Giúp đỡ gia đình là một việc làm tốt mà các em học sinh cần thực hiện trong mỗi thời gian rảnh của mình. Việc này giúp bố mẹ đỡ vất vả hơn khi cả ngày ngày làm việc mệt mỏi ở bên ngoài. Sau đây, mời các bạn tham khảo bài viết Đoạn văn tiếng Anh về việc em làm để giúp đỡ gia đình dưới đây.
Mục lục bài viết
- 1 1. Đoạn văn tiếng Anh về việc em làm để giúp đỡ gia đình:
- 2 2. Đoạn văn tiếng Anh về việc em làm để giúp đỡ gia đình hay nhất:
- 3 3. Đoạn văn tiếng Anh về việc em làm để giúp đỡ gia đình ấn tượng nhất:
- 4 4. Đoạn văn tiếng Anh về việc em làm để giúp đỡ gia đình chi tiết nhất:
- 5 5. Đoạn văn tiếng Anh về việc em làm để giúp đỡ gia đình xuất sắc nhất:
- 6 6. Đoạn văn tiếng Anh về việc em làm để giúp đỡ gia đình đầy đủ nhất:
1. Đoạn văn tiếng Anh về việc em làm để giúp đỡ gia đình:
I often help my parents with housework in my free time so that they don’t have to be tired after a hard day’s work. After school, my mother will prepare to cook rice and I will sweep the house with a broom so that when she finishes cooking, the house is neat and tidy. My mother said: “Clean house is cool, clean bowl is delicious”, so I always help my parents to clean the house so that the house is always clean, the meal becomes warmer and happier. Holding a broom in hand, she told herself that she had to do her best to help her parents reduce some of the housework. Seeing my father’s books and pens on the table, I collected them and arranged them neatly on the bookshelf. When my parents saw me helping, they also became happy and laughed no matter how tired they were. I feel very happy, I will help my parents more.
Dịch:
Em thường giúp bố mẹ làm việc nhà khi rảnh để ba mẹ không mệt mỏi sau một ngày làm việc vất vả. Tan học về, mẹ em sẽ chuẩn bị đồ để nấu cơm còn em sẽ cầm chổi quét nhà để khi mẹ nấu ăn xong thì nhà cửa đã gọn gàng, ngăn nắp. Mẹ em bảo rằng: “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm”, thế nên em luôn giúp bố mẹ quét dọn nhà cửa để ngôi nhà luôn luôn sạch sẽ, bữa cơm trở nên ấm cúng và vui vẻ hơn. Cầm chiếc chổi trên tay, em tự nhủ mình phải làm thật tốt để giúp ba mẹ bớt đi phần nào công việc nhà. Thấy những quyển sách, chiếc bút của ba để trên bàn, em thu lại và xếp ngay ngắn lên giá sách. Ba mẹ thấy em phụ giúp cũng trở nên vui vẻ và bật cười dù có mệt mỏi đến đâu. Em thấy vui lắm, em sẽ giúp đỡ ba mẹ thật nhiều hơn nữa.
2. Đoạn văn tiếng Anh về việc em làm để giúp đỡ gia đình hay nhất:
My parents are busy with office work, so every day when I come home from school, I help out with the housework. I often help my mother pick vegetables and wash dishes. Help dad feed the pigeons, help her take care of the flower basket on the porch that she loves so much. In addition, she also helps her mother put clothes in the closet, clean the house and many other jobs that are suitable for her strength.
Dịch:
Bố mẹ em đều bận rộn với công việc cơ quan nên mỗi ngày đi học về em đều giúp đỡ làm công việc nhà. Em thường giúp mẹ nhặt rau, rửa bát chén. Em giúp bố cho lũ chim bồ câu ăn, giúp chị chăm sóc giỏ hoa bên hiên nhà mà chị rất yêu thích. Ngoài ra, em còn giúp mẹ xếp quần áo vào tủ, quét dọn nhà cửa và nhiều công việc khác phù hợp với sức của mình.
3. Đoạn văn tiếng Anh về việc em làm để giúp đỡ gia đình ấn tượng nhất:
Though I don’t have much time at home, I try my best to do something to help my parents. In the morning, I clean the floor after getting up. Then I go to school until the afternoon. After finishing school, I help my mom to prepare for the dinner. Sometimes, I collect the dry clothes and bring them to each room. After dinner, I feed the dog and take out the garbage. Sometimes I ask my family members if they need help.
Dịch:
Dù không có nhiều thời gian ở nhà nhưng tôi vẫn cố gắng hết sức để làm điều gì đó giúp đỡ bố mẹ. Buổi sáng, tôi lau sàn sau khi thức dậy. Sau đó tôi đi học đến chiều. Tan học, tôi giúp mẹ chuẩn bị bữa tối. Thỉnh thoảng, tôi sẽ thu gom quần áo khô và mang đến từng phòng. Sau bữa tối, tôi cho chó ăn và đổ rác.
4. Đoạn văn tiếng Anh về việc em làm để giúp đỡ gia đình chi tiết nhất:
I often help my parents with housework when I have free time. After school, I sweep the house and the yard. Sometimes, I do the dishes when my sister isn’t at home. Additionally, I do the grocery shopping and prepare the meals to help my mother. I often go with my parents to the supermarket, help them choose the items we need, and carry the bags back home. On Sunday, me and my elder sister walk the dog in the park. I’m glad I can help my parents out. I want my parents to have less housework.
Dịch:
Tôi thường giúp bố mẹ làm việc nhà khi có thời gian rảnh. Sau giờ học, tôi quét nhà và sân. Đôi khi, tôi rửa bát khi chị tôi không có ở nhà. Ngoài ra, tôi còn đi chợ và chuẩn bị bữa ăn để giúp mẹ. Tôi thường cùng bố mẹ đi siêu thị, giúp mẹ chọn những món đồ mà gia đình tôi thường sử dụng. Vào Chủ nhật, tôi và chị gái sẽ dắt chó đi dạo trong công viên. Tôi rất vui vì có thể giúp đỡ bố mẹ. Tôi muốn bố mẹ tôi bớt việc nhà đi.
5. Đoạn văn tiếng Anh về việc em làm để giúp đỡ gia đình xuất sắc nhất:
Because I have to learn too much at school, my parents don’t need me to do any housework. However, I always try my best to do something when I have free time. I often dust the room and make my bed. I also help my father with watering the flowers and plants. At the weekend, I and my mother go to the supermarket and buy groceries. After that, I wash the vegetables and prepare the food for my mother. When I help my parents, I feel very happy.
Dịch:
Vì phải học ở trường quá nhiều nên bố mẹ không cần tôi làm bất cứ việc nhà nào. Tuy nhiên, tôi luôn cố gắng hết sức để làm điều gì đó khi có thời gian rảnh. Tôi thường xuyên lau bụi phòng và dọn giường. Tôi cũng giúp bố tưới hoa và cây. Cuối tuần, tôi và mẹ đi siêu thị và mua đồ tạp hóa. Sau đó, tôi rửa rau và chuẩn bị đồ ăn cho mẹ. Khi giúp đỡ được bố mẹ, tôi cảm thấy rất vui.
6. Đoạn văn tiếng Anh về việc em làm để giúp đỡ gia đình đầy đủ nhất:
There are four people in my family including my parents, my older sister and me. We all agree that all members of the family should share the housework, so we divide the household chores equally. My dad is responsible for doing heavy lifting. He also mows the lawn once a week. My mum does most of the cooking and shops for groceries. Being the elder child in the family, My older sister, Lan takes up a large share of housework. She washes clothes, does the washing-up, and waters the houseplants every day. My sister sometimes does the cooking when our mum is busy. My responsibilities include taking out the rubbish and cleaning the fridge once a week. My sister and I take turns laying the table for meals, tidying up the house, and feeding the dog. We know that many hands make light work, and that will also create a positive atmosphere for the family. Therefore, we are willing to work together on household chores.
Dịch:
Gia đình tớ có 4 người, bao gồm bố mẹ, chị gái và tớ. Cả nhà tớ đều nhất trí là tất cả các thành viên trong gia đình đều phải chia sẻ việc nhà, vì thế chúng tớ phân chia công việc vặt trong nhà đều nhau. Ba tớ chịu trách nhiệm làm các công việc mang vác nặng. Mẹ tớ làm hầu hết việc bếp núc và mua thực phẩm, đồ tạp hóa. Là một đứa con lớn trong nhà, chị gái tớ gánh vác phần lớn công việc nhà. Chị ấy giặt giũ, rửa bát và thường xuyên tưới cây cảnh trong nhà hàng ngày. Chị gái tớ thỉnh thoảng cũng nấu ăn cho gia đình khi mẹ bận việc. Nhiệm vụ của tớ bao gồm việc đổ rác và lau chùi tủ lạnh mỗi tuần một lần. Chị tớ và tớ thay phiên nhau dọn cơm, dọn dẹp nhà cửa và cho chó ăn sau bữa ăn. Gia đình tớ biết rằng nhiều người cùng làm sẽ giúp công việc nhẹ nhàng và điều đó cũng sẽ giúp tạo bầu không khí tích cực, vui tươi cho gia đình. Vì thế, chúng tớ luôn sẵn sàng cùng nhau làm việc nhà.
THAM KHẢO THÊM: