Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bình Dương

  • 17/02/202117/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    17/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bình Dương.

      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BÌNH DƯƠNG

      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————
      Số: 02/2018/QĐ-UBND

      Bình Dương, ngày 19 tháng 01 năm 2018

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

      Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;

      Căn cứ Luật đất đai ngày 29/11/2013;

      Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ ban quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao Động về tiền lương;

      Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

      Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính Phủ về hoạt động đo đạc bản đồ;

      Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

      Căn cứ Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc và bản đồ về quản lý đất đai;

      Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1046/TT-STNMT ngày 26/12/2017 và Báo cáo thẩm định số 165/BC-STP ngày 15/12/2017 của Sở Tư pháp.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá đo đạc và bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Phụ lục kèm theo).

      Điều 2. Bảng đơn giá đo đạc bản đồ là cơ sở để lập dự toán kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các công trình đo đạc, lập bản đồ địa chính, đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Các tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ áp dụng đơn giá để thực hiện các công việc về đo đạc và bản đồ địa chính theo yêu cầu của người sử dụng đất; Cơ quan tài nguyên và môi trường (Chi cục Quản lý đất đai, Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố) lập dự toán kinh phí hàng năm để phục vụ công tác thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập và là đơn giá thu dịch vụ đối với Văn phòng Đăng ký đất đai có chức năng thẩm định bản đồ địa chính đối với các tổ chức tư nhân.

      – Các chi phí phát sinh ngoài đơn giá được thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc và bản đồ về quản lý đất đai.

      – Chi phí khấu hao sẽ không được tính trong đơn giá khi áp dụng đối với các đơn vị được Nhà nước trang bị tài sản cố định.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2018 và thay thế Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 05/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng đơn giá đo đạc và bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

      Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đo đạc và bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      – Văn phòng Chính phủ;
      – Bộ: TN&MT, Tài chính;
      – Cục KTVB – Bộ Tư pháp;
      – TT.TU, TT.HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
      – CT, PCT.UBND tỉnh;
      – UBMTTQVN tỉnh;
      – Như Điều 4;
      – Trung tâm Công báo tỉnh;
      – Website tỉnh;
      – LĐVP (Lg, Th), CV, TH, HCTC;
      – Lưu: VT.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Mai Hùng Dũng

       

      PHỤ LỤC I

      LƯỚI ĐỊA CHÍNH
      (Kèm theo Quyết định số: 02/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

      ĐVT: Đồng

      STT Nội dung công việc ĐVT KK Chi phí LĐKT Chi phí LĐPT Dụng cụ Thiết bị Vật liệu Chi phí trực tiếp CP chung (20% -> 25%) Đơn giá
      A B C D 1 2 3 4 5 6=1+2+3+4+5 7=6*20%->25% 8=6+7
      1 Chọn điểm, chôn mốc Điểm 1 1.237.973 257.580 3.696 19.440 167.340 1.686.029 421.507 2.107.536
      Điểm 2 1.644.978 343.440 4.620 24.840 167.340 2.185.218 546.305 2.731.523
      Điểm 3 2.128.297 429.300 6.160 29.160 167.340 2760.256 690.064 3450.320
      Điểm 4 2.815.118 558.620 8.008 36.720 167.340 3.585.805 896.451 4482.257
      Điểm 5 3.569.773 730.340 10.164 38.880 167.340 4.516.496 1.129.124 5.645.620
      2 Xây tường vây Điểm 1 1.075.703 508.800 2.652 19.440 367.926 1.974.521 493.630 2.468.151
      Điểm 2 1.163.353 667.800 3.467 19.440 367.926 2.221.986 555.497 2.777.483
      Điểm 3 1.290.844 890.400 4.079 23.760 367.926 2.577.009 644.252 3.221.261
      Điểm 4 1.505.984 1.526.400 5.303 28.080 367.926 3.433.694 858.423 4.292.117
      Điểm 5 1.721.125 1.780.800 6.731 31.320 367.926 3.907.902 976.975 4.884.877
      3 Tiếp điểm Điểm 1 228.940 38.160 522 19.440 83.587 370.649 92.662 463.312
      Điểm 2 288.295 38.160 683 24.840 83.587 435.565 108.891 544.456
      Điểm 3 347.650 57.240 804 29.160 83.587 518.441 129.610 648.051
      Điểm 4 432.443 72.080 1.005 36.720 83.587 625.834 156.459 782293
      Điểm 5 576590 72.080 1.326 38.880 83.587 772.463 193.116 965.579
      4 Đo ngắm Điểm 1 711.716 47.700 1.569 24.564 6.307 791.856 197.964 989.820
      Điểm 2 860.432 66.780 2.282 37218 6.307 973.020 243.255 1.216.275
      Điểm 3 1.041.017 133.560 2.853 44.662 6.307 1.228.398 307.100 1.535.498
      Điểm 4 1.295.960 238.500 3.851 61.038 6.307 1.605.656 401.414 2.007.069
      Điểm 5 2.018.298 296.800 5.135 81.135 6.307 2.407.675 601.919 3.009.594
      5 Tính toán Điểm 1-5 305.018 149 1.360 5.655 312.183 62.437 374.620
      6 Phục vụ KTNT Điểm 1-5 191.207 191.207 47.802 239.009

      Ghi chú:

      (1) Mức cho công việc tiếp điểm không có tường vây được tính bằng 1,25 mức quy định tại Mục 3.

      (2) Trường hợp đo độ cao lượng giác mức đo ngắm tính bằng 0,10 mục 4, mức tính toán là 0,05 công nhóm (1KS2, 1KS3 ) cho 1 điểm

      (3) Trường hợp chọn điểm, chôn mốc địa chính trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) mức được tính bằng 1,20 mức quy định tại Mục 1.

      PHỤ LỤC II

      ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP

      II.1. ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP

      (Kèm theo Quyết định số: 02/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

