Hướng dẫn viên du lịch nội địa đóng vai trò quan trọng trong việc giới thiệu và chia sẻ thông tin về địa điểm du lịch cho khách du lịch. Để thực hiện công việc này, hướng dẫn viên cần phải được cấp thẻ chứng nhận đủ điều kiện và năng lực. Vậy, đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa:
- 2 2. Để hành nghề hướng dẫn viên du lịch thì cần đảm bảo điều kiện gì? Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch được quy định như thế nào?
- 3 3. Hồ sơ xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa được quy định thế nào?
1. Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa:
Mẫu đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
…, ngày….tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch …..(1)…..
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…..
– Họ và tên (chữ in hoa): …
– Ngày sinh:…./…/…. – Giới tính: □ Nam □ Nữ
– Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân: …
– Nơi cấp: … – Ngày cấp: …
– Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:.…
– Trình độ ngoại ngữ (đối với người đề nghị cấp thẻ HDV du lịch quốc tế): …
– Địa chỉ liên lạc: …
– Điện thoại: … – Email: .….
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố … thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch … (1).… cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
2. Để hành nghề hướng dẫn viên du lịch thì cần đảm bảo điều kiện gì? Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch được quy định như thế nào?
2.1. Điều kiện đối với hướng dẫn viên du lịch:
Theo quy định tại khoản 3 Điều 58 của
-
Hướng dẫn viên du lịch phải có thẻ hướng dẫn viên du lịch;
-
Hướng dẫn viên cần có
hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch, hoặc là thành viên của tổ chức xã hội – nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch. Điều này áp dụng đối với cả hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa. -
Hướng dẫn viên cần có hợp đồng hướng dẫn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, hoặc phải có văn bản phân công hướng dẫn theo chương trình du lịch. Đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm, họ phải có sự phân công của tổ chức hoặc cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch.
Điều này đảm bảo rằng hướng dẫn viên du lịch có đủ năng lực và điều kiện để thực hiện các hoạt động hướng dẫn du lịch một cách chuyên nghiệp, tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn được đặt ra trong lĩnh vực du lịch.
2.2. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
Theo quy định tại Điều 59 của Luật Du lịch 2017, các điều kiện cấp thẻ của hướng dẫn viên du lịch được quy định cụ thể như sau:
-
Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa bao gồm:
+ Hướng dẫn viên cần có quốc tịch Việt Nam và thường trú tại Việt Nam để được cấp thẻ.
+ Hướng dẫn viên phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không bị mắc bệnh truyền nhiễm và không sử dụng chất ma túy.
+ Hướng dẫn viên cần tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch. Trong trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác, họ phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
-
Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế bao gồm:
+ Hướng dẫn viên cần đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a, b và c của khoản 1 Điều này.
+ Hướng dẫn viên cần tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch. Trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác, hướng dẫn viên phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế.
+ Hướng dẫn viên cần sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề.
-
Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm bao gồm:
+ Hướng dẫn viên cần đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a, b và c của khoản 1 Điều này.
+ Hướng dẫn viên cần đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm được tổ chức bởi cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh.
3. Hồ sơ xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa được quy định thế nào?
Theo Điều 60 Luật Du lịch 2017 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa như sau:
-
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa: Để xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, người đề nghị cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
+ Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch: Đơn này phải theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
+ Sơ yếu lý lịch: Phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đề nghị cư trú.
+ Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ: Các văn bằng, chứng chỉ này phải tương ứng với điều kiện quy định tại điểm d khoản 1 hoặc điểm b và điểm c khoản 2 Điều 59 của Luật Du lịch 2017.
+ Giấy chứng nhận sức khỏe: Giấy này phải do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp và phải được cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
+ 02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm: Ảnh phải rõ nét, chụp không quá 06 tháng trước khi nộp hồ sơ.
-
Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa được quy định như sau:
+ Nộp hồ sơ: Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nộp 01 bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đến cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh.
+ Xử lý hồ sơ: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh phải xem xét và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị. Nếu từ chối cấp thẻ, cơ quan này phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.
Như vậy, người đề nghị cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo các thành phần đã nêu trên và nộp đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước sẽ tiến hành cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo yêu cầu. Trường hợp từ chối, lý do phải được thông báo rõ ràng bằng văn bản.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
-
Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL hướng dẫn Luật Du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
THAM KHẢO THÊM: