Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Hòa Bình

  • 20/02/202120/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    20/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Hòa Bình.

      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH HÒA BÌNH
      ——–

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————
      Số: 02/2017/QĐ-UBND

      Hòa Bình, ngày 17 tháng 01 năm 2017

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CHUYỂN TỪ PHÍ SANG GIÁ DỊCH VỤ DO NHÀ NƯỚC ĐỊNH GIÁ

      UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH

      Căn cứ Luật Tổ chức Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Giá ngày 02 tháng 7 năm 2012;

      Căn cứ Luật Phí và lệ Phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

      Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định sô 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

      Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

      Căn cứ Thông tư 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

      Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 431/STC-QLG&CS ngày 30 tháng 12 năm 2016.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành theo Quyết định này Quy định tạm thời giá sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá (có chi tiết từng loại giá hàng hóa, dịch vụ kèm theo).

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2017.

      Giao Sở Tài chính hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện tạm thời giá sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

       

       

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CH
      Ủ TỊCH

      Nguyễn Văn Quang

       

      QUY ĐỊNH TẠM THỜI

      SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CHUYỂN TỪ PHÍ SANG GIÁ DỊCH VỤ DO NHÀ NƯỚC ĐỊNH GIÁ
      (Kèm theo Quyết định số: 02/2017/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

      SỐ TTTÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤGIÁ DỊCH VỤ

      (ĐÃ BAO GỒM CÁC LOẠI THUẾ)

      Ghi chú
      1.Sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi do địa phương quản lýCụ thể:Giá cụ thể
      (Có phụ biểu số 01 kèm theo)
      2.Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất ở nhưng nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ1. Đối với các thửa đất dưới 10.000m2Giá cụ thể
      1.1. Nhỏ hơn hoặc bằng 500m2: 1.500,đồng/1m2.
      1.2.Từ 500m2 đến 1.000m2: 750.000,đồng + (diện tích thửa đất – 500) x 1.400đồng/1m2
      1.3. Từ 1.000m2 đến 5.000m2: 1.450.000đồng + (diện tích thửa đất – 1.000) x 1.300đồng/1m2
      1.4. Từ trên 5.000m2 đến dưới 10.000m2: 6.650.000đồng + (diện tích thửa đất – 5.000) x 1.200đồng/1m2.
      2. Đối với thửa đất trên 10.000m2
      2.1. Đo đạc, lập bản đồ tỷ lệ: 1/1.000: 500 đồng/1m2
      2.2. Đo đạc, lập bản đồ tỷ lệ: 1/2.000: 300 đồng/1m2
      2.1. Đo đạc, lập bản đồ tỷ lệ: 1/5.000: 200 đồng/1m2
      3.Diện tích sử dụng diện tích bán hàng tại chợ đầu tư bằng nguồn vốn NSNN, đầu tư bằng nguồn vốn ngoài NSNN1. Chợ tại các Phường, Thị trấn:Giá cụ thể và giá tối đa
      1.1. Điểm cố định
      1.1.1 Đối với nhà kiên cố: 20.000 đồng/m2/tháng
      1.1.2 Đối với nhà bán kiên cố: 15.000 đồng/m2/tháng
      1.2. Điểm lưu động: 3.000 đồng/lượt
      1.3. Thu chuyến xe ô tô chở hàng hóa: 20.000 đồng/chuyến
      1.4. Bảo vệ qua đêm (tùy theo giá trị quầy hàng)
      1.4.1. Giá trị dưới 50 triệu đồng: 50.000 đồng/tháng/quầy
      1.4.2. Giá trị từ 50 triệu đến dưới 200 triệu đồng: 80.000 đồng/tháng/quầy
      1.4.3. Giá trị từ 200 triệu đồng trở lên: 100.000 đồng/tháng/quầy
      2. Chợ tại các khu vực còn lại:
      2.1. Điểm cố định: 10.000 đồng/m2/tháng
      2.2. Điểm lưu động: 2.000 đồng/lượt
      2.3. Thu chuyến xe ô tô chở hàng hóa: 10.000 đồng/chuyến
      2.4. Bảo vệ qua đêm (tùy theo giá trị quầy hàng)
      2.4.1. Giá trị dưới 50 triệu đồng: 30.000 đồng/tháng/quầy
      2.4.2. Giá trị từ 50 triệu đến dưới 200 triệu đồng: 50.000 đồng/tháng/quầy
      2.4.3. Giá trị từ 200 triệu đồng trở lên: 80.000 đồng/tháng/quầy
      4.Dịch vụ sử dụng đò, phàTùy thuộc vào khoảng cách, dòng chảy, mùa nước, khối lượng hàng hóa,…mà chủ đò và người đi đò thảo thuận cho phù hợp, tuy nhiên mức thu tối đa không được quá 5.000 đồng/xe/lượt; đối với xe đạp (bao gồm cả xe điện) tối đa không quá 10.000 đồng/xe/lượt; đối với xe máy tối đa không quá 15.000 đồng/xe/lượtKhung giá và giá tối đa
      –Đầu tư bằng nguồn vốn NSNN
      –Đầu tư bằng nguồn vốn ngoài NSNN
      5.Dịch vụ trông giữ xe1. Giá trông giữ xe ban ngàyGiá cụ thể và giá tối đa
      –Đầu tư bằng nguồn vốn NSNN1.1. Khu vực thành phố, thị trấn
      1.1.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 1.000 đồng/ lượt
      –Đầu tư bằng nguồn vốn ngoài NSNN1.1.2. Xe máy:  2.000 đồng/lượt
      1.1.3. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi: 20.000 đồng/lượt
      1.1.4. Ô tô du lịch trên 16 chỗ ngồi, ô tô tải: 25.000 đồng/lượt
      1.2. Khu vực còn lại
      1.2.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 500 đồng/ lượt
      1.2.2. Xe máy: 1.000 đồng/lượt
      1.2.3. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi: 10.000 đồng/lượt
      1.2.4. Ô tô du lịch trên 16 chỗ ngồi, ô tô tải: 15.000 đồng/lượt
      1.3. Trông giữ xe ở các trường học, bệnh viện
      1.3.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 1.000 đồng/ lượt
      1.3.2. Xe máy: 2.000 đồng/lượt
      1.3.3. Ô tô:  10.000 đồng/lượt
      1.4. Trường hợp thu nộp theo tháng
      1.4.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 20.000 đồng/tháng
      1.4.2. Xe máy: 40.000 đồng/tháng
      1.4.3. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi: 150.000 đồng/tháng
      1.4.4. Ô tô du lịch trên 16 chỗ ngồi, ô tô tải:200.000 đồng/tháng
      2. Trông giữ xe qua đêm ( thời gian tính từ 19 h ngày hôm trước đến 7 h sáng ngày hôm sau)
      2.1. Khu vực thành phố, thị trấn
      2.1.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 2.000 đồng/ lượt
      2.1.2. Xe máy: 3.000 đồng/lượt
      2.1.3. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi: 20.000 đồng/lượt
      2.1.4. Ô tô du lịch trên 16 chỗ ngồi, ô tô tải: 30.000 đồng/lượt
      2.2. Khu vực còn lại
      2.2.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 1.000 đồng/ lượt
      2.2.2. Xe máy: 2.000 đồng/lượt
      2.2.3. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi: 15.000 đồng/lượt
      2.2.4. Ô tô du lịch trên 16 chỗ ngồi, ô tô tải: 20.000 đồng/lượt
      2.3. Trông giữ xe ở các trường học, bệnh viện
      1.3.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 1.000 đồng/ lượt
      1.3.2. Xe máy:  2.000 đồng/lượt
      1.3.3. Ô tô:  10.000 đồng/lượt
      2.4. Trông giữ xe qua đêm thu nộp theo tháng
      2.4.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 30.000 đồng/tháng
      2.4.2. Xe máy:  60.000 đồng/tháng
      2.4.3. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi: 200.000 đồng/tháng
      2.4.4. Ô tô du lịch trên 16 chỗ ngồi, ô tô tải:250.000 đồng/tháng
      3. Trông giữ xe cả ngày và đêm
      3.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 40.000 đồng/tháng
      3.2. Xe máy: 80.000 đồng/tháng
      3.3. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi: 300.000 đồng/tháng
      3.4. Ô tô du lịch trên 16 chỗ ngồi, ô tô tải: 400.000 đồng/tháng
      4. Trông giữ xe tự phát (hội chợ, ca nhạc, sự kiện,…)
      4.1.Xe đạp (gồm cả xe điện): 2.000 đồng/ lượt
      4.2. Xe máy:  3.000 đồng/lượt
      4.3. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi: 10.000 đồng/lượt
      4.4. Ô tô du lịch trên 16 chỗ ngồi, ô tô tải: 15.000 đồng/lượt
      5. Không thu phí trông giữ xe tại các bệnh viện công lập
      trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
      III. Phí trông giữ phương tiên giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về TTATGT
      1. Xe đạp (gồm cả xe điện): 3.000 đồng/ngày đêm
      2. Xích lô: 5.000 đồng/ngày đêm
      3. Mô tô, xe máy các loại: 7.000 đồng/ngày đêm
      4. Xe Lam:  8.000 đồng/ngày đêm
      5. Xe Công Nông: 10.000 đồng/ngày đêm
      6. Ô tô du lịch dưới 16 chỗ ngồi 15.000 đồng/ngày đêm
      7. Ô tô du lịch từ 16 chỗ ngồi, xe tải: 20.000 đồng/ngày đêm
      8. Thuyền không gắn máy các loại: 10.000 đồng/ngày đêm
      9. Thuyền gắn máy trọng tải dưới 5 tấn:15.000 đồng/ngày đêm
      10. Tàu, thuyền trên 5 tấn đến dưới 20 tấn; Tàu chở khách từ 12
      ghế ngồi trở lên Chủ phương tiện tự bảo quản phương tiện và
      phải nộp phí bến bãi: 20.000 đồng/ngày đêm
      11. Tàu, sà lan có trọng tải từ 20 tấn đến dưới 50 tấn; Tàu trở khách từ 12 ghế ngồi trở lên Chủ phương tiện tự bảo quản phương tiện và nộp phí bến bãi: 30.000 đồng/ngày đêm
      12. Đầu kéo từ 12 mã lực trở lên, Tàu, Sà Lan có trọng tải từ trên 50 tấn. Chủ phương tiện tự bảo quản phương tiện và nộp phí bến bãi:  40.000 đồng/ngày đêm
      6.Dịch vụ thu gom, vận chuyển tác sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn NSNN1. Đối với hộ gia đình: Tối đa 7.000 đồng/ người/ tháng.Giá tối đa
      2.Đối với hộ kinh doanh buôn bán tại các chợ hoặc KD tại nhà (áp dụng mức thu theo mức thuế môm bài phải nộp) tối đa 100.000 đồng/hộ
      3. Đối với trường học, nhà trẻ: tối đa 100.000 đồng/ĐV/tháng
      4. Đối với doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp: tối đa 100.000 đồng/đơn vị/tháng
      5. Đối với khách sạn, nhà hàng kinh doanh ăn uống, điểm du lịch, rerort (áp dụng mức thu theo mức thuế môm bài phải nộp)
      Tối đa 200.000 đồng/đơn vị/tháng hoặc 160.000 đồng/m3
      6. Đối với các công trình xây dựng: Tối đa 150.000 đồng/m3
      7. Đối với rác thải nguy hại (rác thải công nghiệp, y tế…)
      Tối đa 250.000 đồng/m3
      8. Dịch vụ vệ sinh tại các cảng Bích Hạ.
      8.1. Tàu, Thuyền, Ca Nô phục vụ kinh doanh du lịch:
      8.1.1. dưới 45 chỗ: Tối đa 20.000 đồng/tháng
      8.1.2. Từ 45 chỗ trở lên: Tối đa 30.000 đồng/tháng
      8.2. Tàu thuyền chở hàng:
      8.2.1. Trọng tải dưới 35 tấn: Tối đa 30.000 đồng/tháng
      8.2.3. Trọng tải từ 35 tấn trở lên: Tối đa 40.000 đồng/tháng

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

      QUY ĐỊNH

      MỨC GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
      (Kèm theo Quyết định số: 02/2017/QĐ-UBND ngày 17 /01/2017 của UBND tỉnh Hòa Bình)

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Quy định này áp dụng đối với những đối tượng sau:

      a) Tổ chức, cá nhân sử dụng nước, hưởng lợi về nước, làm dịch vụ về nước từ công trình thuỷ lợi cho sản xuất nông nghiệp.

      b) Các tổ chức, cá nhân sử dụng nước, hưởng lợi về nước, làm dịch vụ về nước từ các công trình thuỷ lợi ngoài mục đích sản xuất nông nghiệp: nuôi cá, phát điện, kinh doanh du lịch, nhà hàng, sân Golf, vui chơi giải trí,…vv.

      Điều 2. Đơn vị được thu sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi, tiền nước là các tổ chức, cá nhân là chủ quản lý, khai thác hợp pháp các công trình thuỷ lợi được đầu tư xây dựng (hoặc sửa chữa nâng cấp) bằng mọi nguồn vốn trên địa bàn tỉnh.

      Điều 3. Sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi, tiền nước được thu bằng tiền Việt Nam và được thu theo lượng nước tưới, tiêu (m3) hoặc diện tích tưới tiêu mà công trình thủy lợi phục vụ, đảm bảo chất lượng và hiệu quả trong điều kiện sản xuất thời tiết bình thường

      Chương II

      MỨC GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THUỶ LỢI, TIỀN NƯỚC

      Điều 4. Quy định mức thu sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi và tiền nước sử dụng từ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Hoà Bình như sau:

      1. Mức thu sản phẩm dịch vụ công ích thuỷ lợi đối với đất trồng lúa, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông áp dụng theo khu vực miền núi, cụ thể:

      a) Đối với đất trồng lúa:

      – Trường hợp tưới, tiêu chủ động mức thu theo biểu sau:

      TTBiện pháp công trìnhMức thu

      (1.000 đồng/ha/vụ)

      1– Tưới tiêu bằng động lực1.811
      2– Tưới tiêu bằng trọng lực1.267
      3– Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ1.539

       

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • testdemo1
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