      ĐVT: Đồng

      STT Nội dung công việc ĐVT KK Chi phí LĐKT Chi phí LĐPT Dụng cụ Thiết bị Vật liệu Chi phí trực tiếp CP chung (20% -> 25%) Đơn giá
      A B C D 1 2 3 4 5 6=1+2+3+4+5 7=6*20%->25% 8=6+7
      Tỷ lệ 1/200
      Ngoại nghiệp Ha 1 14.642.833 1.817.900 61.769 216.600 198.731 16.937.832 4.234.458 21.172.291
      Ha 2 17.080.563 2.177.240 74.519 250.719 198.731 19.781.772 4.945.443 24.727.215
      Ha 3 19.768.687 2.567.320 87.270 304.335 198.731 22.926.343 5.731.586 28657.929
      Ha 4 22.866.549 2.990.260 104.384 360.388 198.731 26.520.312 6.630.078 33.150.390
      Nội nghiệp
      Ha 1 1.856.294 15.961 142.572 809.165 2.823.993 564.799 3.388.791
      Ha 2 2017.061 17.715 158.471 809.165 3.002.412 600.482 3.602.894
      Ha 3 2.162.873 20.200 172.977 809.165 3.165.215 633.043 3.798.258
      Ha 4 2417.108 22.313 198.173 809.165 3.446.759 689.352 4.136.111
      Tỷ lệ 1/500
      Ngoại nghiệp Ha 1 4.046.911 550.352 13.113 43.875 58.664 4.712.916 1.178.229 5.891.145
      Ha 2 4706.464 662.797 16.473 54.273 58.664 5498.671 1.374.668 6.873.339
      Ha 3 5.508.059 797.968 21.856 72.665 49.865 6.450.412 1.612.603 8.063.015
      Ha 4 6.474.542 962.141 28.168 93.721 49.865 7.608.438 1.902.109 9.510.547
      Ha 5 7.625.118 1.155.994 36.504 116.922 46.932 8.981.469 2.245.367 11.226.836
      Nội nghiệp Ha 1 847.951 6.892 73.316 249.220 1.177.379 235.476 1.412.854
      Ha 2 908.967 7.201 84.170 249.220 1.249.558 249.912 1.499.469
      Ha 3 969.984 7.510 91.270 249.220 1.317.984 263.597 1.581.581
      Ha 4 1.051.339 7.922 98.162 249.220 1.406.643 281.329 1.687.972
      Ha 5 1.148.248 8.437 107.562 249.220 1.513.467 302.693 1.816.160
      Tỷ lệ 1/1000
      Ngoại nghiệp Ha 1 1.293.037 148.358 6.495 19.841 17.297 1.485.028 297.006 1.782.034
        Ha 2 1.499.892 176.214 7.854 23.359 17.297 1.724.618 344.924 2.069.541
      Ha 3 1.874.450 242.274 9.240 27.607 17.297 2.170.868 434.174 2.605.042
      Ha 4 2.511.985 386.730 11.550 35.137 17.297 2.962.699 592.540 3.555.239
      Ha 5 3.094.308 496.292 14.415 44.450 17.297 3.666.762 733.352 4.400.114
      Nội nghiệp Ha 1 409.619 3.089 32.515 111.940 557.163 111.433 668.595
      Ha 2 439.379 3.239 34.806 111.940 589.364 117.873 707.237
      Ha 3 476617 3.427 39.127 111.940 631.111 126.222 757.333
      Ha 4 523.127 3.661 43.714 111.940 682.443 136.489 818.931
      Ha 5 581.302 3.951 49.417 111.940 746.611 149.322 895.933
      Tỷ lệ 1/2000
      Ngoại nghiệp Ha 1 557.855 63.950 2.809 6.745 5.828 637.187 159.297 796.483
      Ha 2 643.175 75.546 3.411 7.932 5.828 735.893 183.973 919.867
      Ha 3 753.721 93.619 4.013 9.379 5.828 866.561 216.640 1.083.202
      Ha 4 958.569 133.952 5.217 12.472 5.828 1.116.039 279.010 1.395.049
      Ha 5 1.234.066 180.380 6.823 16.910 5.828 1.444.007 361.002 1.805.008
      –
      Nội nghiệp Ha 1 173.740 1.709 13.583 45.136 234.169 46.834 281.003
      Ha 2 187.237 1.792 15.120 45.136 249.285 49.857 299.142
      Ha 3 203.463 1.903 17.015 45.136 267.518 53.504 321.022
      Ha 4 184.134 1.777 14.884 45.136 245.932 49.186 295.118
      Ha 5 203.650 1.903 17.125 45.136 267.815 53.563 321.378
      Tỷ lệ 1/5000
      Ngoại nghiệp Ha 1 214.623 21.606 1.180 2.991 975 241.375 60.344 301.719
      Ha 2 246.068 25.607 1.410 3.586 975 277.647 69.412 347.059
      Ha 3 283.786 30.407 1.538 3.885 975 320.591 80.148 400.739
      Ha 4 329.080 36.166 1.698 4.182 975 372.102 93.025 465.127
      Nội nghiệp Ha 1 23.398 299 2.414 8.604 34.715 6.943 41.658
      Ha 2 26.635 316 2.732 8.604 38.286 7.657 45.943
      Ha 3 31.001 340 3.822 8.604 43.766 8.753 52.519
      Ha 4 36.895 371 5294 8.604 51.164 10.233 61.397
      Tỷ lệ 1/10000
      Ngoại nghiệp Ha 1 102.546 11.066 536 1.359 332 115.839 28.960 144.799
      Ha 2 117.838 13.133 640 1.630 332 133.574 33.393 166967
      Ha 3 136.191 15.614 699 1.766 332 154.601 38.650 193.252
      Ha 4 158.212 18.591 771 1.901 332 179.807 44.952 224.759
      Nội nghiệp Ha 1 7.312 110 971 2.151 10.544 2.109 12.653
      Ha 2 8.364 115 1.074 2.151 11.704 2341 14.045
      Ha 3 9.784 122 1.428 2.151 13.485 2.697 16.182
      Ha 4 11.699 135 1.906 2.151 15.892 3.178 19.070

      Ghi chú:

      – Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho BĐĐC, mức tính bằng 0,1 mức đo vẽ ngoại nghiệp và nội nghiệp.

      – Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng ngoại nghiệp được tính thêm 0,15 và nội nghiệp được tính thêm 0,1 mức theo đơn giá đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp.

      – Trường hợp phải xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền và xây dựng dữ liệu không gian địa chính, định biên, định mức được tính theo Thông tư Ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

      II.2. ĐƠN GIÁ ĐO VẼ ĐỊA HÌNH CHO BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

      STT Nội dung công việc ĐVT KK Chi phí LĐKT Chi phí LĐPT Dụng cụ Thiết bị Vật liệu Chi phí trực tiếp CP chung (20% -> 25%) Đơn giá
      A B C D 1 2 3 4 5 6=1+2+3+4+5 7=6*20%->25% 8=6+7
      Tỷ lệ 1/200
        Ngoại nghiệp Ha 1 16.107.116 1.999.690 67.945 238.260 218.604 18.631.616 4.657.904 23.289.520
        Ha 2 18.788.619 2.394.964 81.971 275.791 218.604 21.759.949 5.439.987 27.199.936
        Ha 3 21.745.556 2.824.052 95.997 334.769 218.604 25.218.978 6.304.744 31.523.722
        Ha 4 25.153.204 3.289.286 114.822 396.427 218.604 29.172.343 7.293.086 36.465.429
        Nội nghiệp
        Ha 1 2.041.924 17.557 156.829 890.082 3.106.392 621.278 3.727.670
        Ha 2 2.218.767 19.486 174.318 890.082 3.302.653 660.531 3.963.184
        Ha 3 2.379.160 22.220 190.275 890.082 3.481.737 696.347 4.178.084
        Ha 4 2.658.819 24.544 217.990 890.082 3.791.435 758.287 4.549.722
      Tỷ lệ 1/500
        Ngoại nghiệp Ha 1 4.451.602 605.387 14.425 48.262 64.531 5.184.207 1.296.052 6.480.259
        Ha 2 5.177.111 729.076 18.120 59.700 64.531 6.048.538 1.512.135 7.560.673
        Ha 3 6.058.865 877.765 24.041 79.931 54.851 7.095.454 1.773.863 8.869.317
        Ha 4 7.121.997 1.058.355 30.985 103.093 54.851 8.369.281 2.092.320 10.461.602
        Ha 5 8.387.629 1.271.593 40.154 128.615 51.625 9.879.616 2.469.904 12.349.520
       
        Nội nghiệp Ha 1 932.746 7.581 80.648 274.142 1.295.116 259.023 1.554.140
        Ha 2 999.864 7.921 92.587 274.142 1.374.513 274.903 1.649.416
        Ha 3 1.066.982 8.261 100.397 274.142 1.449.782 289.956 1.739.739
        Ha 4 1.156.473 8.714 107.978 274.142 1.547.307 309.461 1.856.769
        Ha 5 1.263.073 9.281 118.318 274.142 1.664.814 332.963 1.997.776
      Tỷ lệ 1/1000
        Ngoại nghiệp Ha 1 1.422.341 163.193 7.144 21.825 19.027 1.633.531 408.383 2.041.914
        Ha 2 1.649.882 193.836 8.639 25.695 19.027 1.897.079 474.270 2.371.349
        Ha 3 2.061.895 266.501 10.164 30368 19.027 2.387.955 596.989 2.984.943
        Ha 4 2.763.183 425.403 12.705 38.651 19.027 3.258.969 814.742 4.073.712
        Ha 5 3.403.739 545.921 15.856 48.895 19.027 4.033.438 1.008.359 5.041.797
       
