Thực tế, khi cho ở nhờ trên đất có trường hợp chỉ nói miệng với nhau và không có cơ sở, bằng chứng gì xác nhận việc cho ở nhờ đó cả. Do đó, việc đòi lại đất khi cho ở nhờ nhiều khi xảy ra tranh chấp không đáng có.
Mục lục bài viết
1. Thế nào là cho ở nhờ đất?
Hiện nay, vấn đề cho ở nhờ đất diễn ra trên thực tế rất nhiều. Hiểu đơn giản cho ở nhờ đất là việc một bên có quyền sử dụng đất cho người thân thích trong gia đình hoặc cho người khác ở nhờ hoặc canh tác nhờ trên phần đất đó trên tinh thần tự nguyện và không mất chi phí.
2. Các cách đòi lại đất khi cho ở nhờ:
Để đòi lại đất khi cho ở nhờ, người dân có thể thực hiện như sau:
* Thông báo đến cho bên đang ở nhờ đất về việc trả lại đất:
Căn cứ Điều 499 Bộ luật dân sự 2015 quy định về việc đòi lại tài sản như sau:
– Ngay sau khi bên mượn tài sản sử dụng đạt được mục đích thì bên cho mượn có quyền đòi lại tài sản nếu như không có thỏa thuận về thời hạn mượn.
– Trường bên cho mượn có nhu cầu cần đột xuất và cấp bách để sử dụng tài sản thì phải đảm bảo báo trước một khoảng thời gian hợp lý cho bên cho mượn.
Do đó, khi có nhu cầu muốn lấy lại phần đất đã cho mượn để ở nhờ thì cá nhân, hộ gia đình có thể thông báo trước đến bên mượn ở nhờ một khoảng thời gian hợp lý.
Thậm chí, chủ đất được đòi lại đất ngay tức khắc trong trường hợp người ở nhờ sử dụng không đúng mục đích như thỏa thuận ban đầu: cho người khác ở nhờ mà không được chủ đất đồng ý, mượn đất nhưng không đúng mục đích ban đầu thỏa thuận,… mà không cần sự đồng ý của người mượn ở nhờ.
* Trường hợp đòi lại nhưng người ở nhờ không tự nguyện trả:
Trên tinh thần hòa giải, nói chuyện tình nghĩa không được, người mượn đất vẫn cố tình không trả lại đất thì chủ đất có thể khởi kiện ra Tòa đế yêu cầu giải quyết tranh chấp.
Thủ tục giải quyết tranh chấp như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện ra Tòa
Hồ sơ gồm có:
– Đơn khởi kiện (theo mẫu).
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có) hoặc các giấy tờ khác thể hiện quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100
– Các giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho ở nhờ đất như Hợp đồng, Biên bản xác nhận (nếu có),…
– Bản sao giấy tờ tùy thân như: Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân.
Bước 2: Nộp đơn khởi kiện:
Cá nhân, hộ gia đình nộp đơn khởi kiện đến Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú, làm việc theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và xử lý:
Sau khi nhận được đơn khởi kiện kèm giấy tờ pháp lý đầy đủ, Tòa án ra thông báo nộp tạm ứng án phí.
Sau đó người khởi kiện nộp tạm ứng án phí tại chi cục thi hành án cấp huyện theo giấy báo và mang biên lai nộp lại cho Tòa.
Bước 4: Chuẩn bị xét xử sơ thẩm:
Theo quy định, thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm tối đa là không quá 04 tháng, tình từ ngày thụ lý đơn khởi kiện.
Bước 5: Tiến hành xét xử sơ thẩm:
Thẩm phán sẽ quyết định đưa vụ án ra xét xử nếu như vụ kiện không thuộc trường hợp hòa giải thành, tạm đình chỉ hoặc đình chỉ vụ án.
3. Đòi lại đất cho ở nhờ có phải bồi thường về tài sản không?
Căn cứ khoản 2 Điều 497 Bộ luật dân sự 2015 quy định quyền của bên mượn tài sản như sau:
– Bên mượn được quyền yêu cầu bên cho mượn phải thanh toán đầy đủ các chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn, nếu có thỏa thuận.
Do vậy, theo quy định trên, nếu trường hợp bên mượn ở nhờ đất có sự thỏa thuận với bên cho ở nhờ trước việc sẽ xây dựng nhà ở hay công trình, hoặc sữa chữa cơi nới thêm phần nhà, công trình đã xây dựng trước đó trên đất thì khi trả lại đất sẽ không phải chịu trách nhiệm bồi thường, ngược lại bên cho ở nhờ phải có trách nhiệm thanh toán các chi phí sửa chữa, cơi nới thêm và trả lại cho bên ở nhờ phần tiền tương đương với giá trị ngôi nhà, công trình mà bên ở nhà đã xây dựng khi có sự đồng ý của chủ đất.
Trên thực tế đã rất nhiều trường hợp xảy ra tranh chấp khi bên cho ở nhờ đất đòi lại đất, hai bên không thỏa thuận được, bên ở nhờ trước đó đã xây dựng công trình trên đất hoặc sửa chữa nhà ở, đất đai đòi lại chi phí xây dựng, cải tạo mà bên cho ở nhờ không chi trả.
Chính vì vậy, các bên cũng nên phải ký hợp đồng, lập biên bản quy định quyền và nghĩa vụ rõ ràng, tránh việc không thống nhất sau này rất khó giải quyết khi xảy ra tranh chấp.
4. Những lưu ý khi cho ở nhờ đất:
Để hạn chế những rủi ro khi xảy ra tranh chấp vấn đề cho ở nhờ, mượn đất thì chủ đất nên lưu ý những vấn đề sau đây:
– Lập hợp đồng,
+ Thông tin bên cho ở nhờ và bên ở nhờ rõ ràng. Đối với phần đất thuộc quyền sử dụng của cả hộ gia đình thì phải xác minh những ai có quyền và tất cả phải ký vào hợp đồng.
