
      50 ha-100 haThửa11.893.000
      100 ha-500 haThửa13.592.000
      500 ha-1000 haThửa15.291.000
      bĐất ngoài khu vực đô thị   
      < 100 m2Thửa1.748.000
      100-300 m2Thửa2.075.000
      >300-500 m2Thửa2.207.000
      >500-1000 m2Thửa2.687 000
      >1000-3000 m2Thửa3.681.000
      >3000-10 000 m2Thửa5.680.000
      1 ha-10 haThửa6.815 000
      10 ha-50 haThửa7.383.000
      50 ha-100 haThửa7.951.000
      100 ha-500 haThửa9.087.000
      500 ha-1000 haThửa10.223.000
      2Đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với trích đo địa chính thửa đất   
      2.1Đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác   
      aĐất đô thị   
      < 100 m2Thửa1.407.000
      100-300 m2Thửa1.671.000
      >300-500 m2Thửa1.771.000
      >500-1000 m2Thửa2.170.000
      >1000-3000 m2Thửa2.979.000
      >3000-10 000 m2Thửa4.574.000
      1 ha-10 haThửa5.489.000
      10 ha-50 haThửa5.947.000
      50 ha-100 haThửa6.404.000
      100 ha-500 haThửa7.319.000
      500 ha – 1000 haThửa8.234.000
      bĐất ngoài khu vực đô thị   
      < 100 m2Thửa941.000
      100 -300 m2Thửa1.117.000
      >300-500 m2Thửa1.188.000
      >500-1000 m2Thửa1.447.000
      >1000-3000 m2Thửa1.982.000
      >3000-10 000 m2Thửa3.058.000
      1 ha-10 haThửa3,670.000
      10 ha-50 haThửa3.976.000
      50 ha-100 haThửa4.282.000
      100 ha-500 haThửa4.393 000
      500 ha-1000 haThửa5.505.000
      2.2Đo đạc tài sản gắn liền với đất nhưng không phải là nhà và các công trình xây dựng khác   
      aĐất đô thị   
      < 100 m2Thửa603.000
      100-300 m2Thửa716.000
      >300-500 m2Thửa759.000
      >500-1000 m2Thửa930.000
      >1000-3000 m2Thửa1.277.000
      >3000-10 000 m2Thửa1.960.000
      1 ha-10 haThửa2.352.000
      10 ha-50 haThửa2.549.000
      50 ha-100 haThửa2.745.000
      100 ha-500 haThửa3.137.000
      500 ha-1000 haThửa3.529.000
      bĐất ngoài khu vực đô thị   
      < 100 m2Thửa403.000
      100-300 m2Thửa479.000
      >300-500 m2Thửa509.000
      >500-1000 m2Thửa620.000
      >1000-3000 m2Thửa850.000
      >3000-10 000 m2Thửa1.311.000
      1 ha-10 haThửa1.573.000
      10 ha-50 haThửa1.704.000
      50 ha-100 haThửa1.835.000
      100 ha-500 haThửa2.097.000
      500 ha-1000 haThửa2.359.000
      3Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo)   
      3.1Đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác   
      aĐất đô thị   
      < 100 m2Thửa703.500
      100-300 m2Thửa835.500
      >300-500 m2Thửa885.500
      >500-1000 m2Thửa1.085.000
      >1000-3000 m2Thửa1.489.500
      >3000-10 000 m2Thửa2.287.000
      1 ha-10 haThửa2.744.500
      10 ha-50 haThửa2.973.000
      50 ha-100 haThửa3.202.000
      100 ha-500 haThửa3.659.500
      500 ha-1000 haThửa4.117.000
      bĐất ngoài khu vực đô thị   
      < 100 m2Thửa470.500
      100-300 m2Thửa558.500
      >300-500 m2Thửa594.000
      >500-1000 m2Thửa723.500
      >1000-3000 m2Thửa991.000
      >3000-10 000 m2Thửa1.529.000
      1 ha-10 haThửa1.835.000
      10 ha-50 haThửa1.988.000
      50 ha-100 haThửa2.141.000
      100 ha – 500 haThửa2.446.500
      500 ha-1000 haThửa2.752.500
      3.2Đo đạc tài sản gắn liền với đất nhưng không phải là nhà và các công trình xây dựng khác   
      aĐất đô thị   
      < 100 m2Thửa301.500
      100-300 m2Thửa358.000
      >300-500 m2Thửa379.500
      >500-1000 m2Thửa465.000
      >1000-3000 m2Thửa638.500
      >3000-10 000 m2Thửa980.000
      1 ha-10 haThửa1.176.000
      10 ha-50 haThửa1.274.500
      50 ha-100 haThửa1.372.500
      100 ha-500 haThửa1.568.500
      500 ha-1000 haThửa1.764.500
      bĐất ngoài khu vực đô thị   
      < 100 m2Thửa201.500
      100-300 m2Thửa239.500
      >300-500 m2Thửa254.500
      >500-1000 m2Thửa310.000
      >1000-3000 m2Thửa425.000
      >3000-10 000 m2Thửa655.500
      1 ha-10 haThửa786.500
      10 ha-50 haThửa852.000
      50 ha-100 haThửa917.500
      100 ha-500 haThửa1.048.500
      500 ha-1000 haThửa1.179.500
      4Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính theo giá trích đo địa chính thửa đất mà không tính giá đo tài sản sắn liền với đất.   
      VIILẬP BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ, GIAO, THUÊ ĐẤT, CHẤP THUẬN VỊ TRÍ, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT   
      1TỶ LỆ 1/200ha13.919.000
      24.166.000
      34.390.000
      44.782.000
      2TỶ LỆ 1/500ha11.612.000
      11.711.000
      31.806.000
      41.930.000
      52.079.000
      3TỶ LỆ 1/1000ha1749.000
      2794.000
      3852.000
      4924.000
      51.013.000
      4TỶ LỆ 1/2000ha1309.000
      2330.000
      3356.000
      4326.000
      5356.000
      5TỶ LỆ 1/5000ha145.000
      250.000
      357.000
      467.000
      6TỶ LỆ 1/10000ha114.000
      215.000
      318.000
      421.000
      VIIIKIỂM TRA BẢN VẼ DO TỔ CHỨC HOẶC CÁ NHÂN LẬP MÀ CHƯA CÓ Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG   
      aĐất đô thị   
      < 100 m2Thửa503.000
      100-300 m2Thửa597.000
      >300-500 m2Thửa633.000
      >500-1000 m2Thửa775.000
      >1000-3000 m2Thửa1.064.000
      >3000-10 000 m2Thửa1.634.000
      1 ha-10 haThửa1.931.000
      10 ha-50 haThửa2.124.000
      50 ha-100 haThửa2.287.000
      100 ha-500 haThửa2.614.000
      500 ha-1000 haThửa2.941.000
      bĐất ngoài khu vực đô thị   
      <100 m2Thửa336.000
      100-300 m2Thửa399.000
      >300-500 m2Thửa425.000
      >500-1000 m2Thửa517.000
      >1000-3000 m2Thửa708.000
      >3000-10 000 m2Thửa1.092.000
      1 ha-10 haThửa1311.000
      10 ha-50 haThửa1.420.000
      50 ha-100 haThửa1.529.000
      100ha-500 haThửa1.748.000
      500 ha-1000 haThửa1.966.000

       

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