Quản tài viên là cá nhân hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán trong quá trình giải quyết phá sản. Dưới đây là điều kiện và thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
Mục lục bài viết
1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên:
– Theo quy định tại Điều 12 Luật phá sản 2014, những người sau đây được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên: Luật sư; Kiểm toán viên; Người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có kinh nghiệm 05 năm trở lên về lĩnh vực được đào tạo.
– Cũng theo quy định tại điều luật này, điều kiện được hành nghề Quản tài viên là:
+ Cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Chủ thể xin hành nghề quản tài viên phải có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan;
+ Có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
– Pháp luật quy định rõ, Chính phủ quy định chi tiết việc cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên và việc quản lý nhà nước đối với Quản tài viên.
– Ngoài ra, theo quy định của pháp luật hiện hành, quản tài viên phải thực hiện các nghĩa vụ cụ thể sau đây:
+ Quản tài viên phải tuân thủ nguyên tắc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản theo quy định của pháp luật.
+ Quản tài viên phải chịu trách nhiệm về hoạt động nghề nghiệp của mình theo quy định của pháp luật về phá sản.
+ Quản tài viên thực hiện ký báo cáo, văn bản về kết quả thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật về phá sản.
+ Quản tài viên có nghĩa vụ mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định của pháp luật đối với trường hợp Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân; Báo cáo Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký hành nghề về hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý tài sản theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
2. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên:
2.1. Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên:
– Theo quy định tại
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
+ Bản chụp Thẻ luật sư đối với luật sư; bản chụp Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên; bản chụp bằng cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng đối với người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng.
+ Giấy tờ chứng minh có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực được đào tạo có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng làm việc.
+ 2 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm.
Lưu ý: Trong một số trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp yêu cầu người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nộp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Đối với Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về luật sư, kiểm toán viên là người nước ngoài theo quy định của pháp luật về kiểm toán muốn hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì lập hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên với các giấy tờ, tài liệu sau:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
+ Bản chụp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam đối với luật sư nước ngoài do Bộ Tư pháp cấp; bản chụp Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên là người nước ngoài do Bộ Tài chính cấp;
+ Bản tóm tắt lý lịch (tự khai);
+ 2 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm.
Như vậy, để được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên, các cá nhân cần phải chuẩn bị một bộ hồ sơ với đầy đủ các giấy tờ, tài liệu nêu trên. Đây chính là căn cứ để cơ quan chức năng có thẩm quyền xét duyệt, xác định xem các cá nhân có đảm bảo đầy đủ điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề hay không.
2.2. Trình tự cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên:
Việc cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên phải được thực hiện theo các quy trình gồm các bước sau đây:
– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân muốn xin chứng chỉ hành nghề Quản tài viên sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ với đầy đủ các giấy tờ, tài liệu đã được nêu ở phần mục trên.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, các cá nhân này sẽ nộp hồ sơ trực tiếp lên Bộ Tư pháp.
Đối với trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ Tư pháp khi có yêu cầu thì xuất trình bản chính giấy tờ: Bản chụp Thẻ luật sư đối với luật sư; bản chụp Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên; bản chụp bằng cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng đối với người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng; Bản chụp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam đối với luật sư nước ngoài do Bộ Tư pháp cấp; bản chụp Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên là người nước ngoài do Bộ Tài chính cấp.
– Bước 2: Thụ lý hồ sơ.
Bộ tư pháp sẽ thụ lý hồ sơ mà các cá nhân gửi lên. Nếu hồ sơ hợp lệ, Bộ tư pháp sẽ tiến hành giải quyết theo quy định của pháp luật,
Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ tư pháp sẽ hoàn trả hồ sơ về. Khi trả hồ sơ, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
– Bước 3: Cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên:
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên cho người đề nghị theo mẫu TP-QTV-08 ban hành kèm theo Nghị định này; trong trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
Như vậy, để được cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên, các cá nhân phải đảm bảo việc tuân thủ thực hiện đầy đủ các bước nêu trên. Điều này giúp việc cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên diễn ra chuẩn chỉnh, hợp pháp, hợp lý.
3. Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên:
Mẫu TP-QTV-02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Ảnh 3×4
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ QUẢN TÀI VIÊN |
Kính gửi: ……
Tên tôi là: …… Nam/Nữ …….
Ngày sinh: ……/……./…….. Nơi sinh: …….
Quốc tịch:………..
Chỗ ở hiện nay: ………….
Điện thoại: …… Email: ……
Hộ chiếu: …… Ngày cấp: ……/……/…….
Nơi cấp: ………….
Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam/Chứng chỉ kiểm toán viên số:…. Ngày cấp: ……./……/………
Đang làm việc tại tổ chức hành nghề luật sư/doanh nghiệp kiểm toán:
Tên: …….
Địa chỉ trụ sở: …………
Điện thoại: …….. Email: …… Fax:………
Tôi đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên. Tôi xin cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của Quản tài viên do pháp luật quy định.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên gồm có: 1….. 2…… 3…… 4….. 5…… | Tỉnh (thành phố), ngày… tháng… năm… Người khai |
4. Những hành vi bị nghiêm cấm đối với Quản tài viên:
Theo quy định tại Điều 3
– Pháp luật nghiêm hành vi cho thuê, cho mượn hoặc cho cá nhân, tổ chức khác sử dụng chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của mình để hành nghề quản lý, thanh lý tài sản;
– Quản tài viên không được gợi ý hoặc nhận bất kỳ một khoản tiền hoặc lợi ích vật chất từ người tham gia thủ tục phá sản hoặc lợi dụng danh nghĩa Quản tài viên để thu lợi từ cá nhân, tổ chức ngoài chi phí Quản tài viên được nhận theo quy định của pháp luật;
– Trong quá trình hành nghề quản tài viên của mình, các cá nhân không được lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn để thông đồng với cá nhân, tổ chức nhằm mục đích vụ lợi;
– Quản tài viên không được tiết lộ thông tin về tổ chức, hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán mà Quản tài viên biết được trong khi hành nghề, trừ trường hợp được doanh nghiệp, hợp tác xã đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;
– Các hành vi khác trái với quy định của pháp luật, Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Quản tài viên.
Trên đây là các hành vi cấm của các quản tài viên trong quá trình hành nghề. Các quy định này giúp Quản tài viên thực hiện đúng vai trò, nhiệm vụ của mình, hạn chế đến mức tối đa những sai phạm có thể xảy ra. Đồng thời, đây cũng là cơ sở nền tảng để nâng cao chất lượng hoạt động pháp lý của Nhà nước Việt Nam.
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
Nghị định 22/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.