+ Thông tin rõ ràng của phần đất cho ở nhờ.
+ Quyền và nghĩa vụ của các bên.
+ Thỏa thuận rõ thời gian cho ở nhờ là bao lâu? Trường hợp nào được phép lấy lại đất cho ở nhờ.
+ Phương hướng giải quyết khi xảy ra tranh chấp.
+ Trong quá trình cho ở nhờ, người được ở nhờ có quyền gì?
– Đối tượng ký hợp đồng cho ở nhờ đất, các bên ký hợp đồng phải có năng lực hành vi dân sự, đáp ứng đủ điều kiện theo pháp luật.
5. Mẫu hợp đồng cho mượn đất ở nhờ:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MƯỢN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày …. tháng … năm 20…, tại ……… Chúng tôi gồm:
BÊN CHO MƯỢN (Gọi tắt là Bên A)
Ông/Bà: ………Sinh năm………
CMND/CCCD số………ngày………..tại ………
Hộ khẩu thường trú…………
Ông/Bà: ………Sinh năm………
CMND/CCCD số………. ngày………..tại …………
Hộ khẩu thường trú………
(Có Giấy chứng nhận kết hôn)
(Có Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân)
(Tài sản riêng)
Hoặc
Đại diện cho ông/bà …………, ông/bà ………… trong việc lập và ký Hợp đồng này là ông/bà ……….theo Hợp đồng uỷ quyền số công chứng……., quyển số…… do Công chứng viên Văn phòng Công chứng ……….- thành phố …………. công chứng ngày……….
Ông/Bà: …………Sinh năm………
CMND/CCCD số…………. ngày………..tại …………
Hộ khẩu thường trú…………
Ông/Bà ……… cam đoan:
BÊN MƯỢN (Gọi tắt là Bên B)
Ông/Bà: …………Sinh năm………
CMND/CCCD số………… ngày……..tại ………
Hộ khẩu thường trú………
Bằng Hợp đồng này, hai bên cùng nhau thỏa thuận về việc cho mượn quyền sử dụng đất với những thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A là chủ sử dụng toàn bộ quyền sử dụng đất đối với thửa đất có địa chỉ………….có diện tích là: ………….m2 (Bằng chữ…………. mét vuông) theo các giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền cấp, cụ thể:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền đất số: ……….., số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ……… do UBND ………… cấp ngày: …/…/….. Đăng ký biến động ngày:…/…/…
– Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà – đất số: ………ngày:…/…/…..
ĐIỀU 2: THỜI HẠN MƯỢN
Thời hạn mượn thửa đất nêu trên là: ………. (….) năm kể từ ngày ………… hoặc cho đến khi Bên A có thông báo yêu cầu Bên B chấm dứt việc mượn quyền sử dụng đất.
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH MƯỢN
Mục đích mượn khu đất nêu trên là:…………
CHÚ Ý: mục đích mượn phải phù hợp với mục đích sử dụng đất và phù hợp với chức năng kinh doanh của Bên mượn (nếu bên B là doanh nghiệp)
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Bên A có các quyền sau đây:
a. Đòi lại thửa đất khi Bên B sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thoả thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của Bên A;
b. Đòi bồi thường thiệt hại đối với phần thiệt hại do Bên B gây ra đối với khu đất.
2. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng lô đất và hỗ trợ Bên B trong việc liên quan đến thủ tục hành chính đối với lô đất.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. Bên B có các quyền sau đây:
Được sử dụng khu đất mượn theo đúng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật.
2. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a. Giữ gìn, bảo quản khu đất, không được tự ý thay đổi tình trạng, mục đích sử dụng khu đất; nếu khu đất không đúng như hiện trạng ban đầu thì phải hồi phục như hiện trạng ban đầu;
b. Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của Bên A;
c. Trả lại khu đất mượn đúng thời hạn.
d. Bồi thường thiệt hại, nếu làm thay đổi công năng của khu đất.
e. Mọi chi phí phát sinh liên quan đến khu đất Bên B mượn của Bên A sau khi hợp đồng mượn khu đất có hiệu lực đều do Bên B chịu.
f. Chịu trách nhiệm về mọi hành vi của mình khi sử dụng khu đất mượn.
ÐIỀU 6: NGHĨA VỤ NỘP THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ
Phí, thù lao công chứng Hợp đồng này do Bên ……………. nộp;
ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ÐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau, trong trường hợp không giải quyết được, thì các bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ÐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:
Những thông tin về nhân thân, khu đất đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật.
Quyền sử dụng đất không có tranh chấp, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền.
Thửa đất nêu trên thuộc quyền sử dụng của Bên A, không thế chấp, bảo lãnh, chuyển đổi, mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn hoặc thực hiện nghĩa vụ khác.
Khi Bên A có thông báo yêu cầu Bên B chấm dứt việc mượn khu đất, trong thời hạn …….. tháng Bên B phải có nghĩa vụ trả lại khu đất đã mượn đúng với hiện trạng ban đầu mà không có bất cứ khiếu nại và tranh chấp gì.
Các bên cam kết việc mượn đất này là có thật nhằm đáp ứng nhu của Bên B, các bên cam kết không ký kết hợp đồng này nhằm che dấu một giao dịch khác hoặc phục vụ cho những mục đích trái quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: ÐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản và được công chứng theo quy định của pháp luật.
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này; đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng. Hai bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN CHO MƯỢN BÊN MƯỢN
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Bộ luật dân sự 2015.