Cho thuê lại bất động sản là một trong những quyền của cá nhân, tổ chức khi thuê bất động sản từ một chủ thể khác. Dưới đây là bài phân tích về hồ sơ và thủ tục thuê lại khách sạn, nhà nghỉ để kinh doanh.
Mục lục bài viết
1. Quy định của pháp luật về việc thuê lại khách sạn, nhà nghỉ để kinh doanh:
1.1. Điều kiện của khách sạn, nhà nghỉ được đưa vào kinh doanh:
Theo quy định của
+ Điều kiện 1: Có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đối với nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
+ Điều kiện 2: Không có tranh chấp về quyền sử dụng, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất;
+ Điều kiện 3: Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
1.2. Quy định của pháp luật về việc cho thuê lại bất động sản (bao gồm khách sạn, nhà nghỉ):
– Theo quy định tại Điều 475 Bộ luật dân sự 2015, bên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý. Tức cho thuê lại là một trong những quyền mà bên thuê được thực hiện với tài sản thuê của mình.
– Theo quy định tại Khoản 2 Điều 10
– Theo quy định tại Điều 11 Luật kinh doanh bất động sản 2014, tổ chức, cá nhân trong nước được kinh doanh bất động sản dưới các hình thức sau đây:
+ Mua nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua;
+ Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại;
+ Đối với đất được Nhà nước giao thì được đầu tư xây dựng nhà ở để bán; cho thuê; cho thuê mua; chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô; bán nền theo quy định của pháp luật về đất đai; đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang; nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng kỹ thuật đó;
+ Đối với đất được Nhà nước cho thuê thì được đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê; đầu tư xây dựng nhà; công trình xây dựng không phải là nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua;
+ Được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán; cho thuê; cho thuê mua đối với đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất;
+ Được đầu tư xây dựng nhà; công trình xây dựng để bán, cho thuê; cho thuê mua đối với đất nhận chuyển nhượng của tổ chức, hộ gia đình; cá nhân;
+ Được đầu tư xây dựng nhà; công trình xây dựng để cho thuê theo đúng mục đích sử dụng đất đối với đất thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân;
+ Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án BĐS của chủ đầu tư để xây dựng nhà; công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua;
+ Nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình; cá nhân để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng, cho thuê đất đã có hạ tầng kỹ thuật đó.
2. Hồ sơ và thủ tục thuê lại khách sạn, nhà nghỉ để kinh doanh:
2.1. Hồ sơ thuê lại khách sạn, nhà nghỉ:
– Hợp đồng thuê lại khách sạn, nhà nghỉ.
– Giấy chứng nhận kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ.
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất.
– Căn cước công dân của hai bên.
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bên thuê và bên cho thuê.
– Hợp đồng thuê khách sạn, nhà nghỉ của bên thuê và bên cho thuê trước đó.
Trên đây là những giấy tờ, tài liệu mà các cá nhân, tổ chức cần đảm bảo chuẩn bị.. Đây được xem là căn cứ để xác lập và giải quyết vấn đề thuê lại khách sạn, nhà nghỉ theo đúng quy định của pháp luật.
2.2. Trình tự thuê lại khách sạn, nhà nghỉ để kinh doanh:
– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Các bên tham gia thuê lại khách sạn, nhà nghỉ sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ với đầy đủ các giấy tờ, tài liệu theo quy định của pháp luật.
– Bước 2: Công chứng hợp đồng thuê lại khách sạn, nhà nghỉ.
Các bên sẽ nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng.
Sau khi xem xét hồ sơ, nếu đảm bảo tính hợp lệ, văn phòng công chứng sẽ công chứng hợp động thuê lại khách sạn, nhà nghỉ cho các cá nhân, tổ chức.
Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cán bộ công chứng sẽ hoàn trả hồ sơ về, để các cá nhân, tổ chức chỉnh lý và bổ sung.
3. Mẫu hợp đồng thuê lại khách sạn, nhà nghỉ:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số
– Căn cứ vào
– Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;
Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm:
BÊN CHO THUÊ (Bên A): (ĐIỀN ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)
CMND số | : | Cơ quan cấp: Ngày cấp: |
Nơi ĐKTT | : |
BÊN THUÊ (Bên B) : (ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)
CMND số | : | Cơ quan cấp: Ngày cấp: |
Nơi ĐKTT | : |
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.
Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:
Điều 1: Bất động sản và các tài sản cho thuê kèm theo bất động sản:
1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà………tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ……..để sử dụng làm nơi để ở.
Diện tích quyền sử dụng đất:…….m2;
Diện tích căn nhà :…….m2;
1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luât.
Điều 2: Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:
2.1. Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày…..tháng…..năm;
2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao như quy định tại Mục 2.1 trên đây.
Điều 3: Thời hạn thuê
3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê với thời hạn là………năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;
3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.
Điều 4: Đặc cọc tiền thuê bất động sản
4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …… VNĐ (bằng chứ:…..) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực.
4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.
Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.
4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.
4.4. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).
Điều 5: Tiền thuê bất động sản:
5.1. Tiền Thuê nhà đối với Diện Tích Thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: ……VNĐ/tháng (Bằng chữ:……….)
5.2 Tiền Thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng Diên tích thuê. Mọi chi phí sử dụng Diện tích thuê nhà bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh….sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.
Điều 6: Phương thức thanh toán tiền thuê bất động sản:
Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thành toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê bất động sản:
7.1. Quyền của Bên Cho Thuê:
Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng
Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.
7.2. Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê:
– Bàn giao Diện Tích Thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng;
– Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật;
– Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng Diện Tích Thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt Thời Hạn Thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này.
– Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian Thuê thì Bên A phải bồi thường.
– Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên thuê bất động sản:
8.1. Quyền của Bên Thuê:
+ Nhận bàn giao Diện tích Thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp Đồng;
+ Được sử dụng phần Diện Tích Thuê làm nơi để ở và các hoạt động hợp pháp khác;
+ Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần Diện Tích Thuê để bảo đảm an toàn;
+ Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần Diện Tích Thuê các tài sản, trang thiết bị của bên B đã lắp đặt trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp Đồng.
8.2. Nghĩa vụ của Bên Thuê:
+ Sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
+ Thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;
+ Trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng Thuê;
+ Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
+ Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp Đồng này, các nội quy phòng trọ (nếu có) và các quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 9: Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê bất động sản:
Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (Ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định.
Điều 10: Điều khoản thi hành:
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cũng ký kết;
– Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp Đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí.
– Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp Đồng có giá trị pháp lý như Hợp Đồng, là một phần không tách rời của Hợp Đồng này.
– Hợp Đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
BÊN CHO THUÊ (ký và ghi rõ họ tên) | BÊN THUÊ (ký và ghi rõ họ tên) |
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
Bộ luật dân sự 2015;
Luật kinh doanh bất động sản 2014 sửa đổi bổ sung bởi