Việc mua hàng miễn thuế là một trong những lợi ích hấp dẫn, thu hút sự quan tâm của nhiều người khi có dịp đi qua các cửa khẩu quốc tế hoặc mua sắm tại các cửa hàng miễn thuế trong nước. Vậy đối tượng và điều kiện để mua hàng miễn thuế được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Đối tượng nào được mua hàng miễn thuế?
Căn cứ vào khoản 1, 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định 100/2020/NĐ-CP, quy định về đối tượng và điều kiện mua hàng miễn thuế được chi tiết như sau:
-
Người xuất cảnh, quá cảnh và hành khách trên các chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam hoặc người chờ xuất cảnh được mua hàng miễn thuế. Cụ thể:
+ Người xuất cảnh, quá cảnh qua các cửa khẩu đường bộ quốc tế; cửa khẩu ga đường sắt liên vận quốc tế, cửa khẩu cảng biển loại 1, cửa khẩu cảng hàng không dân dụng quốc tế sẽ được mua hàng miễn thuế tại các cửa hàng miễn thuế nằm trong khu vực cách ly.
+ Người chờ xuất cảnh được mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa, và hàng hóa miễn thuế sẽ được nhận tại quầy nhận hàng trong khu cách ly tại cửa khẩu quốc tế nơi hành khách xuất cảnh.
+ Khách du lịch là người nước ngoài theo đoàn bằng đường biển, có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, được mua hàng miễn thuế tại cửa khẩu cảng biển loại 1 hoặc cửa hàng miễn thuế trong nội địa. Nếu mua hàng miễn thuế trong nội địa, khách du lịch sẽ nhận hàng tại quầy nhận hàng trong khu cách ly tại cửa khẩu cảng biển loại 1 nơi khách du lịch xuất cảnh.
+ Ngoài các địa điểm nhận hàng nêu trên, các khách hàng quy định tại điểm a, b, c (trừ khách mua hàng trên chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam) có thể nhận hàng ở nước ngoài.
-
Hành khách trên các chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam có thể mua hàng miễn thuế trên tàu bay xuất cảnh. Tương tự, hành khách trên các chuyến bay quốc tế đến Việt Nam cũng được mua hàng miễn thuế trên tàu bay trong hành trình thực hiện chuyến bay quốc tế đến Việt Nam.
-
Người nhập cảnh được mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế đặt tại khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế ngay sau khi hoàn thành thủ tục nhập cảnh. Tuy nhiên, họ không được mua hàng miễn thuế sau khi đã ra khỏi khu vực hạn chế tại cảng hàng không dân dụng quốc tế.
Như vậy, các đối tượng nêu trên đều có quyền mua hàng miễn thuế theo các điều kiện và quy định cụ thể. Quy định này nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người xuất cảnh, quá cảnh, nhập cảnh và hành khách trên các chuyến bay quốc tế có cơ hội tiếp cận với hàng hóa miễn thuế trong những điều kiện nhất định.
2. Điều kiện để được mua hàng miễn thuế là gì? Khi mua hàng có phải xuất trình hộ chiếu không?
Căn cứ vào khoản 4 và khoản 5 Điều 3 Nghị định 100/2020/NĐ-CP, điều kiện để được mua hàng miễn thuế được quy định cụ thể như sau:
-
Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam có thể mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa. Khi mua hàng miễn thuế cho tổ chức, cần phải xuất trình sổ định mức hàng miễn thuế. Đối với việc mua hàng miễn thuế cho cá nhân, người mua cần phải xuất trình sổ định mức hàng miễn thuế kèm theo chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp hoặc hộ chiếu.
-
Đối tượng là thuyền viên làm việc trên tàu biển chạy tuyến quốc tế, bao gồm cả tàu biển có quốc tịch nước ngoài và tàu biển có quốc tịch Việt Nam chạy tuyến quốc tế, được mua hàng miễn thuế tại cảng biển loại 1 hoặc cửa hàng miễn thuế trong nội địa để phục vụ nhu cầu cá nhân và nhu cầu sinh hoạt chung của thuyền viên trong thời gian tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam, cũng như để sử dụng trên tàu ngoài lãnh hải Việt Nam sau khi tàu xuất cảnh. Các trường hợp cụ thể như sau:
+ Trường hợp mua hàng miễn thuế phục vụ nhu cầu cá nhân, thuyền viên phải xuất trình hộ chiếu hoặc thẻ đi bờ của thuyền viên.
+ Trường hợp mua hàng miễn thuế phục vụ nhu cầu sinh hoạt chung của thuyền viên trong thời gian tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam, thuyền trưởng hoặc người đại diện tàu cần có đơn đặt hàng kèm theo danh sách thuyền viên, trong đó có thông tin về số hộ chiếu của từng thuyền viên. Trên đơn đặt hàng phải ghi rõ thông tin về số hiệu tàu và ngày tàu nhập cảnh.
+ Trường hợp mua hàng miễn thuế phục vụ nhu cầu của thuyền viên cho hành trình tiếp theo ngoài lãnh hải Việt Nam, thuyền trưởng hoặc người đại diện tàu cần có đơn đặt hàng, trong đó phải ghi rõ thông tin về số hiệu tàu, ngày tàu nhập cảnh, kèm theo danh sách thuyền viên với thông tin số hộ chiếu của từng thuyền viên. Hàng hóa sau khi mua phải được đưa vào kho chứa của tàu và phải được cơ quan hải quan nơi tàu xuất cảnh niêm phong, xác nhận và giám sát cho đến khi tàu xuất cảnh.
Như vậy, điều kiện để mua hàng miễn thuế được quy định cụ thể cho từng đối tượng và tình huống. Đối với việc mua hàng miễn thuế cho cá nhân, cần phải xuất trình sổ định mức hàng miễn thuế kèm theo chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp hoặc hộ chiếu, đảm bảo tính hợp pháp và đúng quy định của pháp luật.
3. Định lượng mua hàng miễn thuế:
Căn cứ vào Điều 8 Nghị định 100/2020/NĐ-CP quy định về định lượng mua hàng miễn thuế như sau:
-
Người xuất cảnh, quá cảnh, hành khách trên các chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam hoặc người chờ xuất cảnh quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này được phép mua hàng miễn thuế mà không bị hạn chế về số lượng và trị giá. Tuy nhiên, những người này phải tự chịu trách nhiệm về thủ tục và định lượng để nhập khẩu vào nước mà họ đến.
-
Hành khách trên các chuyến bay quốc tế đến Việt Nam, người nhập cảnh quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định này được mua hàng miễn thuế theo định mức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 6 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ, quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
-
Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định này được mua hàng miễn thuế theo định lượng quy định tại Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ, quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
-
Thuyền viên trên tàu biển chạy tuyến quốc tế quy định tại điểm a và điểm b khoản 5 Điều 3 Nghị định 100/2020/NĐ-CP được mua hàng miễn thuế phục vụ cho nhu cầu cá nhân và nhu cầu sinh hoạt chung trên tàu trong thời gian tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam. Định mức mua hàng miễn thuế cho mỗi thuyền viên trong một lần tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam được quy định như sau:
+ Rượu từ 20 độ trở lên: 1,5 lít hoặc rượu dưới 20 độ: 2,0 lít hoặc đồ uống có cồn, bia: 3,0 lít. Đối với rượu nguyên chai, bình, lọ, can có dung tích lớn hơn dung tích quy định nhưng không vượt quá 01 lít thì được miễn thuế cả chai. Trường hợp vượt quá 01 lít thì phần vượt định mức phải nộp thuế theo quy định của pháp luật;
+ Thuốc lá điếu: 200 điếu hoặc thuốc lá sợi: 250 gam hoặc xì gà: 20 điếu.
-
Thuyền viên trên tàu biển chạy tuyến quốc tế quy định tại điểm c khoản 5 Điều 3 Nghị định này được mua hàng miễn thuế không hạn chế về số lượng và trị giá để sử dụng trên tàu ngoài lãnh hải Việt Nam sau khi tàu xuất cảnh.
Như vậy, các đối tượng trên sẽ được mua hàng miễn thuế với các định lượng cụ thể, tuân theo các điều kiện và quy định pháp luật hiện hành. Điều này đảm bảo việc mua bán hàng miễn thuế được thực hiện một cách minh bạch và hợp pháp, đồng thời bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
-
Nghị định 100/2020/NĐ-CP về kinh doanh hàng miễn thuế.
THAM KHẢO THÊM: