Các quốc gia cổ trên lãnh thổ Việt Nam như Văn Lang hay Âu Lạc đã có một tổ chức bộ máy nhà nước tương đối phức tạp và có hệ thống. Vậy thì điểm giống nhau trong tổ chức bộ máy nhà nước của các quốc gia cổ Việt Nam là gì? Bạn đọc hãy cùng có thời gian tìm hiểu bài viết sau.
Mục lục bài viết
1. Điểm giống nhau trong tổ chức bộ máy nhà nước của các quốc gia cổ Việt Nam:
A. Xây dựng bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
B. Đứng đầu nhà nước là vua, giúp việc cho vua có các Lạc Hầu, Lạc tướng.
C. Xây dựng bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương phân quyền.
D. Bộ máy nhà nước còn đơn giản, sơ khai nên không thể hiện được chủ quyền.
Đáp án: A. Xây dựng bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
Trong lịch sử Việt Nam, các quốc gia cổ đã xây dựng một hệ thống quản lý nhà nước tập trung, quân chủ chuyên chế, với người đứng đầu là vua. Vua có quyền lực tối cao và được coi là biểu tượng của sự thống nhất và quyền lực của quốc gia. Các Lạc Hầu, Lạc Tướng là những vị quan có vai trò giúp việc cho vua, tham gia vào việc quản lý các vùng lãnh thổ và thực thi các chính sách.
Hệ thống này phản ánh sự tập trung quyền lực và sự phân chia rõ ràng các cấp bậc trong quản lý nhà nước. Mặc dù có sự phân cấp về mặt quản lý lãnh thổ, nhưng quyền lực cuối cùng vẫn tập trung vào tay vua và cấp quản lý trung ương.
Điều này giúp duy trì sự ổn định và thống nhất trong quản lý, đồng thời cũng phản ánh tính chất chuyên chế của hệ thống quân chủ thời bấy giờ.
Qua các triều đại, mô hình quản lý này có những thay đổi và phát triển nhất định, nhưng những nguyên tắc cơ bản về sự tập trung quyền lực và quân chủ chuyên chế vẫn được duy trì qua các thời kỳ lịch sử của Việt Nam.
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy nhà nước của các quốc gia cổ Việt Nam:
-
Trong lịch sử Việt Nam, cấu trúc tổ chức nhà nước đã trải qua nhiều thay đổi, từ thời Hùng Vương với 15 bộ đến các thời kỳ khác nhau dưới sự cai trị của các triều đại khác nhau, như thời Bắc thuộc với 9 quận, sau đó là 12 châu, thời Lí với 24 bộ, thời Trần với 12 lộ, thời Lê với 5 đạo và thời Lê Thánh Tông với 12 thừa tuyên.
-
Đơn vị trung gian giữa làng và nước (cấp vùng, tỉnh) trong tổ chức xã hội Việt Nam không được coi là quan trọng, thể hiện qua việc tên gọi và địa giới của chúng thường xuyên thay đổi.
-
Cấp làng xã ở Việt Nam có tổ chức chặt chẽ và là môi trường sống chính.
-
Nhà nước quân chủ chuyên chế tập quyền, trong đó vua là người đứng đầu nhà nước và nắm quyền lực tối cao, là một đặc điểm chung trong tổ chức bộ máy nhà nước của các quốc gia cổ Việt Nam.
-
Chính quyền trung ương thời cổ đại Việt Nam gồm các bộ và các cơ quan chuyên môn với bộ máy nhà nước thống nhất từ trung ương đến địa phương và ngày càng được củng cố, hoàn thiện.
-
Xã là đơn vị hành chính cấp cơ sở, đóng vai trò quan trọng trong tổ chức bộ máy nhà nước từ thời cổ đại.
3. Bài tập vận dụng liên quan:
Câu 1: Nhận xét nào sau đây là đúng về đặc điểm của các nền văn minh cổ trên lãnh thổ Việt Nam?
A. Chỉ tiếp thu những thành tựu của nền văn minh Ấn Độ
B. Chỉ có sự giao thoa giữa văn minh Trung Hoa và Ấn Độ
C. Kết hợp giữa văn hóa bản địa với văn hóa bên ngoài
D. Chỉ chịu ảnh hưởng từ nền văn hóa Trung Quốc
Đáp án: C. Kết hợp giữa văn hóa bản địa với văn hóa bên ngoài
Câu 2: Điểm giống nhau trong tổ chức xã hội của các quốc gia cổ sẽ lãnh thổ Việt Nam là gì?
A. Gồm có vua, quan, quý tộc và dân thường
B. Chia làm hai giai cấp thống trị và bị trị
C. Đứng đầu nhà nước là vua, có mọi quyền hành
D. Gồm quý tộc, quan lại và bình dân
Đáp án: B. Chia làm hai giai cấp thống trị và bị trị
Câu 3: Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng đặc điểm của bộ máy nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?
