Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Sinh học

Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ và nhân thực

  • 15/09/202415/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    15/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Sinh vật nhân sơ và nhân thực có hoạt động điều hòa gen, một quá trình quan trọng trong sinh trưởng và phát triển của chúng. Hoạt động này giúp các tế bào sinh sản của sinh vật sao chép và chuyển giao thông tin di truyền, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát triển các tính chất di truyền của loài.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ:
        • 1.1 1.1. Đặc điểm:
        • 1.2 1.2. Mô hình cấu trúc operon Lac:
        • 1.3 1.3. Cơ chế hoạt động của sinh vật nhân sơ:
      • 2 2. Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân thực:
      • 3 3. Câu hỏi vận dụng liên quan: 

      1. Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ:

      1.1. Đặc điểm:

      Sinh vật nhân sơ có cấu trúc gen đơn giản, chứa ít gen, không có intron và màng nhân nên phiên mã dịch mã diễn ra tương đối bình thường. Tuy nhiên, điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ thường chỉ xuất hiện ở mức độ phiên mã. Để hiểu rõ hơn về điều hòa hoạt động gen, chúng ta có thể tham khảo mô hình cấu trúc operon Lac.

      1.2. Mô hình cấu trúc operon Lac:

      Khái niệm Operon

      Operon là tập hợp các gen cấu trúc có liên quan về mặt chức năng, thường phân bố theo cụm gần nhau và có một cơ chế điều hòa chung nhất (tức là nhiều gen dùng chung một promoter). Operon chỉ được dùng cho ADN của những sinh vật nhân sơ.

      Cơ chế hoạt động của mô hình Operon ở vi khuẩn giúp các gen liên quan đến nhau được bật tắt nhanh chóng và cùng thời điểm. Từ đó giúp vi khuẩn đáp ứng kịp thời với điều kiện thay đổi của môi trường.

      Cấu trúc Operon Lac

      Operon Lac là những gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim tham gia vào sự phân giải Lactôzơ, được phân bố thành cụm trên ADN và có chung một cơ chế điều hòa duy nhất.

      Cấu trúc Operon Lac bao gồm:

      – Các cấu trúc (A, Y, Z): các gen cấu trúc này nằm gần nhau, mỗi gen quy định một loại protein khác nhau nhưng có một chức năng liên quan đến nhau là tham gia vào các bước của quá trình vận chuyển và thủy phân đường Lactose để truyền năng lượng, duy trì hoạt động sống cho từng tế bào.

      – Vùng vận hành (O): chính là đoạn trình tự Nucleotit đặc biệt được protein ức chế (được tổng hợp do gen điều hòa) để nhận biết, bám chắc và ngăn cản quá trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc.

      – Vùng khởi động (P): gen điều hòa ® có riêng một promoter và không thuộc cấu trúc Operon nhưng có chức năng quy định tổng hợp nên các protein ức chế. Protein ức chế này có vai trò nhận biết và liên kết với vùng vận hành (O) và ngăn cản sự diễn ra của quá trình phiên mã. Do đó gen điều hòa ® cũng đóng vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của Operon.

      1.3. Cơ chế hoạt động của sinh vật nhân sơ:

      Sự biểu hiện của Operon Lac phụ thuộc chủ yếu vào sự có mặt hoặc không có mặt của đường đôi Lactozo. Nói theo cách khác, Operon Lac chỉ hoạt động mạnh khi môi trường có mặt đường Lactose và vi khuẩn sử dụng nó làm nguồn C chính.

      Nếu môi trường không có đường Lactose, gen điều hòa ® luôn bật, phiên mã, dịch mã tổng hợp ra protein ức chế, và các gen cấu trúc Z, Y, A không được hoạt động và không tạo được sản phẩm. Trong trường hợp này, Operon ở trạng thái bất hoạt hay trạng thái đóng tức là bị ức chế hoạt động.

      Trong khi đó, nếu môi trường có đường Lactose, chất cảm ứng liên kết với protein ức chế dẫn đến cấu hình không gian của protein gặp tình trạng biến đổi, không còn gắn được vào vùng vận hành (O) nữa. Nhờ đó mà ARN pol liên kết vào promoter tại vùng khởi động (P) có thể trượt dọc phân tử ADN. Từ đó thực hiện quá trình phiên mã các các gen cấu trúc Z, Y, A nhằm tạo ra mARN và đồng thời với quá trình phiên mã là dịch mã để tạo ra các protein.

      Xem thêm:  So sánh sự khác nhau giữa tế bào nhân sơ và nhân thực

      Vì vậy, cơ chế hoạt động của Operon Lac không chỉ giúp vi khuẩn đáp ứng kịp thời với điều kiện thay đổi của môi trường mà còn giúp chúng tạo ra các sản phẩm cần thiết để duy trì hoạt động sống của tế bào.

      Sự hiểu biết về cơ chế hoạt động gen là rất quan trọng trong nghiên cứu sinh học phân tử và di truyền học. Những nghiên cứu về cơ chế hoạt động gen cung cấp cho chúng ta cái nhìn sâu sắc hơn về cấu trúc và chức năng của gen, đồng thời cũng giúp chúng ta hiểu được sự phát triển và hoạt động của sinh vật. Các phát hiện mới trong lĩnh vực này sẽ tiếp tục mở ra những cánh cửa mới trong việc nghiên cứu và ứng dụng trong đời sống.

      2. Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân thực:

      Sự điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân thực là một quá trình rất phức tạp và đa dạng. Nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực có cấu trúc phức tạp hơn so với sinh vật nhân sơ. Điều này là do sự liên kết giữa protein histone và ADN trong cấu trúc cuộn xoắn của nhiễm sắc thể, đã thúc đẩy quá trình điều hòa điều kiện của gen.

      Sự điều hòa biểu hiện của gen ở sinh vật nhân thực diễn ra qua nhiều giai đoạn phức tạp và đa dạng hơn so với ở sinh vật nhân sơ. Các giai đoạn này bao gồm: sự cuộn xoắn của nhiễm sắc thể, dãn xoắn, phiên mã, biến đổi sau khi phiên mã, mARN đi từ nhân ra tế bào chất, dịch mã và các hoạt động biến đổi sau dịch mã.

      Hầu hết các gen ở tế bào sinh vật nhân thực là gen cảm ứng, tức là chỉ hoạt động khi nhận được tín hiệu nhất định. Trong các trường hợp khác, gen ở trạng thái tắt và ADN liên kết chặt chẽ với protein histone để ngăn không cho yếu tố khởi đầu phiên mã tiếp cận với promoter của gen.

      Tuy nhiên, khi cần thiết, gen cũng có thể được hoạt hóa nhanh chóng, tổng hợp ra lượng sản phẩm lớn để đáp ứng mọi yêu cầu của cơ thể.

      Tất cả những đặc điểm trên cho thấy sự điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn rất nhiều so với điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ. Tuy nhiên, điều này cũng mang lại nhiều đặc điểm thú vị của hệ gen của sinh vật nhân thực:

      – Hệ gen của sinh vật nhân thực lớn hơn và phức tạp hơn nhân sơ do sự có mặt của các trình tự intron trong hệ gen và cả màng nhân. Do đó, quá trình phiên mã và dịch mã không diễn ra đồng thời.

      – Mục đích của sự điều hòa gen ở sinh vật nhân thực là hướng đến sự biệt hóa tế bào theo chức năng.

      – Tín hiệu điều hòa gen ở sinh vật nhân thực bao gồm hormone. Hormone là các phân tử sinh học được sản xuất bởi các tế bào đặc biệt và được vận chuyển đến các tế bào khác để gây ra các tác dụng sinh học.

      – Thời điểm điều hòa gen ở sinh vật nhân thực diễn ra từ trước quá trình phiên mã cho đến sau khi dịch mã. Việc điều hòa gen trước quá trình phiên mã sẽ giúp tế bào chuẩn bị cho quá trình phiên mã, trong khi việc điều hòa gen sau quá trình dịch mã sẽ ảnh hưởng đến các hoạt động của tế bào.

      Xem thêm:  Tên gọi tế bào nhân sơ xuất phát từ đặc điểm nào?

