Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng. Ưu đãi xã hội là gì? Chế độ chính sách ưu đãi xã hội đối với thương binh như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Ưu đãi xã hội là gì?
- 2 2. Cách xác định thương binh, người hưởng chính sách như thương binh và thương binh loại B:
- 3 3. Các chế độ ưu đãi cơ bản đối với thương binh:
- 4 4. Chế độ ưu đãi đối với thương binh khi còn sống và với thân nhân khi thương binh chết:
- 5 5. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh:
1. Ưu đãi xã hội là gì?
Ưu đãi xã hội được hiểu là sự đãi ngộ của Nhà nước, cộng đồng xã hội đối với người có công với cách mạng và thân nhân của họ nhằm ghi nhớ công ơn của họ đối với đất nước. Ưu đãi xã hội là sự thể hiện truyền thống ” đền ơn đáp nghĩa “, là sự sự báo đáp công ơn những người xả thân vì đất nước vì dân tộc. Chế độ ưu đãi xã hội không chỉ góp phần nâng cao đời sống vật chất cho những người có công mà còn giúp họ hòa đồng vào xã hội
2. Cách xác định thương binh, người hưởng chính sách như thương binh và thương binh loại B:
Căn cứ theo Điều 23 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020 quy định:
“1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân và sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên thì được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét công nhận là thương binh, cấp “Giấy chứng nhận thương binh” và “Huy hiệu thương binh” khi thuộc một trong các trường hợp sau đây
a) Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia;
b) Làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp với vùng địch chiếm đóng;
c) Trực tiếp đấu tranh chính trị, đấu tranh binh vận có tổ chức với địch;
d) Bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh mà để lại thương tích thực thể;
đ) Làm nghĩa vụ quốc tế;
e) Dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh;
g) Trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu, diễn tập hoặc làm nhiệm vụ phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm;
h) Do tai nạn khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn biên giới, trên biển, hải đảo có điều kiện đặc biệt khó khăn theo danh mục do Chính phủ quy định;
i) Trực tiếp làm nhiệm vụ đấu tranh chống tội phạm;
k) Đặc biệt dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của Nhân dân hoặc ngăn chặn, bắt giữ người có hành vi phạm tội, là tấm gương có ý nghĩa tôn vinh, giáo dục, lan tỏa rộng rãi trong xã hội.
2. Người không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân và sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong công an nhân dân bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thì được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét công nhận là người hưởng chính sách như thương binh và cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh”.
3. Thương binh loại B là quân nhân, công an nhân dân bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên trong khi tập luyện, công tác đã được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993.
4. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này có vết thương đặc biệt tái phát, vết thương còn sót, vết thương bổ sung được khám và giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể theo quy định của Chính phủ.
Thương binh loại B quy định tại khoản 3 Điều này có vết thương còn sót, vết thương bổ sung được khám để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể theo quy định của Chính phủ.”
3. Các chế độ ưu đãi cơ bản đối với thương binh:
Căn cứ theo Điều 25 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020, Các chế độ ưu đãi đối với thương binh bao gồm:
+ Được hưởng về chế độ trợ cấp, phụ cấp như sau:
– Trợ cấp hằng tháng căn cứ vào tỷ lệ tổn thương cơ thể và loại thương binh;
– Trợ cấp người phục vụ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên sống ở gia đình;
– Phụ cấp hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên;
– Phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh hưởng phụ cấp đặc biệt hằng tháng thì không hưởng phụ cấp hằng tháng.
+ Được hưởng quyền lợi về bảo hiểm y tế.
+ Được hưởng điều dưỡng phục hồi sức khỏe hai năm một lần; trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên thì được điều dưỡng phục hồi sức khỏe hằng năm.
+ Được ưu tiên, hỗ trợ trong giáo dục và đào tạo, tạo điều kiện làm việc trong cơ quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp căn cứ vào tỷ lệ tổn thương cơ thể.
+ Chế độ ưu đãi:
– Cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết theo chỉ định của cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng thuộc ngành lao động – thương binh và xã hội hoặc của bệnh viện tuyến tỉnh trở lên;
– Hỗ trợ cải thiện nhà ở căn cứ vào công lao, hoàn cảnh của từng người hoặc khi có khó khăn về nhà ở;
– Miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước;
– Ưu tiên giao hoặc thuê đất, mặt nước, mặt nước biển; ưu tiên giao khoán bảo vệ và phát triển rừng;
– Vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh;
– Miễn hoặc giảm thuế theo quy định của pháp luật.
+ Được Nhà nước hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu, bao gồm nhà xưởng, trường, lớp, trang bị, thiết bị, được vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh, miễn hoặc giảm thuế theo quy định của pháp luật đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh dành riêng cho thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh.
4. Chế độ ưu đãi đối với thương binh khi còn sống và với thân nhân khi thương binh chết:
Theo Điều 25 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020:
– Chế độ bảo hiểm y tế đối với những người sau đây:
a) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 06 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên;
b) Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên sống ở gia đình.
– Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất như sau:
a) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của
b) Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của
– Chế độ ưu đãi về Ưu tiên trong tuyển sinh, tạo việc làm; Hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân đối với con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
– Trợ cấp một lần đối với thân nhân với mức bằng 03 tháng trợ cấp hằng tháng, phụ cấp hằng tháng hiện hưởng khi thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết.
– Trợ cấp mai táng đối với người hoặc tổ chức thực hiện mai táng khi thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết.
5. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh:
Mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 75/2021/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung ở Khoản 2 Điều 1 Nghị định 55/2023/NĐ-CP là 2.055.000 đồng.
Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; đối với người có công với cách mạng bao gồm: Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; Mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; Mức trợ cấp thương tật đối với thương binh loại B theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP.
PHỤ LỤC I
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Kèm theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ)
Đơn vị: đồng
MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG | |||
STT | Đối tượng | Mức trợ cấp, phụ cấp | |
Trợ cấp | Phụ cấp | ||
1 | Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và thân nhân | ||
1.1 | Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945: | ||
Diện thoát ly | 2.297.000 | 390.000/01 thâm niên | |
Diện không thoát ly | 3.899.000 | ||
1.2 | Thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần: | ||
Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng | 2.055.000 | ||
Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng | 1.644.000 | ||
2 | Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và thân nhân | ||
2.1 | Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 | 2.125.000 | |
2.2 | Thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần: | ||
Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng | 1.153.000 | ||
Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng | 1.644.000 | ||
3 | Thân nhân liệt sĩ: | ||
3.1 | Thân nhân của 01 liệt sĩ | 2.055.000 | |
3.2 | Thân nhân của 02 liệt sĩ | 4.110.000 | |
3.3 | Thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên | 6.165.000 | |
3.4 | Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng liệt sĩ sống cô đơn; con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng | 1.644.000 | |
3.5 | Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ khi còn sống | 2.055.000 | |
4 | Bà mẹ Việt Nam anh hùng | 6.165.000 | 1.722.000 |
Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình | 2.055.000 | ||
5 | Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến | 1.722.000 | |
6 | Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B và thân nhân | ||
6.1 | Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B | ||
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh | Phụ lục II | ||
Thương binh loại B | Phụ lục III | ||
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên | 1.031.000 | ||
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng | 2.113.000 | ||
Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên ở gia đình | 2.055.000 | ||
Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng ở gia đình | 2.640.000 | ||
6.2 | Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên: | ||
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng | 1.153.000 | ||
Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng | 1.644.000 | ||
7 | Bệnh binh và thân nhân | ||
7.1 | Bệnh binh: | ||
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% – 50% | 2.145.000 | ||
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 51% – 60% | 2.673.000 | ||
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% – 70% | 3.406.000 | ||
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 71% – 80% | 3.927.000 | ||
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% – 90% | 4.700.000 | ||
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 91% – 100% | 5.235.000 | ||
Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên | 1.031.000 | ||
Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng | 2.055.000 | ||
Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên | 2.055.000 | ||
Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng | 2.640.000 | ||
7.2 | Thân nhân của bệnh binh: | ||
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng | 1.153.000 | ||
Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng | 1.644.000 | ||
8 | Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học và thân nhân | ||
8.1 | Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: | ||
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% – 40% | 1.562.000 | ||
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% – 60% | 2.610.000 | ||
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% – 80% | 3.658.000 | ||
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên | 4.685.000 | ||
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên | 1.031.000 | ||
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng | 2.055.000 | ||
Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên sống ở gia đình | 2.055.000 | ||
8.2 | Thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: | ||
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng | 1.153.000 | ||
Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng | 1.644.000 | ||
Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% đến 80% | 1.233.000 | ||
Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên | 2.055.000 | ||
9 | Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày | 1.233.000 | |
10 | Người có công giúp đỡ cách mạng: | ||
10.1 | Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945 được hưởng trợ cấp hằng tháng | 2.055.000 | |
10.2 | Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến được hưởng trợ cấp hằng tháng | 1.208.000 | |
10.3 | Trường hợp người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945, người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến sống cô đơn thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng | 1.644.000 | |
11 | Trợ cấp ưu đãi hằng tháng khi theo học tại các cơ sở phổ thông dân tộc nội trú, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học: | ||
11.1 | Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; thân nhân liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên | 2.055.000 | |
11.2 | Con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60%; con của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60% | 1.031.000 |
PHỤ LỤC II
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
(Kèm theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ)
Đơn vị tính: đồng
STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp | STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp |
1 | 21% | 1.384.000 | 21 | 41% | 2.702.000 |
2 | 22% | 1.451.000 | 22 | 42% | 2.766.000 |
3 | 23% | 1.513.000 | 23 | 43% | 2.829.000 |
4 | 24% | 1.580.000 | 24 | 44% | 2.899.000 |
5 | 25% | 1.648.000 | 25 | 45% | 2.965.000 |
6 | 26% | 1.712.000 | 26 | 46% | 3.031.000 |
7 | 27% | 1.777.000 | 27 | 47% | 3.095.000 |
8 | 28% | 1.846.000 | 28 | 48% | 3.161.000 |
9 | 29% | 1.908.000 | 29 | 49% | 3.229.000 |
10 | 30% | 1.977.000 | 30 | 50% | 3.293.000 |
11 | 31% | 2.041.000 | 31 | 51% | 3.361.000 |
12 | 32% | 2.109.000 | 32 | 52% | 3.427.000 |
13 | 33% | 2.174.000 | 33 | 53% | 3.490.000 |
14 | 34% | 2.240.000 | 34 | 54% | 3.557.000 |
15 | 35% | 2.308.000 | 35 | 55% | 3.624.000 |
16 | 36% | 2.371.000 | 36 | 56% | 3.691.000 |
17 | 37% | 2.435.000 | 37 | 57% | 3.753.000 |
18 | 38% | 2.505.000 | 38 | 58% | 3.821.000 |
19 | 39% | 2.571.000 | 39 | 59% | 3.889.000 |
20 | 40% | 2.635.000 | 40 | 60% | 3.953.000 |
STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp | STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp |
41 | 61% | 4.016.000 | 61 | 81% | 5.335.000 |
42 | 62% | 4.086.000 | 62 | 82% | 5.403.000 |
43 | 63% | 4.148.000 | 63 | 83% | 5.469.000 |
44 | 64% | 4.216.000 | 64 | 84% | 5.532.000 |
45 | 65% | 4.281.000 | 65 | 85% | 5.601.000 |
46 | 66% | 4.349.000 | 66 | 86% | 5.664.000 |
47 | 67% | 4.414.000 | 67 | 87% | 5.728.000 |
48 | 68% | 4.481.000 | 68 | 88% | 5.796.000 |
49 | 69% | 4.547.000 | 69 | 89% | 5.865.000 |
50 | 70% | 4.611.000 | 70 | 90% | 5.932.000 |
51 | 71% | 4.674.000 | 71 | 91% | 5.994.000 |
52 | 72% | 4.743.000 | 72 | 92% | 6.059.000 |
53 | 73% | 4.812.000 | 73 | 93% | 6.127.000 |
54 | 74% | 4.876.000 | 74 | 94% | 6.189.000 |
55 | 75% | 4.943.000 | 75 | 95% | 6.260.000 |
56 | 76% | 5.007.000 | 76 | 96% | 6.324.000 |
57 | 77% | 5.073.000 | 77 | 97% | 6.388.000 |
58 | 78% | 5.136.000 | 78 | 98% | 6.456.000 |
59 | 79% | 5.203.000 | 79 | 99% | 6.522.000 |
60 | 80% | 5.269.000 | 80 | 100% | 6.589.000 |
PHỤ LỤC III
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH LOẠI B
(Kèm theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ)
Đơn vị tính: đồng
STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp | STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp |
1 | 21% | 1.144.000 | 21 | 41% | 2.222.000 |
2 | 22% | 1.198.000 | 22 | 42% | 2.276.000 |
3 | 23% | 1.249.000 | 23 | 43% | 2.331.000 |
4 | 24% | 1.306.000 | 24 | 44% | 2.383.000 |
5 | 25% | 1.362.000 | 25 | 45% | 2.435.000 |
6 | 26% | 1.413.000 | 26 | 46% | 2.490.000 |
7 | 27% | 1.467.000 | 27 | 47% | 2.538.000 |
8 | 28% | 1.518.000 | 28 | 48% | 2.594.000 |
9 | 29% | 1.575.000 | 29 | 49% | 2.647.000 |
10 | 30% | 1.629.000 | 30 | 50% | 2.702.000 |
11 | 31% | 1.680.000 | 31 | 51% | 2.757.000 |
12 | 32% | 1.736.000 | 32 | 52% | 2.807.000 |
13 | 33% | 1.791.000 | 33 | 53% | 2.864.000 |
14 | 34% | 1.846.000 | 34 | 54% | 2.918.000 |
15 | 35% | 1.899.000 | 35 | 55% | 3.023.000 |
16 | 36% | 1.950.000 | 36 | 56% | 3.076.000 |
17 | 37% | 2.004.000 | 37 | 57% | 3.134.000 |
18 | 38% | 2.060.000 | 38 | 58% | 3.188.000 |
19 | 39% | 2.114.000 | 39 | 59% | 3.239.000 |
20 | 40% | 2.166.000 | 40 | 60% | 3.293.000 |
STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp | STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp |
41 | 61% | 3.348.000 | 61 | 81% | 4.425.000 |
42 | 62% | 3.401.000 | 62 | 82% | 4.481.000 |
43 | 63% | 3.457.000 | 63 | 83% | 4.531.000 |
44 | 64% | 3.508.000 | 64 | 84% | 4.587.000 |
45 | 65% | 3.563.000 | 65 | 85% | 4.645.000 |
46 | 66% | 3.619.000 | 66 | 86% | 4.695.000 |
47 | 67% | 3.672.000 | 67 | 87% | 4.750.000 |
48 | 68% | 3.723.000 | 68 | 88% | 4.802.000 |
49 | 69% | 3.776.000 | 69 | 89% | 4.859.000 |
50 | 70% | 3.832.000 | 70 | 90% | 4.910.000 |
51 | 71% | 3.889.000 | 71 | 91% | 4.964.000 |
52 | 72% | 3.940.000 | 72 | 92% | 5.019.000 |
53 | 73% | 3.995.000 | 73 | 93% | 5.073.000 |
54 | 74% | 4.048.000 | 74 | 94% | 5.129.000 |
55 | 75% | 4.105.000 | 75 | 95% | 5.181.000 |
56 | 76% | 4.157.000 | 76 | 96% | 5.235.000 |
57 | 77% | 4.209.000 | 77 | 97% | 5.287.000 |
58 | 78% | 4.261.000 | 78 | 98% | 5.340.000 |
59 | 79% | 4.318.000 | 79 | 99% | 5.396.000 |
60 | 80% | 4.374.000 | 80 | 100% | 5.451.000 |
PHỤ LỤC IV
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Kèm theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ)
STT | Đối tượng người có công | Mức trợ cấp |
1 | Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi: | |
1.1 | Thân nhân | 31,0 lần mức chuẩn |
1.2 | Người thờ cúng | 6,2 lần mức chuẩn |
2 | Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi: | |
2.1 | Thân nhân | 15,5 lần mức chuẩn |
2.2 | Người thờ cúng | 6,2 lần mức chuẩn |
3 | Liệt sĩ | |
Trợ cấp một lần khi truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người thừa kế của liệt sĩ | 20,0 lần mức chuẩn | |
Hỗ trợ chi phí báo tử | 1,0 lần mức chuẩn | |
4 | Bà mẹ Việt Nam anh hùng được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” | 20,0 lần mức chuẩn |
5 | Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” trong thời kỳ kháng chiến | 20,0 lần mức chuẩn |
6 | Người hoạt động cách mạng , kháng chiến , bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi | 1,5 lần mức chuẩn |
7 | Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế (Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến) | 0,3 lần mức chuẩn/ thâm niên |
8 | Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến | 1,5 lần mức chuẩn |
9 | Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi | 1,5 lần mức chuẩn |
10 | Người có công giúp đỡ cách mạng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi | 1,5 lần mức chuẩn |