Khi pháp nhân hoạt động thì thường sẽ hoạt động theo điều lệ của pháp nhân. Vậy điều lệ của pháp nhân là gì? Điều lệ của pháp nhân theo Bộ luật dân sự như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Điều lệ của pháp nhân là gì?
Điều lệ của pháp nhân là bản cam kết của tất cả thành viên trong pháp nhân về việc thành lập, hoạt động và chấm dứt của pháp nhân. Không phải trong mọi trường hợp pháp nhân đều phải có điều lệ mà pháp nhân chỉ cần điều lệ trong trường hợp pháp luật có quy định. Đối với loại hình pháp nhân bắt buộc phải có điều lệ thì pháp nhân đó phải xây dựng điều lệ ngay ở giai đoạn hình thành pháp nhân.
Điều lệ của công ty tiếng Anh là company’s charter/ corporate charter.
Đây là một bản thỏa thuận giữa những người sáng lập công ty với các cổ đông và giữa các cổ đông với nhau.
Điều lệ công ty được ví như một bản “hiến pháp” thu nhỏ của mỗi công ty được xây dựng trên nguyên tắc tự nguyện qua các cuộc họp, đàm phán và thảo luận.
Ví dụ minh họa thường sử dụng trong bản điều lệ công ty:
The company cannot alter its corporate charter so that its shareholders may be paid in stock rather than cash.
(Công ty không thể thay đổi điều lệ công ty để các cổ đông có thể được thanh toán bằng cổ phiếu thay vì bằng tiền mặt).
Excercise other rights prescribed in the Law on Enterprises and the Company’s charter.
(Các quyền khác theo qui định của
2. Nội dung cơ bản Điều lệ của pháp nhân:
Điều lệ của pháp nhân thường có những nội dung chủ yếu theo quy định tại Điều 77
Điều lệ của pháp nhân có những nội dung chủ yếu sau đây:
– Tên gọi của pháp nhân;
– Mục đích và phạm vi hoạt động của pháp nhân;
– Trụ sở chính; chi nhánh, văn phòng đại diện, nếu có;
– Vốn điều lệ, nếu có;
– Đại diện theo pháp luật của pháp nhân;
– Cơ cấu tổ chức; thể thức cử, bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh của cơ quan điều hành và các cơ quan khác;
– Điều kiện trở thành thành viên hoặc không còn là thành viên của pháp nhân, nếu là pháp nhân có thành viên;
– Quyền, nghĩa vụ của các thành viên, nếu là pháp nhân có thành viên;
– Thể thức thông qua quyết định của pháp nhân; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
– Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ;
– Ðiều kiện hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi hình thức, giải thể pháp nhân.
3. Nội dung cơ bản của điều lệ hợp tác xã:
Khi thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bên cạnh các vấn đề về vốn, nhân lực, trụ sở,… thì bản điều lệ cũng là một yếu tố bắt buộc không thể thiếu. Một bản điều lệ hoàn chỉnh, hợp lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cần phải có đầy đủ các nội dung cụ thể như sau:
– Tên gọi, địa chỉ trụ sở chính; biểu tượng của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (nếu có).
– Mục tiêu hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
– Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh.
– Đối tượng, điều kiện, thủ tục kết nạp, thủ tục chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên; biện pháp xử lý đối với thành viên, hợp tác xã thành viên nợ quá hạn.
– Mức độ thường xuyên sử dụng sản phẩm, dịch vụ; giá trị tối thiểu của sản phẩm, dịch vụ mà thành viên, hợp tác xã thành viên phải sử dụng; thời gian liên tục không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nhưng không quá 03 năm; thời gian liên tục không làm việc cho hợp tác xã đối với hợp tác xã tạo việc làm nhưng không quá 02 năm.
– Quyền và nghĩa vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên.
– Cơ cấu tổ chức hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phương thức hoạt động của hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; thể thức bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; bộ phận giúp việc cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
– Số lượng thành viên, cơ cấu và nhiệm kỳ của hội đồng quản trị, ban kiểm soát; trường hợp thành viên hội đồng quản trị đồng thời làm giám đốc (tổng giám đốc).
– Trình tự, thủ tục tiến hành đại hội thành viên và thông qua quyết định tại đại hội thành viên; tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bầu đại biểu tham dự đại hội đại biểu thành viên.
– Vốn điều lệ, mức vốn góp tối thiểu, hình thức góp vốn và thời hạn góp vốn; trả lại vốn góp; tăng, giảm vốn điều lệ.
– Vốn góp của thành viên
– Việc cấp, cấp lại, thay đổi, thu hồi giấy chứng nhận vốn góp.
– Trả lại, thừa kế vốn góp
– Thẩm quyền và phương thức huy động vốn
– Nội dung hợp đồng dịch vụ giữa hợp tác xã với thành viên, giữa liên hiệp hợp tác xã với hợp tác xã thành viên bao gồm nghĩa vụ cung ứng và sử dụng sản phẩm, dịch vụ; giá và phương thức thanh toán sản phẩm, dịch vụ. Đối với hợp tác xã tạo việc làm, nội dung hợp đồng dịch vụ giữa hợp tác xã và thành viên là nội dung
– Việc cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, việc làm mà hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cam kết cung ứng, tiêu thụ cho thành viên, hợp tác xã thành viên ra thị trường. Tỷ lệ cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, việc làm mà hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cam kết cung ứng, tiêu thụ cho thành viên, hợp tác xã thành viên ra thị trường cho từng lĩnh vực, loại hình theo quy định của Chính phủ.
– Đầu tư, góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết; thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
– Lập quỹ; tỷ lệ trích lập quỹ; tỷ lệ, phương thức phân phối thu nhập.
– Quản lý tài chính, sử dụng và xử lý tài sản, vốn, quỹ và các khoản lỗ; các loại tài sản không chia.
– Nguyên tắc trả thù lao cho thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; nguyên tắc trả tiền lương, tiền công cho người điều hành, người lao động.
– Xử lý vi phạm điều lệ và nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.
– Sửa đổi, bổ sung điều lệ.
– Hiệu lực thi hành
– Các nội dung khác do đại hội thành viên quyết định nhưng không trái với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Nội dung cơ bản của điều lệ công ty:
Nội dung Điều lệ công ty bao gồm:
– Tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện.
– Ngành, nghề kinh doanh.
– Vốn điều lệ; cách thức tăng và giảm vốn điều lệ.
– Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.
– Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần của cổ đông sáng lập, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại đối với công ty cổ phần.
– Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần.
– Cơ cấu tổ chức quản lý.
– Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
– Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.
– Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên.
– Những trường hợp thành viên có thể yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần.
– Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh.
– Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty.
– Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
– Họ, tên, chữ ký của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của người đại diện theo pháp luật, của chủ sở hữu công ty, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập, người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.
Các nội dung khác do thành viên, cổ đông thoả thuận nhưng không được trái với quy định của pháp luật.