        Nội nghiệp Ha 1 450.580 3.398 35.766 123.134 612.879 122.576 735.455
        Ha 2 483.317 3.563 38.286 123.134 648.301 129.660 777.961
        Ha 3 524.279 3.769 43.039 123.134 694.222 138.844 833.066
        Ha 4 575.440 4.027 48.086 123.134 750.687 150.137 900.825
        Ha 5 639433 4.346 54.359 123.134 821.272 164.254 985.526
       
      Tỷ lệ 1/2000
        Ngoại nghiệp Ha 1 613.640 70.345 3.090 7.419 6.411 700.905 175.226 876.132
        Ha 2 707.493 83.101 3.752 8.725 6.411 809.483 202.371 1.011.853
        Ha 3 829.094 102.981 4.415 10.317 6.411 953.218 238.304 1.191.522
        Ha 4 1.054.426 147.347 5.739 13.719 6.411 1.227.643 306.911 1.534.554
        Ha 5 1.357.472 198.418 7.505 18.601 6.411 1.588.407 397.102 1.985.509
       
        Nội nghiệp Ha 1 191.114 1.880 14.942 49.650 257.586 51.517 309.103
        Ha 2 205.961 1.971 16.632 49.650 274.213 54.843 329.056
        Ha 3 223.810 2.094 18.717 49.650 294.270 58.854 353.124
        Ha 4 202.547 1.955 16.373 49.650 270.525 54.105 324.630
        Ha 5 224.015 2.094 18.838 49650 294.596 58.919 353.516
      Tỷ lệ 1/5000
        Ngoại nghiệp Ha 1 236.085 23.767 1.298 3.290 1.073 265.512 66.378 331.890
        Ha 2 270.675 28.168 1.551 3.945 1.073 305.412 76.353 381.764
        Ha 3 312.164 33.447 1.692 4.273 1.073 352.650 88.162 440.812
        Ha 4 361.988 39.783 1.868 4.601 1.073 409.312 102.328 511.640
       
       
        Nội nghiệp Ha 1 25.738 329 2.656 9.464 38.187 7.637 45.824
        Ha 2 29.298 348 3.005 9464 42.115 8.423 50.538
        Ha 3 34.101 374 4.204 9464 48.142 9.628 57.771
        Ha 4 40.585 409 5.823 9.464 56.281 11.256 67.537
      Tỷ lệ 1/10000
        Ngoại nghiệp Ha 1 112.800 12.172 589 1.495 366 127.423 31.856 159.278
        Ha 2 129.622 14.446 704 1.793 366 146.931 36.733 183.664
        Ha 3 149.810 17.175 769 1.942 366 170.061 42.515 212.577
        Ha 4 174.033 20.450 848 2.091 366 197.788 49.447 247.235
       
        Nội nghiệp Ha 1 8.044 121 1.068 2.366 11.599 2.320 13.918
        Ha 2 9.201 126 1.181 2.366 12.875 2.575 15.450
        Ha 3 10.763 134 1.570 2.366 14833 2.967 17.800
        Ha 4 12.869 149 2.096 2.366 17.481 3.496 20.977

      II.3. ĐƠN GIÁ ĐO BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỀN BÙ, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, KHU CÔNG NGHIỆP, CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG, THỦY LỢI, CÔNG TRÌNH ĐIỆN NĂNG

      STT Nội dung công việc ĐVT KK Chi phí LĐKT Chi phí LĐPT Dụng cụ Thiết bị Vật liệu Chi phí trực tiếp CP chung (20% -> 25%) Đơn giá
      A B C D 1 2 3 4 5 6=1+2+3+4+5 7=6*20%->25% 8=6+7
      Tỷ lệ 1/200
        Ngoại nghiệp Ha 1 16.839.258 2.090.585 71.034 249.090 228.541 19.478.507 4.869.627 24.348.134
        Ha 2 19.642.647 2.503.826 85.697 288.327 228.541 22.749.038 5.687.259 28.436.297
        Ha 3 22.733.990 2.952.418 100.360 349.986 228.541 26.365.295 6.591.324 32.956.618
        Ha 4 26.296.531 3.438.799 120.041 414.447 228.541 30498.359 7.624.590 38.122.949
        Nội nghiệp
        Ha 1 2.041.924 17.557 156.829 890.082 3.106.392 621.278 3.727.670
        Ha 2 2.218.767 19.486 174.318 890.082 3.302.653 660.531 3.963.184
        Ha 3 2.379.160 22.220 190.275 890.082 3.481.737 696.347 4.178.084
        Ha 4 2.658.819 24544 217990 890.082 3.791.435 758.287 4.549.722
      Tỷ lệ 1/500
        Ngoại nghiệp Ha 1 4.653.948 632.905 15.080 50.456 67.464 5.419.853 1.354.963 6.774.816
        Ha 2 5.412.434 762.216 18.944 62.414 67.464 6.323.472 1.580.868 7.904.340
        Ha 3 6.334.268 917.663 25.134 83.564 57.344 7.417.974 1.854.494 9272.468
        Ha 4 7.445.724 1.106.462 32.394 107.779 57.344 8.749.703 2.187.426 10.937.129
        Ha 5 8.768.885 1.329.393 41.980 134.461 53.971 10.328.689 2.582.172 12.910.862
       
        Nội nghiệp Ha 1 932746 7.581 80.648 274.142 1.295.116 259.023 1.554.140
        Ha 2 999.864 7.921 92.587 274.142 1.374.513 274.903 1.649.416
        Ha 3 1.066.982 8.261 100.397 274.142 1.449.782 289.956 1.739.739
        Ha 4 1.156.473 8.714 107.978 274.142 1.547.307 309.461 1.856.769
        Ha 5 1.263.073 9.281 118.318 274.142 1.664.814 332.963 1.997.776
      Tỷ lệ 1/1000
        Ngoại nghiệp Ha 1 1.486.993 170.611 7.469 22.817 19.892 1.707.782 426.946 2.134.728
        Ha 2 1.724.876 202.647 9.032 26.863 19.892 1.983.310 495.828 2.479.138
        Ha 3 2.155.618 278.615 10.626 31.748 19.892 2.496.498 624.125 3.120.623
        Ha 4 2.888.782 444.740 13.283 40.407 19.892 3.407.104 851.776 4.258.880
        Ha 5 3.558.454 570.736 16.577 51.117 19.892 4.216.776 1.054.194 5.270.970
        Nội nghiệp Ha 1 450.580 3.398 35.766 123.134 612.879 122.576 735.455
        Ha 2 483.317 3.563 38.286 123.134 648.301 129.660 777.961
        Ha 3 524.279 3.769 43.039 123.134 694222 138.844 833.066
        Ha 4 575.440 4.027 48.086 123.134 750.687 150.137 900.825
        Ha 5 639.433 4.346 54359 123.134 821.272 164.254 985.526
      Tỷ lệ 1/2000
        Ngoại nghiệp Ha 1 641.533 73.542 3.231 7.756 6.703 732.765 183.191 915.956
        Ha 2 739.651 86.878 3.923 9.122 6.703 846.277 211.569 1.057.847
        Ha 3 866.780 107.662 4.615 10786 6.703 996.546 249.136 1.245.682
        Ha 4 1.102.355 154.045 6.000 14.343 6.703 1.283.445 320.861 1.604.306
        Ha 5 1.419.176 207.437 7.846 19.446 6.703 1.660.608 415.152 2.075.760
        Nội nghiệp Ha 1 191.114 1.880 14.942 49.650 257.586 51.517 309.103
        Ha 2 205.961 1.971 16.632 49.650 274.213 54.843 329.056
        Ha 3 223.810 2.094 18.717 49.650 294.270 58.854 353.124
        Ha 4 202.547 1.955 16373 49.650 270.525 54.105 324630
        Ha 5 224.015 2.094 18.838 49.650 294.596 58.919 353.516
      Tỷ lệ 1/5000
        Ngoại nghiệp Ha 1 246.816 24.847 1.357 3.439 1.122 277.581 69.395 346.976
        Ha 2 282.978 29448 1.621 4.124 1.122 319.294 79.823 399.117
        Ha 3 326.354 34.968 1.769 4.467 1.122 368.679 92.170 460.849
        Ha 4 378.442 41.591 1.953 4.810 1.122 427.917 106.979 534.896
        Nội nghiệp Ha 1 25.738 329 2.656 9.464 38.187 7.637 45.824
        Ha 2 29.298 348 3.005 9.464 42.115 8.423 50538
        Ha 3 34.101 374 4.204 9.464 48.142 9.628 57.771
        Ha 4 40.585 409 5.823 9.464 56.281 11.256 67.537
      Tỷ lệ 1/10000
        Ngoại nghiệp Ha 1 117.928 12.725 616 1.563 382 133.215 33.304 166.518
        Ha 2 135.514 15.103 736 1.875 382 153.610 38.402 192.012
        Ha 3 156.619 17.956 804 2.031 382 177.791 44.448 222.239
        Ha 4 181.943 21.379 887 2.186 382 206.778 51.695 258.473
       
        Nội nghiệp Ha 1 8.044 121 1.068 2.366 11.599 2.320 13.918
        Ha 2 9.201 126 1.181 2.366 12.875 2.575 15.450
        Ha 3 10.763 134 1.570 2.366 14.833 2.967 17.800
        Ha 4 12.869 149 2.096 2.366 17.481 3.496 20977

      Ghi chú:

      – Trường hợp phải xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền và xây dựng dữ liệu không gian địa chính, định biên, định mức được tính theo Thông tư Ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

      PHỤ LỤC III

      ĐƠN GIÁ SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
      (Kèm theo Quyết định số: 02/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

      ĐVT: Đồng

      STT Nội dung công việc ĐVT KK Chi phí LĐKT Dụng cụ Thiết bị Vật liệu Chi phí trực tiếp CP chung 15% Đơn giá
      A B C D 1 2 3 4 5-1+2+3+4 6=5*15% 7=5+6
      Tỷ lệ 1/500
        Tổng hợp tỷ lệ 1/500                  
      1 Số hóa BĐĐC 1 Ha 180.956 3.110 17.338 33.526 234.930 35.239 270.169
      2 Ha 196.509 3.561 19.882 33.526 253.477 38.022 291.498
      3 Ha 214.754 4.093 23.029 33.526 275.401 41.310 316.712
      4 Ha 235.691 4.707 26.752 33.526 300.675 45.101 345.776
      5 Ha 259.619 5.402 31.125 33.526 329.672 49.451 379.123
      2 Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển 1 Điểm 381.273 22.331 4.731 408.334 61.250 469.584
      2 Điểm 381.273 22.331 4.731 408.334 61.250 469.584
      3 Điểm 381.273 22.331 4.731 408.334 61.250 469.584
      4 Điểm 381.273 22.331 4.731 408.334 61.250 469.584
      5 Điểm 381.273 22.331 4.731 408.334 61.250 469.584
      3 Chuyển đổi bản đồ số 1 Ha 143.867 117 15.546 20.788 180.318 27.048 207.366
      2 Ha 153.438 131 17.387 20.788 191.745 28.762 220.506
      3 Ha 163.010 146 19.101 20.788 203.044 30.457 233.501
      4 Ha 172.581 161 20.926 20.788 214455 32.168 246.624
      5 Ha 186.938 190 21.888 20.788 229.803 34.470 264.274
      Tỷ lệ 1/1000
        Tổng hợp tỷ lệ 1/1000                  
      1 Số hóa BĐĐC 1 Ha 71.036 1.370 8.262 8.382 89.050 13.358 102.408
      2 Ha 78.514 1.568 8.719 8.382 97.183 14.577 111.761
      3 Ha 87.113 1.803 9.828 8.382 107.126 16.069 123.195
      4 Ha 96.983 2.073 11.308 8.382 118.747 17.812 136.559
      5 Ha 108.349 2.380 16.116 8.382 135.227 20.284 155.511
      2 Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển 1 Điểm 381.273 22.331 4.731 408.334 61.250 469.584
      2 Điểm 381.273 22.331 4.731 408.334 61.250 469.584
      3 Điểm 381.273 22.331 4.731 408334 61.250 469.584
      4 Điểm 381.273 22.331 4.731 408.334 61.250 469.584
      5 Điểm 381.273 22.331 4.731 408.334 61.250 469.584
      3 Chuyển đổi bản đồ số 1 Ha 43.743 144 4.805 5.197 53.889 8.083 61.972
      2 Ha 46.734 162 5.164 5.197 57.257 8.589 65.846
      3 Ha 49.725 180 5.785 5.197 60.887 9.133 70.020
      4 Ha 52.716 198 6.338 5.197 64.448 9.667 74.116
      5 Ha 57.203 234 6.642 5.197 69.276 10.391 79.667
      Tỷ lệ 1/2000
      Tổng hợp tỷ lệ 1/2000
      1 Số hóa BĐĐC 1 Ha 30.003 458 2.666 2.145 35.272 5.291 40.563
      2 Ha 33.574 524 3.279 2.145 39.522 5.928 45.450
      3 Ha 37.668 602 4.276 2.145 44.691 6.704 51.395
      4 Ha 42.379 692 4.969 2.145 50.185 7.528 57.713
      5 Ha 42.379 795 6.150 2.145 51.469 7.720 59.189
      2 Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển 1 Điểm 381.273 22.331 4.731 408.334 61.250 469.584
      2 Điểm 381.273 22.331 4.731 408.334 61.250 469.584
      3 Điểm 381.273 22.331 4.731 408.334 61.250 469.584
      4 Điểm 381.273 22.331 4.731 408.334 61.250 469.584
      5 Điểm 381.273 22.331 4.731 408.334 61.250 469.584
      3 Chuyển đổi bản đồ số 1 Ha 13497 180 1.498 1.856 17.031 2.555 19.585
      2 Ha 14.432 202 1.635 1.856 18.125 2.719 20.844
      3 Ha 15.366 225 1.807 1.856 19.254 2.888 22.142
      4 Ha 16.301 247 1.979 1.856 20.383 3.057 23.441
      5 Ha 17.703 292 2.077 1.856 21.928 3.289 25.218
      Tỷ lệ 1/5000
        Tổng hợp tỷ lệ 1/5000                  
      1 Số hóa BĐĐC 1 Ha 5.733 80 499 158 6.470 970 7.440
      2 Ha 6.456 92 648 158 7.353 1.103 8.457
      3 Ha 7.288 106 772 158 8.324 1.249 9.572
      4 Ha 8.246 121 920 158 9.445 1.417 10.862
      5 Ha 908 158 1.066 160 1.225
      2 Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển 1 Điểm 381.273 22.331 4.731 408.334 61.250 469.584
      2 Điểm 381.273 22.331 4.731 408.334 61.250 469.584
      3 Điểm 381.273 22.331 4.731 408.334 61.250 469.584
      4 Điểm 381.273 22.331 4.731 408.334 61.250 469.584
      5 Điểm 381.273 22.331 4.731 408.334 61.250 469.584
      3 Chuyển đổi bản đồ số 1 Ha 2.162 32 225 207 2.626 394 3.020
      2 Ha 2.266 36 255 207 2.764 415 3.179
      3 Ha 2.370 36 275 207 2.887 433 3.320
      4 Ha 2.474 40 294 207 3.014 452 3.466
      5 Ha 1.020 207 1.227 184 1.411

      Ghi chú:

      – Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC thì không tính mức của Bảng 3.