      Sự hiểu biết về cơ chế hoạt động gen là rất quan trọng trong nghiên cứu sinh học phân tử và di truyền học. Những nghiên cứu về cơ chế hoạt động gen cung cấp cho chúng ta cái nhìn sâu sắc hơn về cấu trúc và chức năng của gen, đồng thời cũng giúp chúng ta hiểu được sự phát triển và hoạt động của sinh vật. Các phát hiện mới trong lĩnh vực này sẽ tiếp tục mở ra những cánh cửa mới trong việc nghiên cứu và ứng dụng trong đời sống.

      3. Câu hỏi vận dụng liên quan: 

      Câu 1: Ở vi khuẩn E. coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac, kết luận nào sau đây đúng?

      A. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.

      B. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.

      C. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.

      D. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.

      Đáp án: B

      Câu 2: Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactozo của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ nào?

      A. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau dịch mã.

      B. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ dịch mã.

      C. Diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã.

      D. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau phiên mã.

      Đáp án: C

      Câu 3: Mối tương quan giữa protein ức chế với vùng vận hành O được thể hiện như thế nào?

      A. Khi môi trường không có lactozo, protein ức chế gắn vào O, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.

      B. Khi môi trường không có lactozo, protein ức chế không gắn được vào O, không diễn ra sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.

      C. Khi môi trường không có lactozo, protein ức chế không gắn được vào O, enzim phiên mã có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã nhóm gen cấu trúc.

      D. Khi môi trường có lactozo, protein ức chế gắn vào O, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.

      Đáp án: A

      Câu 4: Theo giai đoạn phát triển của cá thể và theo nhu cầu hoạt động sống của tế bào thì

      A. tất cả các gen trong tế bào đều hoạt động

      B. tất cả các gen trong tế bào có lúc đồng loạy hoạt động, có khi đồng loạt dừng

      C. chỉ có một số gen trong tế bào hoạt động

      D. phần lớn các gen trong tế bào hoạt động

      Đáp án: C

      Câu 5: Trình tự các thành phần cấu tạo của một operon là

      A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc.

      B. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc.

      C. nhóm gen cấu trúc – vùng vận hành – vùng khởi động.

      D. nhóm gen cấu trúc – vùng khởi động – vùng vận hành.

      Đáp án: B

      Câu 6: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân thực?

      Xem thêm:  Phát biểu nào về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ đúng?

      A. Cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ.

      B. Phần lớn các trình tự nucleotit trên ADN được mã hóa thành các thông tin di truyền.

      C. Phần ADN không mã hóa thì đóng vai trò điều hòa hoặc không hoạt động.

      D. Có nhiều mức điều hòa, qua nhiều giai đoạn: từ nhiễm sắc thể (NST) tháo xoắn đến biến đổi sau dịch mã.

      Đáp án: B

      Câu 7: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có laztozo?

      A. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế.

      B. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.

      C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã hóa tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

      D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.

      Đáp án: B

      Câu 8: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là

      A. mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên các gen cấu trúc.

      B. nơi gắn vào của protein ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.

      C. mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên vùng vận hành.

      D. mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên vùng khởi động.

      Đáp án: C

      Câu 9: Trình tự nucleotit đặc biệt của một operon nơi enzim ARN polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã các gen cấu trúc được gọi là:

      A. tổng hợp protein ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.

      B. tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.

      C. tổng hợp protein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.

      D. tổng hợp các loại enzim tham gia vào phan ứng phân giải đường lactozo.

      Đáp án: A

      Câu 10: Xét một operon Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:

      (1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.

      (2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.

      (3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.

      (4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.

      Những giải thích đúng là:

      A. (2) và (4)

      B. (1), (2) và (3)

      C. (2) và (3)

      D. (2), (3) và (4)

      Đáp án: C

      Câu 11: Vai trò của lactozo trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli là

      A. liên kết đặc hiệu với protein điều hòa, khiến nó mất khả năng bám vào trình tự vận hành, tạo điều kiện cho ARN polimeraza hoạt động.

