Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Hình sự

Đối tượng áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ Điều 59 BLTTHS

  • 24/02/202424/02/2024
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    24/02/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đối tượng áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ Điều 59 BLTTHS đã quy định về những trường hợp người bị tạm giữ bị tạm giữ như sau:

      Người bị tạm giữ là người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, bị bắt trong trường hợp phạm tội quả tang, bị bắt theo quyết định truy nã hoặc người phạm tội tự thú, đầu thú và đối với họ đã có quyết định tạm giữ. Đồng thời tại Điều 59 cũng quy định rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của người bị tạm giữ như sau:

      2. Người bị tạm giữ có quyền:

      a) Được biết lý do mình bị tạm giữ; nhận quyết định tạm giữ, quyết định gia hạn tạm giữ, quyết định phê chuẩn quyết định gia hạn tạm giữ và các quyết định tố tụng khác theo quy định của Bộ luật này;

      b) Được thông báo, giải thích về quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này;

      c) Trình bày lời khai, trình bày ý kiến, không buộc phải đưa ra lời khai chống lại chính mình hoặc buộc phải nhận mình có tội;

      d) Tự bào chữa, nhờ người bào chữa;

      đ) Đưa ra chứng cứ, tài liệu, đồ vật, yêu cầu;

      e) Trình bày ý kiến về chứng cứ, tài liệu, đồ vật liên quan và yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng kiểm tra, đánh giá,

      g) Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng về việc tạm giữ.

      3. Người bị tạm giữ có nghĩa vụ chấp hành các quy định của Bộ luật này và Luật thi hành tạm giữ, tạm giam.

      Như vậy có thể thấy chủ thể bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ phải là người thuộc một trong bốn trường hợp và phải có quyết định tạm giữ:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp:
      • 2 2. Người bị bắt trong trường hợp phạm tội quả tang:
      • 3 3. Người bị bắt theo quyết định truy nã:
      • 4 4. Người phạm tội tự thú, đầu thú:

      1. Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp:

      Khái niệm về người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp hiện chưa được quy định trong BLTTHS 2015 tuy nhiên tại Điều 58 đã quy định về quyền và nghĩa vụ của chủ thể này. Bên cạnh đó Điều 110 BLTTHS 2015 và Điều 15 Thông tư liên tịch số 04/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP quy định về phối hợp giữa cơ quan điều tra và viện kiểm sát trong việc thực hiện một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự đã quy định về các trường hợp giữ người trong trường hợp khẩn cấp nếu thuộc một trong các trường hợp khẩn cấp sau đây:

      a) Có đủ căn cứ để xác định người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

      b) Người cùng thực hiện tội phạm hoặc bị hại hoặc người có mặt tại nơi xảy ra tội phạm chính mắt nhìn thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn;

      c) Có dấu vết của tội phạm ở người hoặc tại chỗ ở hoặc nơi làm việc hoặc trên phương tiện của người bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ.

      Xem thêm:  Thời hạn tạm giữ xe vi phạm giao thông, tai nạn giao thông

      Ở đây chủ thể bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ có sự thay đổi giữa BLTTHS 2003 và BLTTHS 2015. Trong khi tại Điều 86 BLTTHS 2003 quy định thì đối tượng có thể bị áp dụng biện pháp tạm giữ là người bị bắt trong trường hợp khẩn cấp thì đến BLTTHS 2015 đã thay đổi người bị bắt thành người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, nhằm đáp ứng được yêu cầu tính cấp bách của việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp đồng thời phù hợp với khoản 2 Điều 20 Hiến pháp 2013 “Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát nhân dân, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Việc bắt, giam, giữ người do luật định”. Sau khi cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, xác minh nguồn tin về tội phạm mà xét thấy có đủ căn cứ để xác định được một người thuộc vào một trong các trường hợp tại khoản 1 Điều 110 thì sẽ ra lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp để kịp thời ngăn chặn tội phạm, ngăn ngừa người tình nghi phạm tội bỏ trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ. Sau khi giữ người trong trường hợp khẩn cấp, theo quy định tại khoản 4 Điều 110 trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi giữ người trong trường hợp khẩn cấp, cơ quan, người có thẩm quyền phải lấy lời khai ngay của người bị giữ và ra quyết định tạm giữ, ra lệnh bắt người bị giữ hoặc trả tự do ngay cho người đó.

