Diện tích trong tiếng Anh được hiểu là gì? và cách tính diện tích, ứng dụng của diện tích trong cuộc sống được thể hiện như thế nào? Dưới đây là bài viết chi tiết để Quý bạn đọc tham khảo.
Mục lục bài viết
- 1 1. Diện tích tiếng Anh là gì? Tính diện tích như thế nào?
- 2 2. Các từ vựng bằng tiếng Anh liên quan đến diện tích:
- 3 3. Một số ví dụ liên quan đến từ diện tích bằng tiếng Anh:
- 4 4. Các loại diện tích trên thực tế:
- 5 3. Một số công thức tính diện tích tam giác:
- 6 4. Một số dạng bài tập tính diện tích tam giác:
- 7 5. Một số ứng dụng phổ biển để tính diện tích:
1. Diện tích tiếng Anh là gì? Tính diện tích như thế nào?
Diện tích được dịch sang tiếng Anh có nghĩa là: Area.
Khái niệm diện tích bằng tiếng Anh được hiểu như sau: The area is a quantity representing the extent of a flat, two-dimensional figure or lamina area of the plane. Surface area is the analog of the area for the two-dimensional surface of a three-dimensional object. The area can be understood as the amount of material of a certain thickness that will be needed to style the shape model or the amount of paint required to cover the surface with a coat of paint.
– Các bước tính diện tích:
Bước 1: Chuẩn bị một cuộn thước dây để đánh dấu diện tích đất muốn đo đạc.
Bước 2: Tiến hành đo chiều dài của mảnh đất sau đó ghi lại kết quả đã đo được. Trường hợp chiều dài mảnh đất dài hơn chiều dài thước đo thì quý bạn đọc có thể đo nhiều lần rồi đánh dấu và ghi lại kết quả. Trường hợp kết quả đo có đoạn lẻ thì cũng phải ghi lại.
Bước 3: Tiến hành đo chiều ngang của mảnh đất, kế tiếp ghi lại kết quả đã đo được, ví dụ đo chiều rộng: Khi tiến hành đo chiều ngang miếng đất thì quý bạn đọc tiến hành đo vuông góc với chiều dài một góc 90 độ, đo hai cạnh của hình vuông hay hình chữ nhật; nếu mảnh đất không phải hình vuông hay hình chữ nhật mà là hình đa giác quý bạn đọc đo từng đoạn một, kế tiếp vẽ hình và thông số ghi được trên giấy.
2. Các từ vựng bằng tiếng Anh liên quan đến diện tích:
– Perimeter: Chu vi.
– Length: Chiều dài.
– Width: Chiều rộng.
– Height: Chiều cao.
– Volume: Thể tích.
– Square: Hình vuông.
– Rectangle: Hình chữ nhật.
– Circle: Hình tròn.
– Triangle: Hình tam giác.
– Sphere: Hình cầu.
– Cylinder: Hình trụ.
– Cube: Hình lập phương.
3. Một số ví dụ liên quan đến từ diện tích bằng tiếng Anh:
– What is the area of this room? (Diện tích của phòng này là bao nhiêu?)
– The height of the building is 150 feet and its width is 100 feet. What is its area? (Chiều cao của tòa nhà là 150 feet và chiều rộng của nó là 100 feet. Diện tích của nó là bao nhiêu?)
– The radius of the circle is 5 cm. What is its area? (Bán kính của hình tròn là 5cm. Diện tích của nó là bao nhiêu?)
– Some 85% of Cambridge County is forest; only 10% is cultivated. (Khoảng 85% diện tích của quận là đất rừng; chỉ có 10% là đất canh tác.)
4. Các loại diện tích trên thực tế:
Diện tích là độ đo dùng để đo độ rộng của mặt phẳng. Diện tích toàn phần của một đối tượng là tất cả những gì ta có thể quan sát được của đối tượng. Xét trên góc độ hình học thì diện tích là toàn thể phần không gian ở bên trong một hình hai chiều. Một số diện tích thường gặp:
– Diện tích tam giác:
Heron đã tìm ra công thức heron đo diện tích hình tam giác tính theo từng cạnh của tam giác và theo một phép chứng minh có trong quyển sách của ông. Một công thức tương đương với Heron đã được trường Trung Quốc đưa ra độc lập với người Hy Lạp. Nó được xuất bản vào năm 1274 trong Sách toán thuật – tác phẩm của Qin Jiushao.
– Diện tích đa giác:
Sự phát triển của toạ độ Descartes được Rene Descartes sử dụng vào thế kỷ 17 cho phép phát triển công thức tính diện tích của bất kỳ đa giác nào có giá trị đỉnh đã biết của Gauss ở thế kỷ thứ XIX.
– Diện tích tứ giác:
Tại thế kỷ thứ 7, Brahmagupta đã phát triển một công thức, ngày nay được gọi là công thức Brahmagupta để tính diện tích của một tứ giác liên tiếp (một tứ giác có các đỉnh nằm trên một vòng tròn).
3. Một số công thức tính diện tích tam giác:
Thứ nhất, công thức diện tích tam giác đều: Tam giác đều là tam giác thường nhưng điểm khác biệt là có độ dài 3 cạnh bên bằng nhau và tổng số góc trong tam giác đều bằng 60 độ. Theo đề bài, diện tích tam giác đều được tính bằng công thức nhau sau: S = 1 ⁄ 2. A 2. cos 60o = A 2. (3/4). Trong đĩ A chính là cạnh của tam giác đều.
