Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật

Điều kiện, hồ sơ và thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú

  • 08/11/2021
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    08/11/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Điều kiện đăng ký thường trú? Thủ tục đăng ký thường trú?

      Hộ khẩu thường trú được hiểu là sổ do cơ quan công an cấp cho người dân nhằm mục đích để ghi nhận thông tin đăng ký thường trú, trong đó có ghi đầy đủ thông tin cơ bản của mỗi cá nhân trong hộ gia đình như thông tin về họ và tên, ngày tháng năm sinh, nghề nghiệp, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Hộ khẩu thường trú được coi như một công cụ quản lý quan trọng của nhà nước đối với mỗi cá nhân trong việc sinh sống và di chuyển của công dân Việt Nam. Với sự ra đời của Luật Cư trú năm 2020, thủ tục đăng ký thường trú cũng có nhiều thay đổi. Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giúp người đọc tìm hiểu quy định về điều kiện, hồ sơ và thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú.

      Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

      1. Điều kiện đăng ký thường trú:

      Luật Cư trú 2020 ra đời thay thế cho Luật Cư trú 2006 là Luật được nhiều người dân mong đợi từ khi mới chỉ là dự thảo trên giấy, đặc biệt là người dân các tỉnh về sinh sống tại thành phố trực thuộc Trung ương. Bởi, từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành có rất nhiều thay đổi liên quan đến chính quyền lợi của họ.

      Cụ thể, từ ngày Luật Cư trú 2020 có hiệu lực, hoạt động quản lý thường trú, tạm trú từ sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy sang phương thức quản lý bằng sổ định danh cá nhân. Đặc biệt, bỏ điều kiện nhập hộ khẩu thường trú riêng của các thành phố trực thuộc Trung ương.

      Nghĩa là, muốn nhập hộ khẩu thường trú vào các thành phố: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ, người dân sẽ không cần đáp ứng điều kiện về thời hạn tạm trú như trước đây.

      Công dân sẽ  chỉ cần mua nhà ở hợp pháp sẽ được đăng ký thường trú tại chỗ ở đó.

      Ngoài ra, nếu chưa mua được nhà, người dân vẫn được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình nếu được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong một số trường hợp; hoặc chỉ cần có chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ (bảo đảm diện tích nhà ở tối thiểu) mà được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại đó…

      Theo quy định của Luật cư trú thì công dân có chỗ ở hợp pháp ở tỉnh nào thì sẽ được đăng ký thường trú ở tỉnh đó.

      Tuy nhiên đối với trường hợp đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương sẽ phải đáp ứng các điều kiện như sau:

      – Công dân có chỗ ở hợp pháp, nếu đăng ký thường trú vào huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương phải có thời gian tạm trú tại thành phố đó từ 01 năm trở lên; đăng ký vào quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì phải có thời gian tạm trú tại thành phố đó từ 02 năm trở lên.

      – Được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình nếu thuộc các trường hợp: vợ về ở với chồng, chồng về ở với vợ, cha, mẹ về ở với con; người hết tuổi lao động, nghỉ hưu về ở với anh, chị, em ruột; người khuyết tật, mất khả năng lao động về ở với anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột; người thành niên độc thân về ở với ông bà nội ngoại; ông bà nội, ngoiaj về ở với cháu ruột.

      – Được điều động, tuyển dụng đến làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, có chỗ ở hợp pháp.

      – Trước đây đã có đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương, nay trở về thành phố đó sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình.

      2. Thủ tục đăng ký thường trú:

      Căn cứ pháp lý: Điều 21, 22 Luật Cư trú 2020 và Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 năm 2021 của Bộ Công an.

      Thủ tục đăng ký thường trú bao gồm các bước sau đây:

      – Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

      Tùy từng trường hợp mà công dân chuẩn bị hồ sơ đăng ký thường trú khác nhau. Cụ thể:

      + Trường hợp công dân sở hữu nhà ở hợp pháp: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp (sổ đỏ, sổ hồng).

      + Trường hợp vợ về ở với chồng, chồng về ở với vợ, con về ở với cha mẹ: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú; Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện về người khuyết tật, tâm thần… (nếu thuộc trường hợp này).

      + Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật; Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

      + Trường hợp đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo… (trừ trường hợp trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo cho đăng ký thường trú): Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (trường hợp thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản); Giấy tờ, tài liệu chứng minh là nhà tu hành, chức sắc, chức việc hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo đó hoặc giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng; Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.

      + Trường hợp trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng hay người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc người đăng ký thường trú đúng đối tượng và việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.

      + Trường hợp được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đối với người được cơ sở trợ giúp xã hội nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp; Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.

      + Trường hợp sinh sống, làm nghề lưu động trên phương tiện: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký thường trú không phải là chủ phượng tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm; Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.