      2. Người bị bắt trong trường hợp phạm tội quả tang:

      Bắt người phạm tội quả tang là bắt người khi người đó đang thực hiện tội phạm; hoặc ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện hoặc bị đuổi bắt. Ngay sau khi thực hiện hành vi phạm tội thì bị phát hiện; là trường hợp mà sau khi thực hiện hành vi phạm tội xong, người phạm tội chưa kịp cất giấu công cụ; phương tiện, tẩu tán tang vật thì bị phát hiện. Phạm tội quả tang có đặc điểm là hành vi phạm tội cụ thể; rõ ràng không cần phải điều tra, xác minh. Về cơ bản ai nhìn thấy cũng có thể; khẳng định đây là người đang thực hiện tội phạm hoặc vừa thực hiện tội phạm [44]. Quy định tại điều 111 BLTTHS thì các trường hợp phạm tội quả tang bao gồm:

      + Đang thực hiện tội phạm thì bị bắt

      + Ngay sau khi thực hiện tội phạm mà bị phát hiện

      + Bị đuổi bắt

      Có thể thấy đây được xác định là một trong những biện pháp ngăn chặn được áp dụng để ngăn chặn tội phạm một cách kịp thời, phù hợp với tình hình tội phạm hiện nay khi BLTTHS 2015 quy định tất cả mọi người đều có thẩm quyền bắt người trong trường hợp phạm tội quả tang. Tuy nhiên, việc giữ người trong trường hợp phạm tội này phải được tuân thủ các quy định về thẩm quyền và thủ tục tố tụng được quy định tại các Điều 111, Điều 115, Điều 116 BLTTHS. Sau khi bắt người phải giải ngay đến cơ quan công an, viện kiểm sát hoặc Uỷ ban nhân dân nơi gần nhất. Các cơ quan này phải lập biên bản tiếp nhận và giải ngay người bị bắt đến hoặc báo ngay cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền. sau khi nhận người, CQĐT có thẩm quyền phải lấy ngay lời khai và trong thời hạn 12 giờ phải ra quyết định tạm giữ hoặc trả tự do cho người bị bắt. Điều này rất quan trọng bởi nếu việc bắt người trong trường hợp quả tang được tiến hành một cách khách quan, đúng quy định của BLTTHS, đặc biệt trong biên bản ghi lời khai nếu phản ánh đầy đủ các nội dung theo quy định sẽ góp phần quan trọng trong quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử được đúng người, đúng tội, đúng quy định của pháp luật, không để xảy ra oan, sai, không bỏ lọt tội phạm.

      Xem thêm:  Điều kiện và thủ tục áp dụng biện pháp đặt tiền hoặc tài sản có giá trị

      3. Người bị bắt theo quyết định truy nã:

      Điều 2 Thông tư liên tịch số 13/2012/TTLT-BCA-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 9/10/2012 về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự và luật thi hành án hình sự về truy nã quy định về đối tượng bị truy nã bao gồm:

      – Bị can, bị cáo bỏ trốn hoặc không biết đang ở đâu.

      – Người bị kết án trục xuất, người chấp hành án phạt trục xuất bỏ trốn.

      – Người bị kết án phạt tù bỏ trốn.

      – Người bị kết án tử hình bỏ trốn.

      – Người đang chấp hành án phạt tù, người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người được hoãn chấp hành án bỏ trốn.

      Người bị truy nã thì bất kỳ người nào cũng có quyền bắt, quyền tước vũ khí, hung khí của người bị bắt và giải ngay người bị bắt đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. Điều này giúp cơ quan điều tra phát hiện, tìm kiếm, bắt giữ người có hành vi phạm tội đang lẩn trốn nhanh chóng, kịp thời, giúp cho công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án phạt tù hoặc tử hình được diễn ra thuận lợi hơn. Sau khi nhận người bị bắt theo quyết định truy nã, cơ quan có thẩm quyền phải tiến hành lấy lời khai để xác định chính xác đối tượng bị truy nã hay không và thông báo ngay cho Cơ quan đã ra quyết định truy nã đến nhận người bị bắt. Sau khi nhận người bị bắt, cơ quan đã ra quyết định truy nã phải ra ngay quyết định đình nã.Việc ra quyết định tạm giữ hoặc quyết định gia hạn tạm giữ chỉ trong trường hợp cơ quan đã ra quyết định truy nã không thể đến nhận ngay người bị bắt thì sau khi lấy lời khai hoặc nếu đã hết thời hạn tạm giữ mà cơ quan ra quyết định truy nã vẫn chưa đến nhận thì Cơ quan điều tra nhận người bị bắt gia hạn tạm giữ và gửi ngay quyết định gia hạn tạm giữ kèm theo tài liệu liên quan cho Viện kiểm sát cùng cấp để xét phê chuẩn.

      4. Người phạm tội tự thú, đầu thú:

      Tại điểm h, I khoản 1 Điều 4 BLTTHS giải thích thuật ngữ tự thú và đầu thú

      Xem thêm:  Phân biệt tạm giữ trong hình sự với tạm giữ trong các lĩnh vực khác

      Tự thú là việc người phạm tội tự nguyện khai báo với cơ quan, tổ chức về hành vi phạm tội của mình trước khi tội phạm hoặc người phạm tội bị phát hiện.

      Đầu thú là việc người phạm tội sau khi bị phát hiện đã tự nguyện ra trình diện và khai báo với cơ quan có thẩm quyền về hành vi phạm tội của mình.

      BLTTHS 2015 cũng không quy định rõ trường hợp nào người phạm tội tự thú, đầu thú thì bị tạm giữ. Có thể hiểu việc đầu thú, tự thú ở đây người phạm tội đã ăn năn, hối cải về hành vi phạm tội của mình và có ý thức tự nguyện ra với cơ quan, tổ chức về hành vi phạm tội của mình. Sau khi tiếp nhận được nguồn tin tội phạm từ việc đầu thú, tự thú của người phạm tội, nhiệm vụ của cơ quan chức năng là phải xác minh nguồn tin đó và việc áp dụng biện pháp tạm giữ đối với đối tượng này hay không sẽ căn cứ vào tình hình từng trường hợp cụ thể để cơ quan, người tiến hành tố tụng đánh giá và quyết định.

      BLTTHS năm 2015 rất nhân văn khi đã quy định về thủ tục tố tụng đối với người dưới 18 tuổi, dành một chương riêng (Chương XXVIII) tại Phần thứ bảy: “Thủ tục tố tụng đối với người dưới 18 tuổi” bởi thực tiễn giải quyết các vụ án hình sự cho thấy đây là đối tượng chưa phát triển đầy đủ về thể chất, tâm sinh lý và dễ bị tổn thương. Đối với các biện pháp ngăn chặn nói chung và biện pháp tạm giữ nói riêng cũng được quy định chặt chẽ những căn cứ, điều kiện nhằm hạn chế tối đa việc áp dụng các biện pháp ngăn chặn đối với người dưới 18 tuổi tại Điều 419 BLTTHS, theo đó, tạm giữ chỉ áp dụng đối với người bị buộc tội là người dưới 18 tuổi khi có căn cứ cho rằng việc áp dụng biện pháp giám sát và các biện pháp ngăn chặn khác không hiệu quả, thể hiện rõ nét chính sách tố tụng hình sự của thời kỳ đổi mới, phù hợp với Công ước quốc tế về quyền trẻ em và bảo đảm lợi ích của người dưới 18 tuổi. Đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi ngoài các điều kiện chung có thể bị tạm giữ về tội phạm quy định tại khoản 2 Điều 12 của Bộ Luật Hình sự. Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi ngoài các điều kiện chung có thể bị tạm giữ về tội nghiêm trọng do cố ý, tội rất nghiêm trọng, tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc tội nghiêm trọng do vô ý, tội ít nghiêm trọng mà Bộ luật hình sự quy định hình phạt tù đến 02 năm nếu họ tiếp tục phạm tội, bỏ trốn và bị bắt theo quyết định truy nã. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi giữ người trong trường hợp khẩn cấp, bắt, tạm giữ, tạm giam, người ra lệnh giữ, lệnh hoặc quyết định bắt, tạm giữ, tạm giam người dưới 18 tuổi phải thông báo cho người đại diện của họ biết.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Đối tượng áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ Điều 59 BLTTHS thuộc chủ đề Tạm giữ trong tố tụng hình sự, thư mục Hình sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định về việc tạm giữ tài liệu, đồ vật khi khám xét

      Trong quá trình điều tra hình sự, khám xét là biện pháp quan trọng để thu thập chứng cứ, làm sáng tỏ vụ án. Bài viết này sẽ tập trung phân tích quy định về việc tạm giữ tài liệu, đồ vật khi khám xét, nhằm làm rõ tầm quan trọng và quy trình thực hiện đúng pháp luật của biện pháp này.

      ảnh chủ đề

      Đối tượng nào có thể bị áp dụng biện pháp tạm giữ hình sự?

      Đối tượng có thể bị áp dụng biện pháp tạm giữ là người bị bắt trong trường hợp khẩn cấp hoặc phạm tội quả tang, người phạm tội tự thú, đầu thú hoặc đối với người bị bắt theo lệnh truy nã.

      ảnh chủ đề

      Chế độ thăm nuôi, thăm nom người đang bị tạm giam, tạm giữ

      Chế độ thăm nuôi người bị tạm giam, tạm giữ. Người đang bị tạm giữ, tạm giam có được thăm nuôi không?

      ảnh chủ đề

      Thời hạn tạm giữ xe vi phạm giao thông, tai nạn giao thông

      Thời hạn tạm giữ xe vi phạm giao thông. Vi phạm giao thông bị tạm giữ xe bao lâu?

      ảnh chủ đề

      Quy định về tạm giữ trong các văn bản liên quan của ngành kiểm sát

      Quy định về tạm giữ trong các văn bản liên quan của ngành kiểm sát. Quy chế công tác kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam, thi hành án hình sự.

      ảnh chủ đề

      Tạm giữ trong Luật thi hành tạm giữ, tạm giam năm 2015

      Tạm giữ trong Luật thi hành tạm giữ, tạm giam năm 2015. Hệ thống các quy định về biện pháp tạm giữ không chỉ dừng lại ở những quy định tại BLTTHS. Thêm vào đó, chúng còn được quy định tại các văn bản luật khác có liên quan và các văn bản dưới luật.

      ảnh chủ đề

      Những điểm mới của biện pháp tạm giữ trong BLTTHS năm 2015 

      Những điểm mới của biện pháp tạm giữ trong Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015.

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp áp dụng biện pháp tạm giữ và thời hạn tạm giữ

      Về căn cứ và trường hợp áp dụng biện pháp tạm giữ. Thời hạn tạm giữ. Người bị tạm giữ sẽ bị tạm giữ trong bao lâu?

      ảnh chủ đề

      Chủ thể có thẩm quyền và thủ tục áp dụng biện pháp tạm giữ

      Chủ thể có thẩm quyền và thủ tục áp dụng biện pháp tạm giữ. Ai là người có thẩm quyền ký Quyết định tạm giữ người trong tố tụng hình sự?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời hạn giải quyết đơn tố giác, tin báo tội phạm là bao nhiêu lâu?
      • Lấy lời khai người dưới 18 tuổi cần có người giám hộ không?
      • Người dân được đốt pháo hoa trong dịp Tết nguyên đán không?
      • Điều tra viên có quyền được dùng bức cung, nhục hình không?
      • Mức xử phạt đối với hành vi hành hung bác sĩ, nhân viên y tế?
      • Sử dụng tiền giả bị phạt thế nào? Mua tiền giả có bị bắt không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Chiến thuật bắt người tại chỗ ở trong điều tra vụ án hình sự
      • Trường hợp lái xe gây tai nạn chết người mà không phải đi tù?
      • Cá độ bóng đá vui bằng hình thức ăn nhậu có bị xử phạt không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Đức Huệ (Long An)
      • Điều kiện để tốt nghiệp đại học loại giỏi như thế nào?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định về việc tạm giữ tài liệu, đồ vật khi khám xét

      Trong quá trình điều tra hình sự, khám xét là biện pháp quan trọng để thu thập chứng cứ, làm sáng tỏ vụ án. Bài viết này sẽ tập trung phân tích quy định về việc tạm giữ tài liệu, đồ vật khi khám xét, nhằm làm rõ tầm quan trọng và quy trình thực hiện đúng pháp luật của biện pháp này.

      ảnh chủ đề

      Đối tượng nào có thể bị áp dụng biện pháp tạm giữ hình sự?

      Đối tượng có thể bị áp dụng biện pháp tạm giữ là người bị bắt trong trường hợp khẩn cấp hoặc phạm tội quả tang, người phạm tội tự thú, đầu thú hoặc đối với người bị bắt theo lệnh truy nã.

      ảnh chủ đề

      Chế độ thăm nuôi, thăm nom người đang bị tạm giam, tạm giữ

      Chế độ thăm nuôi người bị tạm giam, tạm giữ. Người đang bị tạm giữ, tạm giam có được thăm nuôi không?

      ảnh chủ đề

      Thời hạn tạm giữ xe vi phạm giao thông, tai nạn giao thông

      Thời hạn tạm giữ xe vi phạm giao thông. Vi phạm giao thông bị tạm giữ xe bao lâu?

      ảnh chủ đề

      Quy định về tạm giữ trong các văn bản liên quan của ngành kiểm sát

      Quy định về tạm giữ trong các văn bản liên quan của ngành kiểm sát. Quy chế công tác kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam, thi hành án hình sự.

      ảnh chủ đề

      Tạm giữ trong Luật thi hành tạm giữ, tạm giam năm 2015

      Tạm giữ trong Luật thi hành tạm giữ, tạm giam năm 2015. Hệ thống các quy định về biện pháp tạm giữ không chỉ dừng lại ở những quy định tại BLTTHS. Thêm vào đó, chúng còn được quy định tại các văn bản luật khác có liên quan và các văn bản dưới luật.

      ảnh chủ đề

      Những điểm mới của biện pháp tạm giữ trong BLTTHS năm 2015 

      Những điểm mới của biện pháp tạm giữ trong Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015.

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp áp dụng biện pháp tạm giữ và thời hạn tạm giữ

      Về căn cứ và trường hợp áp dụng biện pháp tạm giữ. Thời hạn tạm giữ. Người bị tạm giữ sẽ bị tạm giữ trong bao lâu?

      ảnh chủ đề

      Chủ thể có thẩm quyền và thủ tục áp dụng biện pháp tạm giữ

      Chủ thể có thẩm quyền và thủ tục áp dụng biện pháp tạm giữ. Ai là người có thẩm quyền ký Quyết định tạm giữ người trong tố tụng hình sự?

      Xem thêm

      Tags:

      Biện pháp tạm giữ

      Tạm giữ trong tố tụng hình sự


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định về việc tạm giữ tài liệu, đồ vật khi khám xét

      Trong quá trình điều tra hình sự, khám xét là biện pháp quan trọng để thu thập chứng cứ, làm sáng tỏ vụ án. Bài viết này sẽ tập trung phân tích quy định về việc tạm giữ tài liệu, đồ vật khi khám xét, nhằm làm rõ tầm quan trọng và quy trình thực hiện đúng pháp luật của biện pháp này.

      ảnh chủ đề

      Đối tượng nào có thể bị áp dụng biện pháp tạm giữ hình sự?

      Đối tượng có thể bị áp dụng biện pháp tạm giữ là người bị bắt trong trường hợp khẩn cấp hoặc phạm tội quả tang, người phạm tội tự thú, đầu thú hoặc đối với người bị bắt theo lệnh truy nã.

      ảnh chủ đề

      Chế độ thăm nuôi, thăm nom người đang bị tạm giam, tạm giữ

      Chế độ thăm nuôi người bị tạm giam, tạm giữ. Người đang bị tạm giữ, tạm giam có được thăm nuôi không?

      ảnh chủ đề

      Thời hạn tạm giữ xe vi phạm giao thông, tai nạn giao thông

      Thời hạn tạm giữ xe vi phạm giao thông. Vi phạm giao thông bị tạm giữ xe bao lâu?

      ảnh chủ đề

      Quy định về tạm giữ trong các văn bản liên quan của ngành kiểm sát

      Quy định về tạm giữ trong các văn bản liên quan của ngành kiểm sát. Quy chế công tác kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam, thi hành án hình sự.

      ảnh chủ đề

      Tạm giữ trong Luật thi hành tạm giữ, tạm giam năm 2015

      Tạm giữ trong Luật thi hành tạm giữ, tạm giam năm 2015. Hệ thống các quy định về biện pháp tạm giữ không chỉ dừng lại ở những quy định tại BLTTHS. Thêm vào đó, chúng còn được quy định tại các văn bản luật khác có liên quan và các văn bản dưới luật.

      ảnh chủ đề

      Những điểm mới của biện pháp tạm giữ trong BLTTHS năm 2015 

      Những điểm mới của biện pháp tạm giữ trong Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015.

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp áp dụng biện pháp tạm giữ và thời hạn tạm giữ

      Về căn cứ và trường hợp áp dụng biện pháp tạm giữ. Thời hạn tạm giữ. Người bị tạm giữ sẽ bị tạm giữ trong bao lâu?

      ảnh chủ đề

      Chủ thể có thẩm quyền và thủ tục áp dụng biện pháp tạm giữ

      Chủ thể có thẩm quyền và thủ tục áp dụng biện pháp tạm giữ. Ai là người có thẩm quyền ký Quyết định tạm giữ người trong tố tụng hình sự?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