Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
    • Tư vấn pháp luật đất đai
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật thuế
  • Hỏi đáp pháp luật
    • Hỏi đáp pháp luật dân sự
    • Hỏi đáp pháp luật hôn nhân
    • Hỏi đáp pháp luật giao thông
    • Hỏi đáp pháp luật lao động
    • Hỏi đáp pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Hỏi đáp pháp luật thuế
    • Hỏi đáp pháp luật doanh nghiệp
    • Hỏi đáp pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Hỏi đáp pháp luật đất đai
    • Hỏi đáp pháp luật hình sự
    • Hỏi đáp pháp luật hành chính
    • Hỏi đáp pháp luật thừa kế
    • Hỏi đáp pháp luật thương mại
    • Hỏi đáp pháp luật đầu tư
    • Hỏi đáp pháp luật xây dựng
    • Hỏi đáp pháp luật đấu thầu
  • Yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Biểu mẫu
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ Luật sư
    • Dịch vụ nổi bật
    • Chuyên gia tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ

Sở hữu trí tuệ là gì? Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ

Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ » Sở hữu trí tuệ là gì? Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ
  • 05/05/202005/05/2020
  • bởi Luật gia Chu Thanh Hương
  • Luật gia Chu Thanh Hương
    05/05/2020
    Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    0

    Sở hữu trí tuệ là gì? Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ. Những đối nào được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam. Phân tích bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.

    Mục lục

    • 1 Thứ nhất, quy định về sở hữu trí tuệ
    • 2 Thứ hai, đối tượng quyền sở hữu trí tuệ
    • 3 Thứ ba, phân loại các đối tượng quyền sở hữu

    Trong xã hội hiện đại hóa, công nghiệp hóa được đặc biệt chú trọng và phát triển thì việc nhiều thành tự khoa học, nghệ thuật, nhiều tác phẩm công trình nghiên cứu được sáng tạo và hình thành. Và để bảo vệ được những thành tựu này, pháp luật Việt Nam đã xây dựng lên luật về Sở hữu trí tuệ để bảo vệ những người đã có công sức trong việc nghiên cứu sáng tạo. Vậy sở hữu trí tuệ là gì? Những đối tượng nào thuộc quyền sở hữu trí tuệ. Bài viết dưới đây của Luật Dương gia sẽ giúp cho bạn đọc có thêm được những thông tin hữu ích trong vấn đề này.

    Thứ nhất, quy định về sở hữu trí tuệ

    Căn cứ theo Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung năm 2009 sở hữu trí tuệ được hiểu như sau: “là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.”

    Như vậy, ta có thể thấy việc một tổ chức hay cá nhân có công sức nghiên cứu, sáng tạo để hoàn thành một công trình, một sản phẩm mới sẽ được công nhận quyền sở hữu. Các tác phẩm sẽ được bảo hộ trên các phương diện như quyền sở hữu trí tuệ của tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ với  công nghiệp, quyền sở hữu trí tuệ đối với giống cây trồng và việc bảo hộ các quyền đó.

    Thứ hai, đối tượng quyền sở hữu trí tuệ

    Tại Điều 3 Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung năm 2009 quy định về đối tượng quyền sở hữu trí tuệ như sau:

    “Điều 3. Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ

    1. Đối tượng quyền tác giả bao gồm tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học; đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.

    2. Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý.

    3. Đối tượng quyền đối với giống cây trồng là vật liệu nhân giống và vật liệu thu hoạch”.

    Về đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, pháp luật đã phân thành từng nhóm với từng đối tượng cụ thể để dễ dàng hơn trong quá trình xây dựng văn bản luật, xây dựng những điều khoản cụ thể để bảo vệ những thành tựu được nghiên cứu. Luật sở hữu trí tuệ không chỉ bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ cho những tác giả khi có các tác phẩm văn học, nghệ thuật, những công trình khoa học mà còn bảo vệ cả những hình dáng, kiểu dáng, mẫu thiết kế của những sản phẩm kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương hiệu.

    Thứ ba, phân loại các đối tượng quyền sở hữu

    Căn cứ vào quy định của Luật sở hữu trí tuệ thì đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ bao gồm:

    Xem thêm: Quyền tác giả là gì? Đối tượng được bảo hộ quyền tác giả là gì?

    Quyền tác giả:

    Đối tượng quyền tác giả bao gồm tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học. Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay chưa công bố, đã đăng ký hay chưa đăng ký.

    + Đối tượng được bảo hộ về quyền tác giả bao gồm tác giả và chủ sở hữu quyền tác giả

    + Điều kiện để được bảo hộ quyền tác giả được quy định tại Điều 13 Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung năm 2009  như sau:

    “1. Tổ chức, cá nhân có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả gồm người trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm và chủ sở hữu quyền tác giả quy định tại các điều từ Điều 37 đến Điều 42 của Luật này.

    2. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả quy định tại khoản 1 Điều này gồm tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm được công bố lần đầu tiên tại Việt Nam mà chưa được công bố ở bất kỳ nước nào hoặc được công bố đồng thời tại Việt Nam trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày tác phẩm đó được công bố lần đầu tiên ở nước khác; tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm được bảo hộ tại Việt Nam theo điều ước quốc tế về quyền tác giả mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.”

    Quyền liên quan đến quyền tác giả:

    Quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa. Quyền liên quan phát sinh kể từ khi cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa được định hình hoặc thực hiện mà không gây phương hại đến quyền tác giả.

    Xem thêm: Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ là gì? Tại sao phải đăng ký sở hữu trí tuệ?

    + Đối tượng được bảo hộ về quyền liên quan đến quyền  tác giả bao gồm tổ chức cá nhân bảo hộ quyền liên quan

    +  Điều kiện để được bảo hộ quyền liên quan đến quyền tác giả được quy định tại Điều 16 Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung năm 2009  như sau:

    “1.Diễn viên, ca sĩ, nhạc công, vũ công và những người khác trình bày tác phẩm văn học, nghệ thuật (sau đây gọi chung là người biểu diễn).

    2. Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu cuộc biểu diễn quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật này.

    3. Tổ chức, cá nhân định hình lần đầu âm thanh, hình ảnh của cuộc biểu diễn hoặc các âm thanh, hình ảnh khác (sau đây gọi là nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình).

    4. Tổ chức khởi xướng và thực hiện việc phát sóng (sau đây gọi là tổ chức phát sóng).”

    Quyền sở hữu công nghiệp:

    Quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý.

    Xem thêm: Vi phạm quyền sở hữu trí tuệ là gì? Các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ?

    + Đối  tượng được bảo hộ về quyền liên quan đến quyền  tác giả bao gồm : các sáng chế công nghiệp, kiểu dáng công nghiệp, các thiết kế bố trí, nhãn hiệu…

    + +  Điều kiện để được bảo hộ quyền liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp được quy định tại Điều 58 Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung năm 2009  như sau:

    “1. Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

    a) Có tính mới;

    b) Có trình độ sáng tạo;

    c) Có khả năng áp dụng công nghiệp.

    2. Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông thường và đáp ứng các điều kiện sau đây:

    a) Có tính mới;

    Xem thêm: TM là gì? Phân biệt chữ R (®), C (©), TM (™) ghi trên nhãn sản phẩm dịch vụ?

    b) Có khả năng áp dụng công nghiệp.”

    – Sáng chế:

    Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện: Có tính mới; Có trình độ sáng tạo; Có khả năng áp dụng công nghiệp.

    Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông thường và đáp ứng các điều kiện sau đây: Có tính mới; Có khả năng áp dụng công nghiệp

    Căn cứ Khoản 12 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung năm 2009  ta có thể hiểu sáng chế là các giải pháp kỹ thuật được hiện hữu dưới dạng sản phẩm hoặc dưới dạng quy trình có mục đích chính là nhằm giải quyết một vấn đề được xác định bằng cách ứng dụng các quy luật tự nhiên.

    – Kiểu dáng công nghiệp:

    Kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau: Có tính mới; Có tính sáng tạo; Có khả năng áp dụng công nghiệp.

     Căn cứ Khoản 12 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung năm 2009  ta có thể hiểu “kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này.”

    Xem thêm: Quyền sở hữu trí tuệ là gì? Đặc điểm, nội dung của quyền sở hữu trí tuệ?

    Kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ nhằm đảm bảo lợi ích của các sản phẩm mang tính mới về hình thức thể hiện bên ngoài sản phẩm đó ví dụ như đường nét sản phẩm có tính mới, màu sắc của sản phẩm hay toàn bộ hình thái bên ngoài của sản phẩm đó. Chỉ khi sản phẩm có tính mới về kiểu dáng bên ngoài cả về hình thái lẫn màu sắc hay sự khác biệt cơ bản về bề ngoài thì mới được bảo hộ

    – Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn: Là cấu trúc không gian của các phần tử mạch và mối liên kết các phần tử đó trong mạch tích hợp bán dẫn. 

     Căn cứ Khoản 13 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung năm 2009  ta có thể hiểu “mạch tích hợp bán dẫn là sản phẩm dưới dạng thành phẩm hoặc bán thành phẩm, trong đó các phần tử với ít nhất một phần tử tích cực và một số hoặc tất cả các mối liên kết được gắn liền bên trong hoặc bên trên tấm vật liệu bán dẫn nhằm thực hiện chức năng điện tử. Mạch tích hợp đồng nghĩa với IC, chip và mạch vi điện tử.”

    Đây là một trong những quy định được xây dựng lên nhằm bảo hộ các sản phẩm mang tính trí tuệ trong ngành mạch tích hợp bán dẫn. Là một trong nhiều tiền đề để phát triển ngành kĩ thuật, do đó việc được bảo hộ tính sở hữu trí tuệ là vô cùng quan trọng.

    – Bí mật kinh doanh:

    Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.

    Hiện nay, đã có rất nhiều trường hợp bí mật kinh doanh bị tiết lộ, gây ra những ảnh hưởng lớn tới việc hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty doanh nghiệp, do đó pháp luật về việc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ với bí mật kinh doanh là rất quan trọng. Và để bảo hộ được bí mật kinh doanh thì  bí mật kinh doanh đó phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    + Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được;

    + Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó;

    + Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.

    – Nhãn hiệu:

    Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.

    Các mặt hàng khi đăng ký kinh doanh thường được biểu thị kèm theo nhãn hiệu. Nhãn hiệu cũng là một trong những yếu tố quan trọng để gây dựng nên tên tuổi, chất lượng của sản phẩm. Và để nhãn hiệu được bảo hộ thì nhãn hiệu đó cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

    + Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.

    + Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.

    – Tên thương mại: Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.

    Để tên thương mại được bảo hộ thì việc tên thương mại đó phải có  khả năng phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên thương mại đó với chủ thể kinh doanh khác và được xét trên phương diện đó là các tên thương mại được xếp trong cùng lĩnh vực kinh doanh và trong cùng một  khu vực kinh doanh. Nếu không đáp ứng được điều kiện này thì tên thương mại đó sẽ không được bảo hộ

    – Chỉ dẫn địa lý: Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể.

    Để chỉ dẫn địa lý đủ điều kiện được bảo hộ thì chỉ dẫn địa lý đó cần đáp ứng được các tiêu chí quy định trong Điều 79 như sau:

    “1. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý;

     2. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định.”

    Doi-tuong-quyen-so-huu-tri-tue

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

    – Giống cây trồng là vật liệu nhân giống và vật liệu thu hoạch:

    Giống cây trồng được bảo hộ là giống cây trồng được chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển, thuộc Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, có tính mới, tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và có tên phù hợp.

    Một trong những điều kiện để giống cây trồng được bảo hộ đó là về tính mới, tính khác biệt của giống cây trồng cũng như giống cây trồng đó phải có tên trong danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật gia Chu Thanh Hương

    Chức vụ: nhân viên

    Lĩnh vực tư vấn: Đất đai, BHXH, Lao động, Dân sự

    Trình độ đào tạo: Cử nhân Luật

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

    Tổng số bài viết: 182 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn có thể tham khảo các bài viết khác có liên quan của Luật Dương Gia:

    - Chế độ hưu trí đối với đối tượng đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện
    - Chế độ nghỉ hưu, hưu trí đối với cán bộ, công chức, viên chức
    - Tư vấn chế độ hưu trí, chế độ về hưu sớm, xin về hưu muộn trực tuyến
    - Hồ sơ và thủ tục xin nghỉ hưu, hưởng chế độ hưu trí mới nhất
    - Điều kiện hưởng chế độ hưu trí? Điều kiện được hưởng lương hưu?
    - Điều kiện, mức lương, hồ sơ và thủ tục hưởng chế độ hưu trí
    Xem thêm
    5.0
    01

    Tags:

    Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ

    Hưu trí

    Quyền sở hữu

    Sở hữu trí tuệ

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Các tin cùng chuyên mục
    Luật sở hữu trí tuệ 2005 số 50/2005/QH11 mới nhất năm 2021
    Phát minh là gì? Sáng chế là gì? Phân biệt phát minh với sáng chế?
    Xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ đối với thương hiệu
    Đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả: Hồ sơ, trình tự thủ tục mới nhất
    Thủ tục, hồ sơ đăng ký bản quyền cho tác phẩm kịch bản truyền hình, sân khấu
    Trình tự thủ tục, hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả cho tác phẩm văn học
    Trình tự thủ tục, hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả cho phần mềm máy tính
    Trình tự thủ tục, hồ sơ đăng ký bản quyền cho tác phẩm mỹ thuật ứng dụng
    Các tin mới nhất
    Chi phí trong trường hợp thuê tư vấn đấu thầu để lập hồ sơ mời thầu
    Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 09 năm 2020
    Tai nạn thương tích là gì? Nguyên nhân, hậu quả và cách phòng ngừa tai nạn thương tích?
    Thông tin địa chỉ Tòa án nhân dân thành phố Thủ Đức, TPHCM
    Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tín dụng ngân hàng là gì? Các đặc điểm của tín dụng ngân hàng?
    Tín dụng thương mại là gì? So sánh tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại
    Trình tự thủ tục đổi bằng lái xe, đổi giấy phép lái xe mới nhất?
    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký logo công ty, thương hiệu độc quyền
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan
    Quyền tác giả là gì? Đối tượng được bảo hộ quyền tác giả là gì?
    26/12/2020
    quyen-tac-gia-la-gi-doi-tuong-duoc-bao-ho-quyen-tac-gia-la-gi
    Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ là gì? Tại sao phải đăng ký sở hữu trí tuệ?
    26/12/2020
    bao-ho-so-huu-tri-tue-la-gi-tai-sao-phai-dang-ky-so-huu-tri-tue
    Vi phạm quyền sở hữu trí tuệ là gì? Các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ?
    24/12/2020
    vi-pham-quyen-so-huu-tri-tue-la-gi-cac-bien-phap-bao-ve-quyen-so-huu-tri-tue
    Quyền sở hữu trí tuệ là gì? Đặc điểm, nội dung của quyền sở hữu trí tuệ?
    21/12/2020
    quyen-so-huu-tri-tue-la-gi-dac-diem-noi-dung-quyen-so-huu-tri-tue
    TM là gì? Phân biệt chữ R (®), C (©), TM (™) ghi trên nhãn sản phẩm dịch vụ?
    24/12/2020
    TM-la-gi-phan-biet-chu-r-tm-c-ghi-tren-nhan-san-pham-dich-vu
    Người nhặt được tài sản bỏ rơi, sau bao lâu thì có quyền sở hữu?
    16/10/2020
    Những trường hợp nhà ở không được cấp chứng nhận quyền sở hữu
    13/09/2020
    Điều kiện, hồ sơ thủ tục xin cấp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
    13/09/2020
    Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu đăng ký sở hữu trí tuệ nhanh và chính xác 100%
    05/12/2020
    Quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế
    27/10/2020