A. Xây dựng bộ máy quân chủ chuyên chế, đạt trình độ cao
B. Bộ máy nhà nước đảm bảo thực hiện quyền dân chủ
C. Bộ máy nhà nước sơ khai chưa thể hiện chủ quyền
D. Tổ chức đơn giản sơ khai nhưng thể hiện được chủ quyền
Đáp án: D. Tổ chức đơn giản sơ khai nhưng thể hiện được chủ quyền
Câu 4: Điểm chung trong hoạt động kinh tế của cư dân các quốc gia cổ đại trên lãnh thổ Việt Nam là?
A. Lấy thương nghiệp làm hoạt động kinh tế chính
B. Kinh tế đa dạng, dựa trên cơ sở phát triển nông nghiệp
C. Có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Đông Nam Á
D. Chỉ có hoạt động kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước
Đáp án: B. Kinh tế đa dạng, dựa trên cơ sở phát triển nông nghiệp
Câu 5: Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của các nền văn minh cổ trên lãnh thổ Việt Nam?
A. Tạo nên sự tách biệt, đối lập trong truyền thống văn hóa Việt
B. Có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của văn hóa Trung Hoa
C. Tạo nên sự đa dạng đặc trưng của truyền thống văn hóa Việt
D. Là cơ sở để các nước Đông Nam Á xây dựng văn hóa hiện đại
Đáp án: C. Tạo nên sự đa dạng đặc trưng của truyền thống văn hóa Việt
Câu 6: Nhận xét nào sau đây là không đúng về vai trò của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc đối với tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam?
A. Là nền văn minh hình thành đầu tiên của dân tộc Việt Nam
B. Phác họa và định hình bản sắc dân tộc, tránh nguy cơ bị đồng hóa
C. Nước Việt Nam trở thành quốc gia giàu mạnh nhất khu vực
D. Đặt nền tảng cho sự phát triển của các nền văn minh sau này
Đáp án: C. Nước Việt Nam trở thành quốc gia giàu mạnh nhất khu vực
Câu 7: Điểm giống nhau về cơ sở hình thành của các nền văn minh cổ dưới lãnh thổ Việt Nam là?
A. Đều chịu ảnh hưởng từ nền văn minh Ấn Độ
B. Đều hình thành ở những vùng đất đai khô cằn
C. Đều chịu ảnh hưởng bởi văn minh Trung Hoa
D. Xuất phát từ nhu cầu bảo vệ cuộc sống cộng đồng
Đáp án: D. Xuất phát từ nhu cầu bảo vệ cuộc sống cộng đồng
Câu 8: Thời gian xuất hiện của nền văn hóa Đông Sơn là
A. Đầu thiên niên kỉ II TCN
B. Giữa thiên niên kỉ I TCN
C. Đầu thiên niên kỉ I TCN
D. Thế kỉ I TCN
Đáp án: C. Đầu thiên niên kỉ I TCN
Câu 9: Chất liệu để chế tác công cụ lãnh đạo phổ biến của cư dân Đông Sơn là
A. Đồng thau, bắt đầu có sắt
B. Đồng đỏ và đồng thau
C. Đồng đỏ và sắt
D. Đồng và sắt
Đáp án: A. Đồng thau, bắt đầu có sắt
Câu 10: Công cụ lãnh đạo bằng kim loại xuất hiện đã tạo điều kiện cho người Việt cổ
A. Khai thác vùng đồng bằng châu thổ ven sông thành những cánh đồng màu mỡ để phát triển nghề nông trồng lúa nước
B. Khai phá, biến vùng đất đai khô rắn ở miền núi những vùng cây lâu năm có giá trị kinh tế cao
C. Lựa chọn cây lúa nước là cây trồng chính
D. Sống định cư lâu dài trong các làng bản
Đáp án: A. Khai thác vùng đồng bằng châu thổ ven sông thành những cánh đồng màu mỡ để phát triển nghề nông trồng lúa nước
Câu 11: Ý nào không phản ánh đúng hoạt động kinh tế chính trị của cư dân Đông Sơn?
A. Nghề nông trồng lúa nước
B. Săn bắn, chăn nuôi, đánh cá
C. Buôn bán
D. Nghề thủ công
Đáp án: C. Buôn bán
Câu 12: Hoạt động kinh tế chính của cư dân Đông Sơn có gì khác so với cư dân Phùng Nguyên
A. Nông nghiệp trồng lúa nước
B. Phát triển một số nghề thủ công
C. Có hoạt động buôn bán, trao đổi giữa các vùng
D. Xuất hiện phân công lãnh đạo giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp
Đáp án: D. Xuất hiện phân công lãnh đạo giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp
Câu 13: Nghề thủ công nổi tiếng của cư dân Đông Sơn là
A. Đúc đồng
B. Đục đá, khảm trai
C. Làm đồ gốm
D. Chế tác đồ thủy tinh, dệt vải
Đáp án: A. Đúc đồng
THAM KHẢO THÊM: