Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Đi nghĩa vụ công an có được về thăm nhà hay không?

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Công dân tham gia thực hiện nghĩa vụ công an sẽ được hưởng đầy đủ chế độ quyền lợi khi kiểm tra sức khỏe theo lệnh gọi nhập ngũ, trong thời gian tại ngũ và ngay cả khi xuất ngũ. Vậy theo quy định của pháp luật hiện nay thì đi nghĩa vụ công an có được về thăm nhà hay không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đi nghĩa vụ công an có được về thăm nhà hay không?
      • 2 2. Khi nào công dân được gọi đi nghĩa vụ công an nhân dân?
      • 3 3. Chiến sĩ công an nhân dân có những nghĩa vụ gì?

      1. Đi nghĩa vụ công an có được về thăm nhà hay không?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 8 của Nghị định 70/2019/NĐ-CP, có quy định cụ thể về chế độ, chính sách khi tham gia công an nhân dân. Theo đó:

      • Trong thời gian công dân thực hiện hoạt động khám sức khỏe theo lệnh gọi nhập ngũ của Trưởng công an cấp quận/huyện, công dân tham gia hoạt động dự tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân sẽ được hưởng đầy đủ các quyền lợi, chế độ và chính sách theo quy định của pháp luật đối với công dân trong thời gian thực hiện hoạt động khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự;

      • Trong thời gian công dân phục vụ tại ngũ và khi công dân xuất ngũ hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ sẽ được hưởng đầy đủ các chế độ, chính sách và quyền lợi theo quy định của pháp luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân căn cứ theo quy định tại Điều 50 của Văn bản hợp nhất Luật nghĩa vụ quân sự 2019 và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

      Dẫn chiếu đến quy định tại Điều 50 của Văn bản hợp nhất Luật nghĩa vụ quân sự 2019 có quy định về chế độ và chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân. Theo đó, đối với hạ sĩ quan và binh sĩ trong thời gian phục vụ tại ngũ sẽ được hưởng một số chế độ, chính sách như sau:

      • Được cung cấp kịp thời, đầy đủ về số lượng, chất lượng về lương thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh, quân trang, được đảm bảo chỗ ở, phụ cấp hàng tháng theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm về nhu yếu phẩm và nhu cầu về văn hóa, tinh thần phù hợp với tính chất nhiệm vụ trong quân đội, được bảo đảm chế độ trong các ngày nghỉ lễ và các ngày tết, được bảo đảm trong sóc sức khỏe khi bị thương hoặc khi bị ốm đau hoặc khi bị tai nạn theo quy định của pháp luật trong quá trình phục vụ tại ngũ;

      • Từ tháng thứ 13 trở đi thì công dân sẽ được hưởng chế độ nghỉ phép theo quy định của pháp luật, đối với các trường hợp nghỉ vì lý do đột xuất khác thì sẽ do Bộ trưởng Bộ quốc phòng quy định cụ thể;

      • Từ tháng thứ 15 trở đi thì công dân sẽ được hưởng thêm 250% chế độ phụ cấp quân hàm hiện hưởng hàng tháng;

      • Được tính nhân khẩu trong gia đình khi gia đình được giao đất hoặc điều chỉnh diện tích nhà ở, đất xây dựng nhà ở và các loại đất canh tác;

      • Được tính thời gian phục vụ tại ngũ vào thời gian công tác, được hưởng đầy đủ chế độ yêu đãi về bưu phí;

      • Có thành tích trong chiến đấu, công tác, huấn luyện sẽ được khen thưởng theo quy định của pháp luật, trong trường hợp bị thương hoặc bị bệnh khi làm nhiệm vụ thì sẽ được hưởng đầy đủ chế độ ưu đãi theo quy định của pháp luật;

      • Được nhà nước bảo đảm đầy đủ chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật, được tạm hoãn và tính lãi suất đối với các khoản vay từ ngân hàng chính sách xã hội mà trước khi nhập ngũ công dân đó được xác định là thành viên trong hộ nghèo, học sinh và sinh viên; đồng thời được hưởng đầy đủ chế độ ưu tiên trong quá trình tuyển sinh quân sự.

      Như vậy, cá nhân đi nghĩa vụ công an nhân dân vẫn sẽ được hưởng chế độ về thăm nhà, cụ thể là từ tháng thứ 13 trở đi thì sẽ được nghỉ phép theo chế độ, và thời gian nghỉ phép là 10 ngày (trong đó không bao gồm ngày đi và ngày về). Ngoài ra, còn được thanh toán đầy đủ tiền tàu xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định của pháp luật, đối với các trường hợp nghỉ vì lý do đột xuất khác thì sẽ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.

      2. Khi nào công dân được gọi đi nghĩa vụ công an nhân dân?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 4 của Nghị định 70/2019/NĐ-CP, có quy định về đối tượng tuyển chọn và thời gian phục vụ. Theo đó, công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã thực hiện thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự. Công dân nữ trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã thực hiện thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có đầy đủ trình độ học vấn chuyên môn phù hợp với yêu cầu của lực lượng công an nhân dân, nếu tự nguyện và lực lượng công an nhân dân có nhu cầu thì cũng sẽ được xem xét và tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia lực lượng công an nhân dân.

      Dẫn chiếu đến quy định tại Điều 30 của Văn bản hợp nhất Luật nghĩa vụ quân sự năm 2019 có quy định về độ tuổi gọi nhập ngũ. Theo đó, công dân trong độ tuổi từ đủ 18 tuổi sẽ được gọi nhập ngũ, độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi, công dân được đào tạo trình độ cao đẳng hoặc đào tạo trình độ đại học trước đó đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ sẽ được kéo dài đến hết năm 27 tuổi.

      Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Điều 31 của Văn bản hợp nhất Luật nghĩa vụ quân sự năm 2019 cũng có quy định về tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân. Bao gồm:

      • Công dân cần phải có lý lịch rõ ràng;

      • Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối và chủ trương của đảng, chính sách của nhà nước và pháp luật của nước Việt Nam;

      • Đáp ứng đầy đủ điều kiện và sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật;

      • Có trình độ văn hóa phù hợp;

      • Công dân đáp ứng đầy đủ điều kiện tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và sức khỏe, độ tuổi và năng khiếu phù hợp với công tác công an, công dân có nguyện vọng và công an nhân dân có nhu cầu thì cũng có thể được xem xét, tuyển chọn vào lực lượng công an nhân dân;

      • Công an nhân dân sẽ được quyền ưu tiên tuyển chọn các sinh viên, học sinh xuất sắc tốt nghiệp ở các cơ sở giáo dục đại học, tốt nghiệp ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đáp ứng đầy đủ điều kiện về tiêu chuẩn để có thể đào tạo và bổ sung vào lực lượng công an nhân dân.

      3. Chiến sĩ công an nhân dân có những nghĩa vụ gì?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 15 của Nghị định 70/2019/NĐ-CP, nghĩa vụ của chiến sĩ công an nhân dân bao gồm:

      • Có nghĩa vụ tuyệt đối trung thành với tổ quốc, với nhân dân, với Đảng và với nhà nước Việt Nam;

      • Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, chấp hành đầy đủ đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của nhà nước, chấp hành đầy đủ điều lệnh của Công an nhân dân, chỉ thị và mệnh lệnh của cấp trên;

      • Thường xuyên học tập và nâng cao trình độ chính trị, trình độ pháp luật, khoa học và kỹ thuật, trình độ chuyên môn và nghiệp vụ phải luôn luôn phấn đấu để rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật và thể lực;

      • Tôn trọng và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân, liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân, có thái độ kính trọng và lễ phép với nhân dân;

      • Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chịu trách nhiệm trước cấp trên về mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền. Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có đầy đủ căn cứ cho rằng mệnh lệnh đó trái với quy định của pháp luật thì cần phải có động thái báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh, trong trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh đó thì không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh và cũng cần phải báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Nghĩa vụ công an là gì? Điều kiện tiêu chuẩn đi nghĩa vụ công an?
      • Đi nghĩa vụ công an ra làm gì? Có được làm công an không?
      • Ông nội đi lính ngụy, cháu có được tham gia nghĩa vụ công an không?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân tích nhân vật ông Hai trong Làng của nhà văn Kim Lân
      • Soạn bài Đăm Săn đi bắt Nữ Thần Mặt Trời ngắn gọn nhất
      • Bản dịch bài thơ Đợi Anh Về của nhà thơ Konstantin Simonov
      • Tổng hợp lời chúc các Cựu chiến binh nhân ngày 6/12, 22/12
      • Lời chúc ngày Quốc tế người khuyết tật 3/12 ý nghĩa nhất
      • Cô Tư Tây Hồ là ai? Tìm hiểu về Cô Tư Tứ Tổng Tây Hồ?
      • Các bài hát (ca khúc) về Giáng sinh, Noel hay và ý nghĩa nhất
      • Cảm nhận nhân vật Từ Hải trong đoạn trích Chí khí anh hùng
      • Cô bé Minh Lương là ai? Sự tích về Cô Bé Minh Lương?
      • Cách sắm lễ cúng và bài văn khấn Ban Công Đồng đầy đủ
      • Nam Á có bao nhiêu quốc gia? Chủ yếu theo tôn giáo nào?
      • Cách phân biệt giữa trình độ học vấn và trình độ chuyên môn
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Văn bản hợp nhất 23/VBHN-VPQH năm 2019 ngày 16/12/2019 của Văn phòng Quốc hội
      • Nghị định 70/2019/NĐ-CP ngày 04/07/2019 của Chính phủ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Văn bản hợp nhất 23/VBHN-VPQH năm 2019 ngày 16/12/2019 của Văn phòng Quốc hội
      • Nghị định 70/2019/NĐ-CP ngày 04/07/2019 của Chính phủ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