Thứ hai, công thức diện tích tam giác vuông: Tam giác vuông là tam giác có 1 góc vuông và cách tính diện tích tam giác vuông cũng vô cùng dễ dàng vì nó là trường hợp ngoại lệ của cách tính diện tích tam giác thường khi biết 2 cạnh và góc xen giữa. Khi ấy sin 90O = 1 và diện tích tam giác vuông được tính như sau: S= 1 ⁄ 2 ab, trong đó a và b lần lượt là độ dài tương ứng của 2 cạnh góc vuông
Thứ ba, công thức diện tích tam giác cân: Tam giác cân có độ dài 2 cạnh bằng nhau gọi là 2 cạnh bên và độ dài còn lại là cạnh đáy, ngoài ra cũng có 2 cạnh đáy bằng nhau. Do đó, diện tích tam giác cân sẽ được tính bằng một nửa chiều cao nhân cạnh đáy tương ứng chiếu lên.
Ngoài ra, tam giác cân còn có trường hợp đặc biệt của riêng nó được gọi là tam giác vuông cân. Khi đó 2 cạnh góc vuông sẽ bằng nhau và diện tích tam giác vuông cân sẽ được tính bằng 1 ⁄ 2 a2, trong đó a chính là độ dài của cạnh góc vuông cân.
4. Một số dạng bài tập tính diện tích tam giác:
4.1. Cách tính diện tích tam giác trong hệ toạ độ Oxyz:
Cách tính diện tích tam giác trong hệ toạ độ Oxyz là: SABC= 1 ⁄ 2 [AB; AC]
Trong đó [AB; AC] được tính như sau:
Gọi toạ độ điểm A là A (a 1, b1, c 1);
Toạ độ điểm B là B (a 2, b2, c 2);
Toạ độ điểm C là C (a 3, b3, c 2).
Theo đó, AB = (a 2 – a 1; b 2 – b 1; c 2 – c 1); AC = (a 3 – a 1; b 3 – b 1; c 3 – c 1).
Từ đó ta có cách tính:
[AB; AC] = (b 2 −b 1 c 2 −c 1) b 3 −b 1 c 3 a 1; c 2 −c 1 a 2 −a 1 c 3 −c 1 a 3 −a 1; a 2 −a 1 b 2 −b 1 a 3 −a 1 b 3 −b 1)
Sau đó chúng ta trừ chéo từng vế cho nhau sẽ có được kết quả của [AB; AC] là toạ độ của 3 điểm.
4.3. Tính diện tích tam giác khi biết độ dài đáy và chiều cao:
Tính diện tích tam giác thường và tam giác vuông có: Độ dài đáy bằng 32cm và chiều cao bằng 25cm và hai cạnh góc vuông có độ dài lần lượt là 3dm và 4dm.
Từ đó ta có cách tính:
Diện tích hình tam giác là: 32 x 25 : 2 = 400 (cm2)
Diện tích hình tam giác là: 3 x 4 : 2 = 6 (dm2)
4.4. Tính diện tích tam gia khi biết diện tích và chiều cao:
Tính độ dài cạnh đáy của hình tam giác có chiều cao bằng 80cm và diện tích bằng 4800cm2.
Ta có cách tính như sau:
Độ dài cạnh đáy của hình tam giác là: 4800 x 2 : 80 = 120 (cm)
Đáp số: 120cm
4.5. Tính chiều cao của tam gia khi biết diện tích và độ dài đáy:
Tính chiều cao của hình tam giác có độ dài cạnh đáy bằng 50cm và diện tích bằng 1125cm2.
Ta có cách tính sau:
Chiều cao của hình tam giác là: 1125 x 2 : 50 = 45 (cm)
Đáp số: 45cm.
5. Một số ứng dụng phổ biển để tính diện tích:
– Maps Distance Calculator. Maps Distance Calculator là ứng dụng giúp bạn đo khoảng cách và tính toán diện tích trên mỗi mảnh đất một cách chuẩn xác nhất theo đơn vị mét vuông.
Một sốt tính năng khác của ứng dụng: Với công nghệ GPS, bạn có thể theo dõi vị trí trên đất của bạn ở bất cứ nơi đâu bạn cần đo.Đo khoảng cách khu vực và đo diện tích khu vực đất online một cách nhanh chóng và chuẩn xác.Tính khoảng cách trên bản đồ và sau khi lựa chọn khu vực và thực hiện đo thì ứng dụng sẽ tự tính toán và hiển thị trên bản đồ.
– Đo diện tích, đo đất và đo chiều dài, GLandMeasure. Đo diện tích, đo đất và đo chiều dài, GLandMeasure là một ứng dụng miễn phí có thể giúp bạn đo diện tích và chiều dài có thể được dùng để đo đất, vườn, ao hoặc nhà cửa, khoảng cách và đo chiều dài rất thuận tiện. Có nhiều chế độ để bạn lựa chọn.
– Đo Đất & La Bàn Phong Thuỷ. Đo Đất & La Bàn Phong Thuỷ là ứng dụng phổ biến nhất hiện nay, giúp bạn đo đạc đất và kiểm tra phong thuỷ của mảnh đất. Ứng dụng sẽ tính toán diện tích và đo chiều dài các cạnh của đất trên số liệu bạn cung cấp và phối hợp với la bàn phong thuỷ để giúp bạn biết được hướng tốt và hướng xấu, giúp bạn chủ động quy hoạch và xây dựng nhà cửa đón may mắn và sinh tài lộc.