      + Bên cạnh đó cần lưu ý các vấn đề sau đây:

      Trong trường hợp người đăng ký thường trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

      Đối với trường hợp người đăng ký thường trú là người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam thì trong hồ sơ đăng ký thường trú phải có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng thì phải có giấy tờ, tài liệu khác chứng minh có quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an.

      Còn trong trường hợp người nước ngoài được nhập quốc tịch Việt Nam thì khi đăng ký thường trú lần đầu phải có Quyết định của Chủ tịch nước về việc cho nhập quốc tịch.

      – Bước 2: Nộp hồ sơ:

      Các chủ thể là người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú trực tiếp đến Công an xã, phường, thị trấn. Ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, hồ sơ nộp tại Công an cấp huyện.

      Khi tiến hành tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

      Ngoài ra, có thể nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

      (Thực hiện khai báo thông tin và đính kèm bản quét hoặc bản chụp các văn bản, giấy tờ cần thiết theo quy định. Công dân có trách nhiệm xuất trình bản chính các giấy tờ, tài liệu đã cung cấp khi có yêu cầu của người làm công tác đăng ký cư trú).

      Bước 3: Nộp lệ phí:

      Nộp lệ phí đăng ký cư trú căn cứ theo quy định của từng địa phương.

      Bước 4: Nhận kết quả:

      Người dân nhận kết quả chậm nhất sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

      Cơ quan đăng ký cư trú sau khi nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Dịch vụ đăng ký hộ khẩu thường trú

        Đăng ký hộ khẩu

        Đăng ký hộ khẩu thường trú

        Hộ khẩu thường trú

        Thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú

        Thủ tục xóa đăng ký hộ khẩu thường trú


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Đăng ký nhập hộ khẩu cho con khác nơi đăng ký khai sinh

        Nhập khẩu cho con là một thủ tục hành chính được các bậc phụ huynh ngày càng quan tâm. Nhiều người đặt ra câu hỏi: Pháp luật hiện nay quy định như thế nào về vấn đề đăng ký nhập hộ khẩu cho con khác với nơi đăng ký khai sinh?

        ảnh chủ đề

        Đất chưa có nhà, chưa có sổ đỏ có làm được hộ khẩu không?

        Làm sổ hộ khẩu có cần sổ đỏ không, đất chưa có nhà có được làm hộ khẩu không, được xem là thắc mắc thường gặp liên quan đến thủ tục đăng ký thường trú. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để được giải đáp. 

        ảnh chủ đề

        Xác định nơi đăng ký hộ khẩu thường trú? Cách ghi như thế nào?

        Các vấn đề liên quan đến đăng ký hộ khẩu thường trú. Xác định nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và cách ghi.

        ảnh chủ đề

        Đăng ký hộ khẩu là gì? Điều kiện, trình tự thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú?

        Đăng ký hộ khẩu là gì? Điều kiện, trình tự thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú?

        ảnh chủ đề

        Mẫu đơn xin xác nhận có hộ khẩu thường trú ở địa phương mới nhất.

        Mẫu đơn xin xác nhận có hộ khẩu thường trú ở địa phương là gì? Mẫu đơn xin xác nhận có hộ khẩu thường trú ở địa phương? Hướng dẫn và lưu ý khi viết đơn xin xác nhận hộ khẩu thường trú? Đơn xin xác nhận hộ khẩu thường trú dùng trong trường hợp nào? Các thủ tục xin xác nhận hộ khẩu thường trú?

        ảnh chủ đề

        Thay đổi hộ khẩu thường trú có cần cấp lại giấy tờ xe, biển số xe không?

        Thay đổi hộ khẩu thường trú có cần cấp lại giấy tờ xe, biển số xe không? Thủ tục cấp đổi giấy tờ xe, biển số xe khi thay đổi địa chỉ thường trú. Quy định về mức phạt khi chuyển hộ khẩu không đổi đăng ký xe, biển số xe.

        ảnh chủ đề

        Hộ khẩu thường trú là gì? Đăng ký hộ khẩu thường trú tại Việt Nam cho người nước ngoài?

        Hộ khẩu thường trú là gì? Đăng ký hộ khẩu thường trú tại Việt Nam cho người nước ngoài?

        ảnh chủ đề

        Nơi cư trú của quân nhân là gì? Quy định về cư trú, hộ khẩu thường trú của quân nhân?

        Nơi cư trú của quân nhân là gì? Quy định về cư trú, hộ khẩu thường trú của quân nhân? Quân nhân có được cùng lúc có hai sổ hộ khẩu không? Hồ sơ đăng ký thường trú cho quân nhân ngoài doanh trại?

        ảnh chủ đề

        Sổ hộ khẩu là gì? Điều kiện, hồ sơ và thủ tục làm sổ hộ khẩu?

        Sổ hộ khẩu là gì? Điều kiện làm sổ hộ khẩu? Trình tự thủ tục làm sổ hộ khẩu?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|601785|
        "