      B. gắn vào trình tự vận hành operator để khởi đầu quá trình phiên mã ở gen điều hòa.

      C. hoạt hóa trình tự khởi động promoter để thực hiện quá trình phiên mã ở gen điều hòa.

      D. ức chế gen điều hòa và cản trở quá trình phiên mã của gen này để tạo ra protein điều hòa.

      Đáp án: A

       

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ và nhân thực thuộc chủ đề Tế bào nhân sơ, thư mục Sinh học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tế bào nhân sơ: Bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 7

      Tế bào nhân sơ (như tế bào vi khuẩn) có các đặc điểm như không có màng nhân, ADN dạng vòng, và cấu trúc tế bào đơn giản. Chúng không có các bào quan được bao bọc bởi màng. Với tóm tắt lý thuyết Sinh 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Sinh học 10.

      ảnh chủ đề

      So sánh sự khác nhau giữa tế bào nhân sơ và nhân thực

      Tế bào là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống, là đơn vị nhỏ nhất của sự sống có khả năng phân chia độc lập. Tế bào gồm hai loại: tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin về: Tế bào là gì? Tế bào nhân sơ là gì? Tế bào nhân thực là gì? Sự giống và khác nhau của hai tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?

      ảnh chủ đề

      Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?

      Tế bào chất là tế bào rất nhỏ trong cơ thể và đóng vai trò vô cùng quan trọng của quá trình sinh hóa, đảm bảo duy trì các hoạt động sống của tế bào. Tế bào càng nhỏ thì tất cả các thành phần bên trong tế bào càng gần nhau. Vậy kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ? Mời bạn đọc tham khảo bài viết nhé.

      ảnh chủ đề

      Phát biểu nào về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ đúng?

      Phát biểu nào về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ đúng? Dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi trên kèm theo một vài câu hỏi khác có liên quan nhằm giúp bạn đọc có thể hình dung rõ hơn về câu hỏi cũng như giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức mới hay và bổ ích, mời bạn đọc đón xem bài viết dưới đây chúc các bạn học tập thật tốt.

      ảnh chủ đề

      Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì?

      Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì? Dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi trên kèm theo một vài câu hỏi khác có liên quan nhằm giúp bạn đọc có thể hình dung rõ hơn về câu hỏi cũng như giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức mới hay và bổ ích, mời bạn đọc đón xem bài viết dưới đây chúc các bạn học tập thật tốt.

      ảnh chủ đề

      Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào nhân sơ?

      Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào nhân sơ? Dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi trên kèm theo một vài câu hỏi khác có liên quan nhằm giúp bạn đọc có thể hình dung rõ hơn về câu hỏi cũng như giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức mới hay và bổ ích, mời bạn đọc đón xem bài viết dưới đây chúc các bạn học tập thật tốt.

      ảnh chủ đề

      Tên gọi tế bào nhân sơ xuất phát từ đặc điểm nào?

      Tên gọi “tế bào nhân sơ” xuất phát từ đặc điểm là vùng nhân của tế bào nhân sơ không được bao bọc bởi màng nhân mà khu trú ở vùng tế bào chất hay nói cách khác nhân chưa có cấu trúc hoàn chỉnh. Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm nhiều kiến thức liên quan đến tế bào nhân sơ.

      ảnh chủ đề

      Có bao nhiêu phát biểu là đúng khi nói về tế bào nhân sơ?

      Bên cạnh với tế bào nhân thực thì tế bào nhân sơ cũng là nguồn gốc cấu tạo của một số các loài vi sinh vật. Vậy có bao nhiêu phát biểu là đúng khi nói về tế bào nhân sơ? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tổng quan về tế bào nhân sơ và ôn luyện kiến thức bằng một số câu hỏi ôn tập nhé!