      – Trường hợp phải xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền và xây dựng dữ liệu không gian địa chính, định biên, định mức được tính theo Thông tư Ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

      PHỤ LỤC IV

      ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

      IV.1. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH KHU VỰC BIẾN ĐỘNG TỪ 15% TRỞ XUỐNG

      (Kèm theo Quyết định số: 02/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

      ĐVT: Đồng

      STT Nội dung công việc ĐVT KK Chi phí LĐKT Chi phí LĐPT Dụng cụ Thiết bị Vật liệu Chi phí trực tiếp CP Chung (20%->25%) Đơn giá
      A B C D 1 2 3 4 5 6=1+2+3+4+5 7=6*20%->25% 8=6+7
      I Tỷ lệ 1/200
      1 Ngoại nghiệp
      1.1 Đối soát thực địa (công nhóm/mảnh) Ha 1 1.145.544 5.973 157.250 1.308.767 327.192 1.635.959
      Ha 2 1.487.266 7.467 157.250 1.651.982 412.996 2.064.978
      Ha 3 1.933.834 9.956 157.250 2.101.039 525.260 2.626.299
      Ha 4 2.512.430 11.947 157.250 2.681.627 670.407 3.352.034
      Ha 5
      1.2 Lưới đo vẽ (công nhóm/100 thửa) Thửa 1 19.969 73 409 79 20.531 5.133 25.663
      Thửa 2 25.039 91 512 79 25.721 6.430 32.152
      Thửa 3 33.317 122 680 79 34.198 8.549 42.747
      Thửa 4 39.939 146 818 79 40.981 10.245 51.227
      Thửa 5
      1.3 Đo vẽ chi tiết (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý) Thửa 1 247.290 17.713 613 5.840 1.574 273.030 68.257 341.287
      Thửa 2 296.748 21.264 766 7.299 1.574 327.650 81.913 409.563
      Thửa 3 356.139 25.514 1.021 9.735 1.574 393.983 98.496 492.479
      Thửa 4 427.326 30.613 1.225 11.681 1.574 472.418 118.105 590.523
      2 Nội nghiệp
      2.1 Số hóa BĐĐC
      2.2 Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm/100 thửa cần chỉnh lý)
      Thửa 1 21.759 150 654 3.732 26.295 5.259 31.554
      Thửa 2 26.094 187 736 3.732 30.750 6.150 36.899
      Thửa 3 30.429 249 873 3.732 35.284 7.057 42.341
      Thửa 4 34.849 299 983 3.732 39.863 7.973 47.836
      Thửa 5
      2.3 Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất(công/100 thửa chỉnh lý) Thửa 1-5 5.608 5.608 1.122 6.730
      2.4 Bổ sung Sổ Mục Kê (công/100 thửa chỉnh lý) Thửa 1-5 4.860 121 64 794 5.838 1.168 7.006
      2.5 Biên tập bản đồ và in (công/mảnh) Ha 1-5 95.338 3.273 7.424 134.589 240.624 48.125 288.749
      2.6 Xác nhận hồ sơ các cấp (công/mảnh) Ha 1-5 74.775 74.775 14.955 89.730
      2.7 Cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính
      2.8 Giao nộp sản phẩm (công nhóm/mảnh) Ha 1-5 37.388 37.388 7.478 44.865
      Tổng hợp Tỷ lệ 1/200
      Ngoại nghiệp
      Ha 1 1.145.544 5.973 157.250 1.308.767 327.192 1.635.959
      Ha 2 1.487.266 7.467 157.250 1.651.982 412.996 2.064.978
      Ha 3 1.933.834 9.956 157.250 2.101.039 525.260 2.626.299
      Ha 4 2.512.430 11.947 157.250 2.681.627 670.407 3.352.034
      Ha 5
      Thửa 1 267.260 17.713 686 6.250 1.652 293.560 73.390 366.950
      Thửa 2 321.788 21.264 857 7.810 1.652 353.371 88.343 441.714
      Thửa 3 389.456 25.514 1.143 10.415 1.652 428.181 107.045 535.226
      Thửa 4 467.265 30.613 1.371 12.498 1.652 513.400 128.350 641.749
      Thửa 5
      Nội nghiệp
      Ha 1 207.501 3.273 7.424 134.589 352.786 70.557 423.344
      Ha 2 207.501 3.273 7.424 134.589 352.786 70.557 423.344
      Ha 3 207.501 3.273 7.424 134.589 352.786 70.557 423.344
      Ha 4 207.501 3.273 7.424 134.589 352.786 70.557 423.344
      Ha 5 207.501 3.273 7.424 134.589 352.786 70.557 423.344
      Thửa 1 32.228 270 717 4.526 37.741 7.548 45.290
      Thửa 2 36.563 308 800 4.526 42.196 8.439 50.635
      Thửa 3 40.897 370 937 4.526 46.730 9.346 56.076
      Thửa 4 45.317 420 1.046 4.526 51.310 10.262 61.571
      Thửa 5 10.469 121 64 794 11.446 2.289 13.736
      II Tỷ lệ 1/500
      1 Ngoại nghiệp
      1.1 Đối soát thực địa (công nhóm/mảnh) Ha 1 274.620 1.434 25.160 301.214 75.303 376.517
      Ha 2 356.633 1.792 25.160 383.585 95.896 479.481
      Ha 3 464.120 2.389 25.160 491.669 122.917 614.587
      Ha 4 603.294 3.226 25.160 631.680 157.920 789.600
      Ha 5 784.096 4.181 25.160 813.437 203.359 1.016.796
      1.2 Lưới đo vẽ (công nhóm/100 thửa) Thửa 1 13.658 50 302 59 14.069 3.517 17.586
      Thửa 2 17.072 62 378 59 17.572 4.393 21.965
      Thửa 3 22.763 83 504 59 23.410 5.852 29.262
      Thửa 4 30.730 112 680 59 31.582 7.895 39.477
      Thửa 5 38.697 146 856 59 39.758 9.939 49.697
      1.3 Đo vẽ chi tiết (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý) Thửa 1 172.586 12.360 428 4.078 1.186 190.637 47.659 238.296
      Thửa 2 207.144 14.840 534 5.096 1.186 228.801 57.200 286.001
      Thửa 3 248.532 17.808 713 6.794 1.186 275.032 68.758 343.791
      Thửa 4 298.197 21.359 962 9.172 1.186 330.876 82.719 413.595
      Thửa 5 357.898 25.641 1.247 11.550 1.186 397.523 99.381 496.903
      2 Nội nghiệp
      2.1 Số hóa BĐĐC
      2.2 Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý)
      Thửa 1 6.927 103 499 3.732 11.262 2.252 13.514
      Thửa 2 8.627 129 540 3.732 13.029 2.606 15.635
      Thửa 3 9.222 172 615 3.732 13.742 2.748 16.490
      Thửa 4 15.554 232 716 3.732 20.235 4.047 24.282
      Thửa 5 19.592 301 818 3.732 24.443 4.889 29.332
      2.3 Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất(công/100 thửa chỉnh lý) Thửa 1-5 5.608 5.608 1.122 6.730
      2.4 Bổ sung Sổ Mục Kê (công/100 thửa chỉnh lý) Thửa 1-5 4.860 121 280 794 6.055 1.211 7.266
      2.5 Biên tập bản đồ và in (công/mảnh) Ha 1-5 17.946 945 1.334 18.020 38.245 7.649 45.894
      2.6 Xác nhận hồ sơ các cấp (công/mảnh) Ha 1-5 17.946 17.946 3.589 21.535
      2.7 Cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính
      2.8 Giao nộp sản phẩm (công nhóm/mảnh) Ha 1-5 37.687 37.687 7.537 45.224
      Tổng hợp Tỷ lệ 1/500
      Ngoại nghiệp
      Ha 1 274.620 1.434 25.160 301.214 75.303 376.517
      Ha 2 356.633 1.792 25.160 383.585 95.896 479.481
      Ha 3 464.120 2.389 25.160 491.669 122.917 614.587
      Ha 4 603.294 3.226 25.160 631.680 157.920 789.600
      Ha 5 784.096 4.181 25.160 813.437 203.359 1.016.796