      ảnh chủ đề

      Vẽ và chú thích các thành phần chính của tế bào nhân sơ

      Tế bào nhân sơ được cấu tạo gồm các phần chính là thành tế bào và màng sinh chất, tế bào chất (gồm ribosome, plasmid, hạt dự trữ) và vùng nhân. Ngoài màng tế bào, tế bào nhân sơ còn có thể có lông, roi, thành tế bào và lớp vỏ nhầy. Bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn hình vẽ và chú thích các thành phần chính của tế bào nhân sơ.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lớp bò sát là gì? Vai trò, đặc điểm chung và cấu tạo ngoài?
      • Giới hạn sinh thái là gì? Ý nghĩa quy luật giới hạn sinh thái?
      • Kháng nguyên là gì? Phân loại và những đặc tính cơ bản?
      • Quan hệ cộng sinh là gì? Ý nghĩa, ví dụ quan hệ cộng sinh?
      • Xương là gì? Thành phần, cấu tạo và chức năng của xương?
      • Giới nguyên sinh là gì? Đặc điểm? Bao gồm những loài nào?
      • Giới thực vật là gì? Giới thực vật bao gồm những ngành nào?
      • Vẽ, chú thích các thành phần chính của tế bào nhân thực
      • Hoa anh túc là gì? Hoa anh túc có bị cấm trồng không?
      • Ty thể là gì? Đặc điểm cấu trúc và chức năng của ty thể?
      • Suy giảm đa dạng sinh học dẫn tới hậu quả nào sau đây?
      • Biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tế bào nhân sơ: Bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 7

      Tế bào nhân sơ (như tế bào vi khuẩn) có các đặc điểm như không có màng nhân, ADN dạng vòng, và cấu trúc tế bào đơn giản. Chúng không có các bào quan được bao bọc bởi màng. Với tóm tắt lý thuyết Sinh 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Sinh học 10.

      ảnh chủ đề

      So sánh sự khác nhau giữa tế bào nhân sơ và nhân thực

      Tế bào là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống, là đơn vị nhỏ nhất của sự sống có khả năng phân chia độc lập. Tế bào gồm hai loại: tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin về: Tế bào là gì? Tế bào nhân sơ là gì? Tế bào nhân thực là gì? Sự giống và khác nhau của hai tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?

      ảnh chủ đề

      Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?

      Tế bào chất là tế bào rất nhỏ trong cơ thể và đóng vai trò vô cùng quan trọng của quá trình sinh hóa, đảm bảo duy trì các hoạt động sống của tế bào. Tế bào càng nhỏ thì tất cả các thành phần bên trong tế bào càng gần nhau. Vậy kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ? Mời bạn đọc tham khảo bài viết nhé.

      ảnh chủ đề

      Phát biểu nào về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ đúng?

      Phát biểu nào về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ đúng? Dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi trên kèm theo một vài câu hỏi khác có liên quan nhằm giúp bạn đọc có thể hình dung rõ hơn về câu hỏi cũng như giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức mới hay và bổ ích, mời bạn đọc đón xem bài viết dưới đây chúc các bạn học tập thật tốt.

      ảnh chủ đề

      Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì?

      Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì? Dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi trên kèm theo một vài câu hỏi khác có liên quan nhằm giúp bạn đọc có thể hình dung rõ hơn về câu hỏi cũng như giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức mới hay và bổ ích, mời bạn đọc đón xem bài viết dưới đây chúc các bạn học tập thật tốt.

      ảnh chủ đề

      Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào nhân sơ?

      Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào nhân sơ? Dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi trên kèm theo một vài câu hỏi khác có liên quan nhằm giúp bạn đọc có thể hình dung rõ hơn về câu hỏi cũng như giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức mới hay và bổ ích, mời bạn đọc đón xem bài viết dưới đây chúc các bạn học tập thật tốt.

      ảnh chủ đề

      Tên gọi tế bào nhân sơ xuất phát từ đặc điểm nào?

      Tên gọi “tế bào nhân sơ” xuất phát từ đặc điểm là vùng nhân của tế bào nhân sơ không được bao bọc bởi màng nhân mà khu trú ở vùng tế bào chất hay nói cách khác nhân chưa có cấu trúc hoàn chỉnh. Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm nhiều kiến thức liên quan đến tế bào nhân sơ.

      ảnh chủ đề

      Có bao nhiêu phát biểu là đúng khi nói về tế bào nhân sơ?

      Bên cạnh với tế bào nhân thực thì tế bào nhân sơ cũng là nguồn gốc cấu tạo của một số các loài vi sinh vật. Vậy có bao nhiêu phát biểu là đúng khi nói về tế bào nhân sơ? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tổng quan về tế bào nhân sơ và ôn luyện kiến thức bằng một số câu hỏi ôn tập nhé!

      ảnh chủ đề

      Vẽ và chú thích các thành phần chính của tế bào nhân sơ

      Tế bào nhân sơ được cấu tạo gồm các phần chính là thành tế bào và màng sinh chất, tế bào chất (gồm ribosome, plasmid, hạt dự trữ) và vùng nhân. Ngoài màng tế bào, tế bào nhân sơ còn có thể có lông, roi, thành tế bào và lớp vỏ nhầy. Bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn hình vẽ và chú thích các thành phần chính của tế bào nhân sơ.

      Xem thêm

      Tags:

      Tế bào nhân sơ


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tế bào nhân sơ: Bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 7

      Tế bào nhân sơ (như tế bào vi khuẩn) có các đặc điểm như không có màng nhân, ADN dạng vòng, và cấu trúc tế bào đơn giản. Chúng không có các bào quan được bao bọc bởi màng. Với tóm tắt lý thuyết Sinh 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Sinh học 10.

      ảnh chủ đề

      So sánh sự khác nhau giữa tế bào nhân sơ và nhân thực

      Tế bào là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống, là đơn vị nhỏ nhất của sự sống có khả năng phân chia độc lập. Tế bào gồm hai loại: tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin về: Tế bào là gì? Tế bào nhân sơ là gì? Tế bào nhân thực là gì? Sự giống và khác nhau của hai tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?

      ảnh chủ đề

      Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?

      Tế bào chất là tế bào rất nhỏ trong cơ thể và đóng vai trò vô cùng quan trọng của quá trình sinh hóa, đảm bảo duy trì các hoạt động sống của tế bào. Tế bào càng nhỏ thì tất cả các thành phần bên trong tế bào càng gần nhau. Vậy kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ? Mời bạn đọc tham khảo bài viết nhé.

      ảnh chủ đề

      Phát biểu nào về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ đúng?

      Phát biểu nào về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ đúng? Dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi trên kèm theo một vài câu hỏi khác có liên quan nhằm giúp bạn đọc có thể hình dung rõ hơn về câu hỏi cũng như giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức mới hay và bổ ích, mời bạn đọc đón xem bài viết dưới đây chúc các bạn học tập thật tốt.

      ảnh chủ đề

      Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì?

      Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì? Dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi trên kèm theo một vài câu hỏi khác có liên quan nhằm giúp bạn đọc có thể hình dung rõ hơn về câu hỏi cũng như giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức mới hay và bổ ích, mời bạn đọc đón xem bài viết dưới đây chúc các bạn học tập thật tốt.

      ảnh chủ đề

      Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào nhân sơ?

      Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào nhân sơ? Dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi trên kèm theo một vài câu hỏi khác có liên quan nhằm giúp bạn đọc có thể hình dung rõ hơn về câu hỏi cũng như giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức mới hay và bổ ích, mời bạn đọc đón xem bài viết dưới đây chúc các bạn học tập thật tốt.

      ảnh chủ đề

      Tên gọi tế bào nhân sơ xuất phát từ đặc điểm nào?

      Tên gọi “tế bào nhân sơ” xuất phát từ đặc điểm là vùng nhân của tế bào nhân sơ không được bao bọc bởi màng nhân mà khu trú ở vùng tế bào chất hay nói cách khác nhân chưa có cấu trúc hoàn chỉnh. Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm nhiều kiến thức liên quan đến tế bào nhân sơ.

      ảnh chủ đề

      Có bao nhiêu phát biểu là đúng khi nói về tế bào nhân sơ?

      Bên cạnh với tế bào nhân thực thì tế bào nhân sơ cũng là nguồn gốc cấu tạo của một số các loài vi sinh vật. Vậy có bao nhiêu phát biểu là đúng khi nói về tế bào nhân sơ? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tổng quan về tế bào nhân sơ và ôn luyện kiến thức bằng một số câu hỏi ôn tập nhé!

      ảnh chủ đề

      Vẽ và chú thích các thành phần chính của tế bào nhân sơ

      Tế bào nhân sơ được cấu tạo gồm các phần chính là thành tế bào và màng sinh chất, tế bào chất (gồm ribosome, plasmid, hạt dự trữ) và vùng nhân. Ngoài màng tế bào, tế bào nhân sơ còn có thể có lông, roi, thành tế bào và lớp vỏ nhầy. Bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn hình vẽ và chú thích các thành phần chính của tế bào nhân sơ.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