      Thửa 1 186.244 12.360 478 4.380 1.245 204.706 51.176 255.882
      Thửa 2 224.217 14.840 597 5.473 1.245 246.373 61.593 307.966
      Thửa 3 271.295 17.808 796 7.298 1.245 298.442 74.611 373.053
      Thửa 4 328.927 21.359 1.074 9.852 1.245 362.458 90.614 453.072
      Thửa 5 396.596 25.641 1.393 12.405 1.245 437.281 109.320 546.601
      Nội nghiệp
      Ha 1 73.579 945 1.334 18.020 93.878 18.776 112.653
      Ha 2 73.579 945 1.334 18.020 93.878 18.776 112.653
      Ha 3 73.579 945 1.334 18.020 93.878 18.776 112.653
      Ha 4 73.579 945 1.334 18.020 93.878 18.776 112.653
      Ha 5 73.579 945 1.334 18.020 93.878 18.776 112.653
      Thửa 1 17.396 224 779 4.526 22.925 4.585 27.510
      Thửa 2 19.096 249 820 4.526 24.692 4.938 29.630
      Thửa 3 19.691 292 895 4.526 25.404 5.081 30.485
      Thửa 4 26.023 352 996 4.526 31.898 6.380 38.277
      Thửa 5 30.060 421 1.098 4.526 36.106 7.221 43.327
      III Tỷ lệ 1/1000
      1 Ngoại nghiệp
      1.1 Đối soát thực địa (công nhóm/mảnh) Ha 1 102.982 537 6.290 109.810 27.452 137.262
      Ha 2 133.893 672 6.290 140.855 35.214 176.068
      Ha 3 173.967 896 6.290 181.153 45.288 226.441
      Ha 4 226.158 1.209 6.290 233.657 58.414 292.071
      Ha 5 294.036 1.568 295.604 73.901 369.504
      1.2 Lưới đo vẽ (công nhóm/100 thửa) Thửa 1 3.725 14 84 56 3.879 970 4.849
      Thửa 2 4.656 17 103 56 4.832 1.208 6.040
      Thửa 3 6.208 23 137 56 6.425 1.606 8.031
      Thửa 4 8.381 31 187 56 8.655 2.164 10.819
      Thửa 5 10.761 40 237 56 11.093 2.773 13.867
      1.3 Đo vẽ chi tiết (công nhóm/100 thửa) Thửa 1 63.012 4.505 172 1.645 1.127 70.461 17.615 88.077
      Thửa 2 75.636 5.417 215 2.056 1.127 84.451 21.113 105.564
      Thửa 3 90.639 6.487 287 2.737 1.127 101.277 25.319 126.596
      Thửa 4 108.849 7.791 388 3.701 1.127 121.856 30.464 152.320
      Thửa 5 130.578 9.349 503 4.793 1.127 146.349 36.587 182.937
      2 Nội nghiệp
      2.1 Số hóa BĐĐC
      2.2 Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý)
      Thửa 1 2.337 68 383 3.732 6.521 1.304 7.825
      Thửa 2 2.932 85 396 3.732 7.147 1.429 8.576
      Thửa 3 3.910 114 422 3.732 8.178 1.636 9.813
      Thửa 4 5.270 154 456 3.732 9.612 1.922 11.534
      Thửa 5 6.842 199 497 3.732 11.271 2.254 13.525
      2.3 Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất(công/100 thửa chỉnh lý) Thửa 1-5 5.608 5.608 1.122 6.730
      2.4 Bổ Sung Sổ Mục Kê (công/100 thửa chỉnh lý) Thửa 1-5 4.860 121 280 794 6.055 1.211 7.266
      2.5 Biên tập bản đồ và in (công/mảnh) Ha 1-5 5.085 298 370 3.487 9.239 1.848 11.087
      2.6 Xác nhận hồ sơ các cấp (công/mảnh) Ha 1-5 5.982 5.982 1.196 7.178
      2.7 Cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính
      2.8 Giao nộp sản phẩm (công nhóm/mảnh) Ha 1-5 12.712 12.712 2.542 15.254
      Tổng hợp Tỷ lệ 1/1000
      Ngoại nghiệp
      Ha 1 102.982 537 6.290 109.810 27.452 137.262
      Ha 2 133.893 672 6.290 140.855 35.214 176.068
      Ha 3 173.967 896 6.290 181.153 45.288 226.441
      Ha 4 226.158 1.209 6.290 233.657 58.414 292.071
      Ha 5 294.036 1.568 295.604 73.901 369.504
      Thửa 1 66.737 4.505 186 1.729 1.183 74.340 18.585 92.925
      Thửa 2 80.292 5.417 232 2.159 1.183 89.283 22.321 111.604
      Thửa 3 96.847 6.487 310 2.874 1.183 107.701 26.925 134.627
      Thửa 4 117.230 7.791 418 3.888 1.183 130.511 32.628 163.138
      Thửa 5 141.338 9.349 542 5.030 1.183 157.443 39.361 196.804
      Nội nghiệp
      Ha 1 23.778 298 370 3.487 27.933 5.587 33.520
      Ha 2 23.778 298 370 3.487 27.933 5.587 33.520
      Ha 3 23.778 298 370 3.487 27.933 5.587 33.520
      Ha 4 23.778 298 370 3.487 27.933 5.587 33.520
      Ha 5 23.778 298 370 3.487 27.933 5.587 33.520
      Thửa 1 12.806 189 663 4.526 18.184 3.637 21.820
      Thửa 2 13.401 206 676 4.526 18.809 3.762 22.571
      Thửa 3 14.378 234 702 4.526 19.841 3.968 23.809
      Thửa 4 15.738 274 736 4.526 21.274 4.255 25.529
      Thửa 5 17.311 320 777 4.526 22.934 4.587 27.520
      IV Tỷ lệ 1/2000
      1 Ngoại nghiệp
      1.1 Đối soát thực địa (công nhóm/mảnh) Ha 1 45.278 202 1.573 47.052 11.763 58.815
      Ha 2 54.365 252 1.573 56.189 14.047 70.237
      Ha 3 65.238 336 1.573 67.146 16.787 83.933
      Ha 4 78.285 454 1.573 80.311 20.078 100.389
      Ha 5 93.935 588 1.573 96.095 24.024 120.119
      1.2 Lưới đo vẽ (công nhóm/100 thửa) Thửa 1 3.208 12 73 20 3.312 828 4.140
      Thửa 2 4.346 15 96 20 4.476 1.119 5.595
      Thửa 3 5.380 20 119 20 5.539 1.385 6.924
      Thửa 4 6.725 27 149 20 6.921 1.730 8.651
      Thửa 5 9.416 34 209 20 9.679 2.420 12.099
      1.3 Đo vẽ chi tiết (công nhóm/100 thửa) Thửa 1 88.259 6.318 179 1.708 400 96.863 24.216 121.079
      Thửa 2 105.952 7.590 224 2.277 400 116.442 29.111 145.553
      Thửa 3 127.060 9.105 298 2.844 400 139.707 34.927 174.634
      Thửa 4 152.513 10.929 402 3.556 400 167.800 41.950 209.750
      Thửa 5 183.036 13.112 522 4.888 400 201.958 50.490 252.448
      2 Nội nghiệp
      2.1 Số hóa BĐĐC
      2.2 Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý)
      Thửa 1 2.847 72 394 3.732 7.046 1.409 8.455
      Thửa 2 3.782 90 419 3.732 8.024 1.605 9.628
      Thửa 3 4.717 120 422 3.732 8.991 1.798 10.790
      Thửa 4 5.907 162 472 3.732 10.273 2.055 12.328
      Thửa 5 8.245 210 506 3.732 12.693 2.539 15.231
      2.3 Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất(công/100 thửa chỉnh lý) Thửa 1-5 5.608 5.608 1.122 6.730
      2.4 Bổ sung Sổ Mục Kê (công/100 thửa chỉnh lý) Thửa 1-5 4.860 121 280 794 6.055 1.211 7.266
      2.5 Biên tập bản đồ và in (công/mảnh) Ha 1-5 1.439 100 101 737 2.378 476 2.854
      2.6 Xác nhận hồ sơ các cấp (công/mảnh) Ha 1-5 2.056 2.056 411 2.468
      2.7 Cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính
      2.8 Giao nộp sản phẩm (công nhóm/mảnh) Ha 1-5 4.748 4.748 950 5.698
      Tổng hợp Tỷ lệ 1/2000
      Ngoại nghiệp
      Ha 1 45.278 202 1.573 47.052 11.763 58.815
      Ha 2 54.365 252 1.573 56.189 14.047 70.237
      Ha 3 65.238 336 1.573 67.146 16.787 83.933
      Ha 4 78.285 454 1.573 80.311 20.078 100.389
      Ha 5 93.935 588 1.573 96.095 24.024 120.119
      Thửa 1 91.466 6.318 191 1.781 420 100.176 25.044 125.219
      Thửa 2 110.298 7.590 238 2.372 420 120.918 30.230 151.148
      Thửa 3 132.440 9.105 318 2.963 420 145.246 36.312 181.558
      Thửa 4 159.238 10.929 429 3.705 420 174.721 43.680 218.402
      Thửa 5 192.452 13.112 556 5.097 420 211.638 52.909 264.547
      Nội nghiệp
      Ha 1 8.244 100 101 737 9.183 1.837 11.019
      Ha 2 8.244 100 101 737 9.183 1.837 11.019
      Ha 3 8.244 100 101 737 9.183 1.837 11.019
      Ha 4 8.244 100 101 737 9.183 1.837 11.019
      Ha 5 8.244 100 101 737 9.183 1.837 11.019
      Thửa 1 13.316 193 674 4.526 18.709 3.742 22.451
      Thửa 2 14.251 211 699 4.526 19.687 3.937 23.624
      Thửa 3 15.186 241 702 4.526 20.654 4.131 24.785
      Thửa 4 16.376 283 752 4.526 21.936 4.387 26.324
      Thửa 5 18.713 331 786 4.526 24.356 4.871 29.227
      V Tỷ lệ 1/5000
      1 Ngoại nghiệp
      1.1 Đối soát thực địa (công nhóm/mảnh) Ha 1 10.066 45 175 10.286 2.571 12.857
      Ha 2 12.081 56 175 12.312 3.078 15.390
      Ha 3 14.497 75 175 14.747 3.687 18.433
      Ha 4 17.397 82 175 17.654 4.413 22.067
      Ha 5
      1.2 Lưới đo vẽ (công nhóm/100 thửa) Thửa 1 8.381 28 187 25 8.621 2.155 10.777
      Thửa 2 9.623 35 214 25 9.897 2.474 12.372
      Thửa 3 12.830 47 282 25 13.185 3.296 16.481
      Thửa 4 14.072 52 313 25 14.462 3.615 18.077
      Thửa 5
      1.3 Đo vẽ chi tiết (công nhóm/100 thửa) Thửa 1 123.645 8.862 272 2.444 504 135.727 33.932 169.659
      Thửa 2 148.374 10.632 340 2.819 504 162.669 40.667 203.336
      Thửa 3 178.070 12.752 454 3.760 504 195.539 48.885 244.424
      Thửa 4 213.663 15.306 499 4.138 504 234.111 58.528 292.639
      Thửa 5
      2 Nội nghiệp
      2.1 Số hóa BĐĐC
      2.2 Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý)
      Thửa 1 5.950 92 474 3.687 10.203 2.041 12.244
      Thửa 2 6.885 115 497 3.687 11.184 2.237 13.421
      Thửa 3 9.180 154 556 3.687 13.577 2.715 16.292
      Thửa 4 10.115 169 579 3.687 14.550 2.910 17.460
      Thửa 5
      2.3 Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất(công/100 thửa chỉnh lý) Thửa 1-5 5.608 5.608 1.122 6.730
      2.4 Bổ sung Sổ Mục Kê (công/100 thửa chỉnh lý) Thửa 1-5 4.860 121 280 794 6.055 1.211 7.266
      2.5 Biên tập bản đồ và in (công/mảnh) Ha 1-5 177 15 12 67 271 54 325
      2.6 Xác nhận hồ sơ các cấp (công/mảnh) Ha 1-5 353 353 71 424
      2.7 Cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính
      2.8 Giao nộp sản phẩm (công nhóm/mảnh) Ha 1-5 706 706 141 847
      Tổng hợp Tỷ lệ 1/5000
      Ngoại nghiệp
      Ha 1 10.066 45 175 10.286 2.571 12.857
      Ha 2 12.081 56 175 12.312 3.078 15.390
      Ha 3 14.497 75 175 14.747 3.687 18.433
      Ha 4 17.397 82 175 17.654 4.413 22.067
      Ha 5
      Thửa 1 132.026 8.862 300 2.631 529 144.349 36.087 180.436
      Thửa 2 157.997 10.632 376 3.033 529 172.566 43.142 215.708
      Thửa 3 190.900 12.752 501 4.042 529 208.724 52.181 260.905
      Thửa 4 227.735 15.306 551 4.452 529 248.573 62.143 310.716
        Nội nghiệp
      Ha 1 1.236 15 12 67 1.330 266 1.596
      Ha 2 1.236 15 12 67 1.330 266 1.596
      Ha 3 1.236 15 12 67 1.330 266 1.596
      Ha 4 1.236 15 12 67 1.330 266 1.596
      Ha 5 1.236 15 12 67 1.330 266 1.596
      Thửa 1 16.418 213 754 4.481 21.866 4.373 26.239
      Thửa 2 17.353 236 777 4.481 22.847 4.569 27.417
      Thửa 3 19.648 274 836 4.481 25.240 5.048 30.288
      Thửa 4 20.583 290 859 4.481 26.213 5.243 31.456
      Thửa 5 10.469 121 280 794 11.663 2.333 13.995
      VI Tỷ lệ 1/10000
      1 Ngoại nghiệp
      1.1 Đối soát thực địa (công nhóm/mảnh) Ha 1 3.775 17 44 3.836 959 4.795
      Ha 2 4.530 21 44 4.595 1.149 5.744
      Ha 3 5.436 28 44 5.508 1.377 6.885
      Ha 4 6.524 31 44 6.598 1.650 8.248
      Ha 5
      1.2 Lưới đo vẽ (công nhóm/100 thửa) Thửa 1 16.762 56 282 63 17.163 4.291 21.454
      Thửa 2 19.245 70 321 63 19.700 4.925 24.625
      Thửa 3 25.660 94 423 63 26.240 6.560 32.800
      Thửa 4 28.144 103 469 63 28.779 7.195 35.974
      Thửa 5
      1.3 Đo vẽ chi tiết (công nhóm/100 thửa) Thửa 1 247.290 17.723 544 3.661 1.261 270.480 67.620 338.100
      Thửa 2 296.748 21.253 681 4.222 1.261 324.165 81.041 405.206
      Thửa 3 356.036 25.504 907 5.634 1.261 389.342 97.335 486.677
      Thửa 4 427.326 30.613 998 6.199 1.261 466.397 116.599 582.996
      2 Nội nghiệp
      2.1 Số hóa BĐĐC
      2.2 Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý)
      Thửa 1 9.350 185 711 3.687 13.932 2.786 16.719
      Thửa 2 10.285 231 746 3.687 14.949 2.990 17.939
      Thửa 3 12.580 308 834 3.687 17.409 3.482 20.891
      Thửa 4 13.515 338 869 3.687 18.409 3.682 22.091
      2.3 Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất(công/100 thửa chỉnh lý) Thửa 1-5 5.608 5.608 1.122 6.730
      2.4 Bổ sung Sổ Mục Kê (công/100 thửa chỉnh lý) Thửa 1-5 4.860 121 280 794 6.055 1.211 7.266
      2.5 Biên tập bản đồ và in (công/mảnh) Ha 1-5 52 7 4 17 80 16 95
      2.6 Xác nhận hồ sơ các cấp (công/mảnh) Ha 1-5 104 104 21 125
      2.7 Cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính
      2.8 Giao nộp sản phẩm (công nhóm/mảnh) Ha 1-5 208 208 42 249
      Tổng hợp Tỷ lệ 1/10000
      Ngoại nghiệp
      Ha 1 3.775 17 44 3.836 959 4.795
      Ha 2 4.530 21 44 4.595 1.149 5.744
      Ha 3 5.436 28 44 5.508 1.377 6.885
      Ha 4 6.524 31 44 6.598 1.650 8.248
      Ha 5
      Thửa 1 264.052 17.723 601 3.943 1.324 287.643 71.911 359.554
      Thửa 2 315.994 21.253 751 4.543 1.324 343.865 85.966 429.831
      Thửa 3 381.696 25.504 1.001 6.057 1.324 415.582 103.895 519.477
      Thửa 4 455.469 30.613 1.101 6.668 1.324 495.176 123.794 618.970
      Thửa 5
      Nội nghiệp
      Ha 1 363 1 4 17 391 78 469
      Ha 2 363 1 4 17 391 78 469
      Ha 3 363 1 4 17 391 78 469
      Ha 4 363 7 4 17 391 78 469
      Ha 5 363 7 4 17 391 78 469
      Thửa 1 19.818 305 991 4.481 25.595 5.119 30.714
      Thửa 2 20.753 351 1.026 4.481 26.612 5.322 31.934
      Thửa 3 23.048 428 1.114 4.481 29.072 5.814 34.886
      Thửa 4 23.983 459 1.149 4.481 30.072 6.014 36.086
      Thửa 5 10.469 121 280 794 11.663 2.333 13.995

      Ghi chú:

      (1) Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định tại Phụ lục III- Đơn giá số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính.

      (2) Cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính: Áp dụng theo Thông tư Ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật xây dựng dữ liệu đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

      Xem thêm:  Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Phú Yên

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bình Dương thuộc chủ đề Hồ sơ địa chính, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin sao lục hồ sơ địa chính, trích lục hồ sơ địa chính

      Thế nào là trích lục bản đồ địa chính? Các trường hợp cần xin trích lục bản đồ địa chính. Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính. Mẫu trích lục hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính

      Đất đai là lĩnh vực có tầm quan trọng đặc biệt đối với cá nhân người dân và Nhà nước. Chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính là vấn đề diễn ra phổ biến liên quan đến đất đai. Dưới đây là bài phân tích về quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin sao lục hồ sơ địa chính

      Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

      ảnh chủ đề

      Sổ địa chính là gì? Nội dung và cách lập sổ địa chính?

      Sổ địa chính là tài liệu tổng hợp thông tin chi tiết về tình trạng, pháp lý, việc quản lý và sử dụng các thửa đất nhằm phục vụ việc quản lý của nhà nước về đất đai, cung cấp các thông tin cho cá nhân hoặc tổ chức có liên quan. Vậy nội dung sổ địa chính gồm những gì? Cách lập sổ địa chính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bà Rịa – Vũng Tàu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại An Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại An Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Kạn

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Kạn.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bạc Liêu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bạc Liêu.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin sao lục hồ sơ địa chính, trích lục hồ sơ địa chính

      Thế nào là trích lục bản đồ địa chính? Các trường hợp cần xin trích lục bản đồ địa chính. Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính. Mẫu trích lục hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính

      Đất đai là lĩnh vực có tầm quan trọng đặc biệt đối với cá nhân người dân và Nhà nước. Chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính là vấn đề diễn ra phổ biến liên quan đến đất đai. Dưới đây là bài phân tích về quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin sao lục hồ sơ địa chính

      Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

      ảnh chủ đề

      Sổ địa chính là gì? Nội dung và cách lập sổ địa chính?

      Sổ địa chính là tài liệu tổng hợp thông tin chi tiết về tình trạng, pháp lý, việc quản lý và sử dụng các thửa đất nhằm phục vụ việc quản lý của nhà nước về đất đai, cung cấp các thông tin cho cá nhân hoặc tổ chức có liên quan. Vậy nội dung sổ địa chính gồm những gì? Cách lập sổ địa chính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bà Rịa – Vũng Tàu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại An Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại An Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Kạn

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Kạn.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bạc Liêu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bạc Liêu.

      Xem thêm

      Tags:

      Hồ sơ địa chính


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin sao lục hồ sơ địa chính, trích lục hồ sơ địa chính

      Thế nào là trích lục bản đồ địa chính? Các trường hợp cần xin trích lục bản đồ địa chính. Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính. Mẫu trích lục hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính

      Đất đai là lĩnh vực có tầm quan trọng đặc biệt đối với cá nhân người dân và Nhà nước. Chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính là vấn đề diễn ra phổ biến liên quan đến đất đai. Dưới đây là bài phân tích về quy định thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin sao lục hồ sơ địa chính

      Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

      ảnh chủ đề

      Sổ địa chính là gì? Nội dung và cách lập sổ địa chính?

      Sổ địa chính là tài liệu tổng hợp thông tin chi tiết về tình trạng, pháp lý, việc quản lý và sử dụng các thửa đất nhằm phục vụ việc quản lý của nhà nước về đất đai, cung cấp các thông tin cho cá nhân hoặc tổ chức có liên quan. Vậy nội dung sổ địa chính gồm những gì? Cách lập sổ địa chính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

      Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Thông tư 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bà Rịa – Vũng Tàu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bà Rịa - Vũng Tàu.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại An Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại An Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Giang

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Giang.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bắc Kạn

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bắc Kạn.

      ảnh chủ đề

      Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Bạc Liêu

      Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Bạc Liêu.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